Tiết 44
Luyện tập
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Thông qua các bài tập, học sinh tiếp tục củng cố rèn luyện kỹ năng giải phương trình, trình bày lời giải.
2. Kĩ năng:
- Giải phương trình; Biến đổi pt về dạng pt bậc nhất 1 ẩn;
3. Thái độ: Cẩn thận; chính xác; tích cực trong học tập,
II.Đồ dùng:
*GV: Giáo án, SGK.
*HS: Làm bài tập.
Ngày soạn: 15/01/2011 Ngày giảng: /01/2011-8B Tiết 44 Luyện tập I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Thông qua các bài tập, học sinh tiếp tục củng cố rèn luyện kỹ năng giải phương trình, trình bày lời giải. 2. Kĩ năng: - Giải phương trình; Biến đổi pt về dạng pt bậc nhất 1 ẩn; 3. Thái độ: Cẩn thận; chính xác; tích cực trong học tập, II.Đồ dùng: *GV: Giáo án, SGK. *HS: Làm bài tập. III. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp; đàm thoại gợi mở; IV.Tổ chức giờ học: *Khởi động(5’) -Mục tiêu:Tạo tình huống học tập cho HS. -Cách tiến hành: ? Yêu cầu 2 HS lên bảng giải BT12bSGK và BT13 SGK? HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng HĐ1: Luyện tập.(35’) -Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập -Cách tiến hành: Bài tập 17SGK. - yêu cầu HS đọc đầu bài. ? yêu cầu 1HS lên bảng giải? ? Hãy giải thích rõ cách làm từng bước? - GV chốt lại kết quả đúng. ? Tương tự với phần này trước khi giải ta phải làm gì? ? yêu cầu 1HS lên bảng giải? ? yêu cầu HS khác nhận xét? - GV chốt lại cả 2 cách giải phương trình trên và khắc sâu trường hợp vô nghiệm. Bài tập 18SGK/14 - yêu cầu HS đọc đầu bài.GV ghi bảng. ? Nhận xét gì về dạng của phương trình đó? ? Muốn giải phương trình trên ta phải làm gì? ? Hãy giải tiếp? ? Hãy nhận xét kết quả trên bảng? - GV chốt lại kết quả đúng. ? Tương tự yêu cầu HS giải tiếp phần b? ? Hãy nhận xét bài tập trên? - GV chốt lại kết quả đúng. Bài tập 15SGK/13 - yêu cầu HS đọc đầu bài. Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn - yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: ? Hãy viết các biểu thức biểu thị : +) Quãng đường ô tô đi được trong x giờ. +) Quãng đường xe máy khởi hành đến khi gặp ô tô. - yêu cầu các nhóm cho ý kiến ? Vậy ta có phương trình nào? ? Hãy giải phương trình? - GV chốt lại và cho HS giải BT20SGK/14. - HS đọc đầu bài. - 1HS lên bảng, dưới lớp cùng giải. - HĐ cá nhân. - 1HS lên bảng, dưới lớp cùng thực hiện. - HS đọc đầu bài. - HĐ cá nhân. - Đưa về dạng phương trình cơ bản. - 1HS lên bảng. - HS nhận xét - 1HS lên bảng, dưới lớp cùng thực hiện. - HS nhận xét. - HS đọc đầu bài. - Thảo luận nhóm nhỏ trong 4 phút. - Vài nhóm báo cáo kết quả. Và nhận xét. - HĐ cá nhân. - Đại diện 1 nhóm lên bảng giải. Bài tập 17SGK. a) 7 + 2x = 22 – 3x 2x + 3x = 22 – 7 5x = 15 x = 3. f) (x – 1) – (2x – 1) = 9 – x x – 1 – 2x + 1 = 9 – x x – 2x + x = 9 + 1 – 1 0x = 9 Vậy phương trình trên vô nghiệm. Bài tập 18SGK/14 a) 2x – 6x – 3 = x – 6x 2x – 6x + 6x – x = 3 x = 3 Vậy tập nghiệm của phương ttình là: S = {3}. b) 8 – 6x = 10 – 10x 10x – 6x = 10 – 8 4x = 2 x = 1/2 Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = Bài tập 15SGK/13 Giải: Quãng đường ô tô đi trong x giờ là: 48 (km) Vì xe máy đi trước ô tô 1 giờ nên thời gian xe máy từ khi khởi hành đến khi gặp ô tô là: x + 1 (giờ) Quãng đường xe máy đi trong x + 1 giờ là: 32(x + 1) km Ta có phương trình: 32(x + 1) = 48x. Giải phươn trình ta được: x = 2. *Tổng kết hướng dẫn học ở nhà:(5’) - GV hệ thống lại cách giải các dạng bài tập trên. - BTVN : 16; 17b, c, d, e BT19 SGK/14. *****************************************
Tài liệu đính kèm: