Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 43, Bài 3: Phương trình đưa về dạng ax + b = 0 - Năm học 2010-2011

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 43, Bài 3: Phương trình đưa về dạng ax + b = 0 - Năm học 2010-2011

1.Mục tiêu:

 a. Kiến thức: Nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và thu gọn để đưa chúng về dạng ax + b = 0

 b. Kĩ năng: Biến đổi các phương trình, quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân.

 c. Thái độ: Yêu thích môn học.

2. Chuẩn bị của Gv và Hs:

 a.Gv: Bảng phụ.

 b.Hs: Ôn tập quy tắc biến đổi phương trình.

3. Tiến trình bài dạy:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 638Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 43, Bài 3: Phương trình đưa về dạng ax + b = 0 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:09/01/2011 Ngày giảng 8a: /01/2011
 8b: /01/2011
TiÕt 43-§3: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA VỀ DẠNG AX + B = 0
1.Mục tiêu:
 a. Kiến thức: Nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và thu gọn để đưa chúng về dạng ax + b = 0
 b. Kĩ năng: Biến đổi các phương trình, quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân.
 c. Thái độ: Yêu thích môn học.
2. Chuẩn bị của Gv và Hs:
 a.Gv: Bảng phụ.
 b.Hs: Ôn tập quy tắc biến đổi phương trình.
3. Tiến trình bài dạy:
TG
7’
1’
15’
12’
8’
2’
 a. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
? Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn ? Cho ví dụ ?
? Nêu quy tắc biến đổi phương trình ?
? Chữa bài 9. a (SGK – 10) ?
Đáp án
Hs1: Định nghĩa (SGK – 7)
Vi dụ: x + 1 = 0; 3x = 0 ; 2 – x = 0
Hs2 : Nêu các quy tắc (SGK – 8)
Hs3: a. 
*) Đặt vấn đề: Chỉ cần dùng hai quy tắc đã biết ta có thể đưa các phương trình phức tạp về dạng ax + b = 0
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
? Có thể giải phương trình trên như thế nào ?
? Em hãy lên trình bày lời giải ?
? Hãy quy đồng mẫu thức hai vế của phương trình ?
? Khử mẫu hai vế của phương trình 
? Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trong hai ví dụ trên ?
? Quy đồng mẫu thức hai vế ?
? Khử mẫu ?
? Thu gọn và chuyển vế ?
? Giải PT vừa tìm được ?
? Kết luận nghiệm ?
? Giải phương trình trên tương tự như ví dụ 3 ?
? Đọc nội dung chú ý ?
1. Cách giải:
Ví dụ 1:
TL: Có thể bỏ dấu ngoặc (nếu có), chuyển các số hạng chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang một vế rồi giải phương trình.
Giải: 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3)
Ví dụ 2: Giải phương trình
?1
Quy đồng mẫu hai vế (nếu có)
Nhân hai vế với mẫu chung để khử mẫu
Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia.
Thu gọn và giải phương trình vừa nhận được
2. Áp dụng:
Ví dụ 3: Giải phương trình 
?2
Chú ý: (SGK -12)
- Hs nhắc lại 
c. Củng cố, luyện tập:
? Nêu các bước chủ yếu để giải phương trình gất kì ?
Bài tập 12: (SGK – 13) – Hs hoạt động nhóm.
a. 
d. Hướng dẫn Hs tự học ở nhà:
- Nắm vững các bước giải phương trình và áp dụng các bước một cách hợp lý.
- Bài tập về nhà: 10; 11; 13; 14 (SGK – 12; 13); các bài tập trong SBT
- HD bài 13: 
Vậy PT trên có nghiệm 
- Tiết sau luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_tiet_43_bai_3_phuong_trinh_dua_ve_d.doc