I. MỤC TIÊU
Học sinh vận dụng thành thạo các phơng pháp phân tích thành nhân tử.
Ap dụng thành thạo các quy tắc đã học vào việc giải phơng trình.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải bài tập phơng trình .
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: - Bảng phụ ghi bài tập,thước kẻ, phấn màu, bút dạ.
HS: - Đọc trước bài học ,thước kẻ, bút chì, bảng phụ nhóm, bút dạ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 48 Luyện tập I. MỤC TIấU Học sinh vận dụng thành thạo các phương pháp phân tích thành nhân tử. Ap dụng thành thạo các quy tắc đã học vào việc giải phương trình. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải bài tập phương trình . II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV: - Bảng phụ ghi bài tập,thước kẻ, phấn màu, bỳt dạ. HS: - Đọc trước bài học ,thước kẻ, bỳt chỡ, bảng phụ nhúm, bỳt dạ. III. TIẾN TRèNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ Viết công thức tổng quát về giải phương trình tích. Làm bài tập: (4x + 2)(x2 +1) = 0. Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập - Giáo viên ghi đề bài 23 lên bảng . -Yêu cầu ba HS lên bảng trình bày lời giải. -Các em hãy giải thích cách làm. Bài 24: Học sinh hoạt động nhóm (nhóm 1,2 làm bài a,b nhóm 3,4 làm bài c,d). -Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo nhau về bài làm của nhau. -GV đánh giá cho điểm các nhóm. Bài 25: Học sinh lên bảng trình bày, dưới làm vào vở. - GV nhận xột bài làm của HS. - HS lờn bảng làm bài. Bài 23: Giải phương trình : a) x(2x – 9) = 3x(x – 5) Û2x2 –9x – 3x2 + 15x = 0 Û - x2 + 6x = 0 x(6 – x) = 0 x = 0 hoặc 6 – x = 0vậy S = {0, 6} b) 0,5x(x – 3) = (x – 3)(1,5x – 1) 0,5x(x – 3) - (x – 3)(1,5x – 1) = 0 (x – 3)( 0,5x - 1,5x + 1) = 0 (x – 3)(1 - x) = 0 x – 3 = 0 hoặc 1 – x = 0 Û vậy : S = {1, 3} d) Û 3x - 7 = x(3x - 7)Û 3x -7 -x(3x - 7) = 0 Û (3x - 7)(x - 1) = 0 Û 3x - 7 = 0 hoặc x - 1 = 0 Û Bài 24: (x2 - 2x +1) - 4 = 0 Û (x - 1)2 - 22 = 0Û (x -1 + 2)(x -1- 2) = 0 Û (x +1)(x -3)= 0Û x +1= 0 hoặc x-3 = 0 Û vậy : S ={-1, 3} x2 - x = - 2x + 2 Û x(x - 1) = - 2(x - 1)Û (x - 1)(x +2) = 0 Û x - 1 = 0 hoặc x + 2 = 0 Û vậy : S = {- 2, 1} x2 - 5x + 6 = 0 Û x2 - 2x - 3x +6 = 0Û x(x - 2) - 3(x - 2) = 0 Û (x - 3)(x - 2) = 0 Û x - 2 = 0 hoặc x - 3 = 0 vậy S = { 2, 3} Bài 25: 2x3 + 6x2 = x2 + 3x Û 2x2(x + 3) - x(x + 3) = 0 Û (2x2 - x)(x + 3) = 0Û x(2x –1)(x + 3) = 0 Û x = 0 hoặc 2x – 1 = 0 hoặc x + 3 = 0 Û vậy S = {-3,0,} (3x - 1)(x2 + 2) = (3x - 1)(7x - 10) Û (3x - 1)(x2 + 2 - 7x + 10) = 0 Û (3x - 1)(x2 - 3x - 4x + 12) = 0 Û (3x - 1)[x(x - 3) - 4(x - 3)] = 0 Û (3x - 1)(x - 4)(x - 3) = 0 Û(3x -1)= 0 hoặc(x - 4)= 0 hoặc(x -3) = 0 Ûvậy S = {, 3, 4} IV- HƯỚNG DẪN VỀ NHA: Về nhà làm lại các bài tập đã giải ở lớp.Chuẩn bị bài phương trình chứa ẩn ở m ẫu. V- Rút kinh nghiệm: .
Tài liệu đính kèm: