Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 42, Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải - Năm học 2010-2011

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 42, Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải - Năm học 2010-2011

1. Mục tiêu:

 a. Kiến thức: Hs nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân

 b. Kỹ năng: vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất.

 c. Thái độ: Nghiêm túc, ham học hỏi.

2. Chuẩn bị của Gv và Hs:

 a.Gv: Bảng phụ.

 b.Hs: Ôn tập quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.

3. Tiến trình bài dạy:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 472Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 42, Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 01/01/2011 Ngày giảng: /01/2011
TiÕt 42- §2: 
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI.
1. Mục tiêu:
 a. Kiến thức: Hs nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân
 b. Kỹ năng: vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất.
 c. Thái độ: Nghiêm túc, ham học hỏi.
2. Chuẩn bị của Gv và Hs:
 a.Gv: Bảng phụ.
 b.Hs: Ôn tập quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
3. Tiến trình bài dạy:
TG
5’
1’
9’
10’
10’
8’
2’
a. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
? Thế nào là hai phương trình tương đương ?
? Cho 2 PT: x – 2 = 0 và x(x – 2) = 0 có tương đương với nhau không ? 
Đáp án
Hs1: Nêu định nghĩa 2 PT tương đương
Hs2: Không. Vì: 
PT: x – 2 = 0 có tập nghiệm: 
PT: x(x – 2) =0 có tập nghiệm: 
*) Đặt vấn đề: Chỉ cần hai quy tắc: “chuyển vế”; “nhân với một số”; chia đẳng thức, ta cũng giải được phương trình.
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Phương trình có dạng:
 ax + b = 0 với a và b là hai số đã cho và ; được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
? Lấy ví dụ ?
? Hãy xác định hệ số a và b của mỗi phương trình trên ?
? Tìm x, biết 2x – 6 = 0 ?
? Hãy nêu cách thực hiện trên áp dụng quy tắc nào ?
? Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế ?
- Đối với phương trình ta cũng có thể làm tương tự.
? Áp dụng quy tắc giải các PT sau ?
- Nếu a = b thì a.c = b.c, với phương trình ta cũng làm tương tự.
? Hãy phát biểu quy tắc nhân, chia hai vế của PT với cùng một số khác 0 ?
? Áp dụng quy tắc giải các phương trình sau ?
- Cho Hs ngiên cứu sgk
? Phương trình bậc nhất ax + b = 0 có bao nhiêu nghiệm ?
- Cho Hs hoạt động nhóm.
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn:
Ví dụ: 2x -1 = 0; 2 + y = 0; là các phương trình bậc nhất một ẩn.
TL: 
PT: 2x – 1 = 0 có: a = 2; b = -1
PT: 2 + y = 0 có a = 1; b = 2
PT: có a = ; b = 5
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình:
TL: 2x – 6 = 0 
TL: Quy tắc chuyển vế và quy tắc chia
a. Quy tắc chuyển vế: (SGK – 8)
- Hs nhắc lại quy tắc
?1
a. Hs1: 
b. Hs2: 
c. Hs3: 
b. Quy tắc nhân với một số:
 (SGK – 8)
Hs nêu quy tắc.
?2
Hs1: 
Hs2: 
Hs3: 
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn:
Hs đọc SGK – 9
TL: Phương trình bậc nhất một ẩn có một nghiệm duy nhất là 
?3
Hs hoạt động nhóm.
c. Củng cố, luyện tập:
? Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn ?
? Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm ?
Bài tập 8 (SGK – 10)
a. 
d. 
d. Hướng dẫn Hs tự học ở nhà:
- Nắm vững định nghĩa, số nghiệm của PT bậc nhất một ẩn.
- Học thuộc hai quy tắc biến đổi.
- Làm các bài tập: 6; 7 ;9 (SGK- 9,10)
HD bài 6: 
- Đọc bài mới.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_tiet_42_bai_2_phuong_trinh_bac_nhat.doc