Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 43: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 - Trường THCS Hòa Thạnh

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 43: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 - Trường THCS Hòa Thạnh

1.Mục tiêu:

a. Kiến thức:

- Củng cố kỹ năng biến đổi phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.

b. Kỹ năng:

Học sinh nắm vững cách giải phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn co thể đưa chúng về dạng ax + b = 0

 c. Thái độ:

- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi thực hành giải toán.

2. Trọng tâm

 Nắm vững cách biến đổi phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.

3. Chuẩn bị:

GV: Bảng phụ và một số đề bài,thước thẳng.

HS: Ôn quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân của đẳng thức số, bảng nhóm.

 4. Tiến trình:

4.1. Ổn định :

Kiểm diện học sinh , kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.

4.2 Kiểm tra miệng:

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 163Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 43: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 - Trường THCS Hòa Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA VỀ DẠNG AX + B = 0
Tiết: 43; bài 3
Tuần 21
Ngày dạy:12/01/2011
1.Mục tiêu:
Kiếân thức:
Củng cố kỹ năng biến đổi phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
Kỹ năng:
Học sinh nắm vững cách giải phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn co thể đưa chúng về dạng ax + b = 0
 c. Thái độ: 
Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi thực hành giải toán.
2. Trọng tâm	
 Nắm vững cách biến đổi phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
3. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ và một số đề bài,thước thẳng.
HS: Ôn quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân của đẳng thức số, bảng nhóm.
 4. Tiến trình:
4.1. Ổn định :
Kiểm diện học sinh , kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
4.2 Kiểm tra miệng:
HS1: - Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Cho ví dụ.
 - Sửa bài 11d /SGK/13
HS1: Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax + b = 0 , với a, b là hai số đã cho a 
+ Ví dụ: 5x +3 = 0
Bài tập11d /SGK/13: Giải phương trình:
 -6(1,5-2x) =3(-15 +2x) 
-9 + 12x = -45 +6x
 6x = - 36 x = - 6.Vậy S= {-6}
HS2:Nêu 2 quy tắc biến đổi phương trình
 - Sửa bài tập 5(c)/SBT/ 5
HS:Nhận xét bài làm của bạn và ghi điểm
HS2:
Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình 
Bài tập 5(c)/SBT/ 5: Giải phương trình 
Vậy tập nghiệm của phương trình S = {1}
4.3 Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung 
Hoạt động1: Cách giải
1: Cách giải 
GV:Ghi ví dụ 1
Em có thể giải phương trình này như thế nào?
GV:Yêu cầu một HS lên bảng trình bày và giải thích từng bước biến đổi .
HS:Thực hiện phép tính bỏ dấu ngoặc
+ Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia.
+ Thu gọn và giải pt nhận được
HS:Làm vào vở của mình.
Ví dụ 1: Giải phương trình
 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3)
Giải:
2x – (3 – 5x) = 4(x + 3)
2x –3 + 5x = 4x + 12
 2x + 5x – 4x = 12 + 3
3x = 15 x = 15:3x = 3
Vậy nghiệm của phương trình là 
GV: Phương trình ở ví dụ 2 so với phương trình ở ví dụ 1 có gì khác?
HS: Một số hạng tử ở phương trình này có mẫu, mẫu khác nhau.
GV:Hướng dẫn HS phương pháp giải.
Quy đồng mẫu hai vế:
 (Nhân hai vế với 6 để khử mẫu)
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia
 - Thu gọn và giải phương trình 
Ví dụ 2: Giải phương trình
Phương pháp giải:
 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4
 25x = 25 x = 1
Vậy tập nghiệm là S = {1}
HS:Làm bài ? 1 
? 1
- Quy đồng và khử mẫu
- Chuyển vế các hạng tử
- Thu gọn và giải phương trình tìm được
Hoạt động 2: ÁP dụng
GV:Làm ví dụ 3 dưới sự hướng dẫn 
2: ÁP dụng
Ví dụ 3 : Giải phương trình
GV:Hãy xác định mẫu thức chung và quy đồng.
HS: MTC:6; nhân tử phụ: 2 ; 3 ; 3 
GV:Vế phải thu gọn được kết quả như thế nào? 
HS:10x = 40
GV: Chia hai vế cho bao nhiêu để tìm được x? 
HS:Chia hai vế cho 10
Giải:
Vậy pt có tập nghệm là S ={4}
GV: Cho HS làm ? 2 
Giải phương trình : 
HS:Lên bảng trình bày
Cả lớp làm vào vở của mình.
GV:Kiểm tra bài làm của vài HS rồi nhận xét chung.
? 2 Giải phương trình :
 Giải:
MTC:12, NTP: 12; 2; 3 
 Vậy phương trình có nghiệm là S=
GV:Nêu chú ý như SGK/12
Chú ý: (SGK/12)
GV: Đôi khi ta còn dùng cách biến đổi khác đơn giản hơn. (Ví dụ 4)
HS:Quan sát ví dụ
Ví dụ 4: Giải phương trình 
 có thểgiải như sau:
GV:Trong quá trình giải có thể dẫn đến trương hợp đặc biệt ( Ví dụ 5 và 6)
Ví dụ 5: Ta có x + 1 = x – 1
 x – x = - 1 – 1 0x = -2 
 Phương trình vô nghiệm
GV:Gọi hai HS lên bảng trình bày ví dụ 5và 6
 GV: Có giá trị nào của x thoả mãm phương trình 0x = -2 không?
HS: Không có giá trị nào thoả mãn 
Ví dụ 6: x + 1 = x + 1 
x – x = 1 – 1 
 (1 – 1)x = 0
 0x = 0 
Phương trình nghiệm đúng với mọi x
4.4 Củng cố và luyện tập: 
- Nêu các bước giải phương trình quy về dạng bậc nhất một ẩn.
- Nêu cách giải phương trình bậc nhất một ẩn ?
GV:Cho HS làm bài tập 10/SGK/12
HS:Đứng tại chổ trình bày
Bài tập 10/SGK/12
Sửa lại : 3x + x + x = 9 + 6
	5x = 15	 x = 3 
Sửa lại : 2t + 5t – 4t = 12 +3
3t = 15	t = 5
GV:Cho HS làm bài tập 12/SGK/13 theo nhóm
HS: Đại diện nhóm lên bảng trình bày
Bài tập 12/SGK/13 
a) ( Kết quả : x = 1)
b) ( Kết quả : x = )
c) ( Kết quả : x = 1)
d) ( Kết quả : x = 0
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Đối với tiết học này
+Nắm vững các bước giải phương trình và áp dụng một cách hợp lý.
+ Bài tập về nhà số: 11, 13, 14/ SGK/13 vàbài 19, 20, 21/ SBT/ 5,6.
- Đối với tiết học tiếp theo
+ Ôn lại quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. 
+ Chuẩn bị tiết sau luyện tập
Hương dẫn bài 13/SGK/ 13
+Bạn Hoà giải sai vì đã chia hai vế của phương trình cho x được phương trình mới không tương đương.
+ Giải đúng: Chuyển x(x+3) từ vế trái sang vế phải ,thu gọn tìm được x = 0
5. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_tiet_43_phuong_trinh_dua_duoc_ve_da.doc