Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 41 đến 49 - Nguyễn Hai

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 41 đến 49 - Nguyễn Hai

A.MỤC TIÊU:

-HS nắm chắc định nghĩa hai tam giác đồng dạng, về cách viết tỉ lệ đồng dạng. Hiểu và nắm vững các bước trong việc chứng minh định lý “nếu MN//BC, MAB & N AC  AMN ABC”

-Vận dụng được định nghĩa hai tam giác đồng dạng.

-Rèn kỹ năg vận dụng hệnquả của định lý Ta-lét trong chứng minh hình học.

B.CHUẨN BỊ:

Bảng phụ

B.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:

Cho tam giác ABC, DE//BC.

Theo hệ quả định lí Ta-let ta có hệ thức nào?

HS lên bảng ghi.HS nhận xét

 

doc 11 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 216Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 41 đến 49 - Nguyễn Hai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26.01.09
Tiết 45 LUYỆN TẬP
A/ MỤC TIÊU:
	HS củng cố và rèn luyện kỹ năng giải phương trình, trình bày bài giải.
B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	HS chuẩn bị các bài tập về nhà.
C/ TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
GV giao BT
HS giải
Hai HS lên bảng
Giải các phương trình:
a)10 + 3x = 12 – 5x
b) 10 – ( 3 – 5x ) = - ( x + 2 )
Hoạt động 2: Luyện tập
VĐ: Đã vận dụng kiến thức nào?
Gọi HS lên bảng giải bài tập 13.
HS trả lời. HS lên bảng
Bài tập 13 :
a/ Sai vì x = 0 là 1 nghiệm của phương trình.
b/ Giải phương trình :
x(x+2)=x(x+3)
Û x2 + 2x = x2 + 3x
Û x2 + 2x - x2 - 3x = 0
Û - x = 0
Û x = 0
Tập hợp nghiệm của phương trình S = { 0 }
Giao BT 14.sgk
Ba HS lên bảng ghi lời giải
cho ba câu
BT 14.sgk
Hoạt động 3: Luyện tập 
Giao BT.18a
yêu cầu HS ghi giải thích.
HS làm việc theo nhóm và trình bày kết quả và cách trình bày.
Bài tập 18.a sgk
Giải phương trình:
Hoạt động 4 :Vận dụng giải phương trình 
Giải bài tập 19.
Giao ba nhóm thực hiện
Ba nhóm lên bảng ghi k/q
Bài tập 19. sgk
Hoạt động 4 : HD BTVN
Giải BT 15
GV cho HS đọc kĩ đề toán rồi trả lời các câu hỏi.
Hãy viết các biểu thức biểu thị :+ Quãng đường ôtô đi trong x giờ.
 + Quãng đường xe máy đi từ khi khởi hành đến khi gặp ôtô. Tiếp tục giải phương trình tìm x
Bài tập 15 :
- Quãng đường ôtô đi trong x giờ : 48x ( km )
- Vì xe máy đi trước ôtô 1 
( h ) nên thời gian xe máy từ khi khởi hành đến khi gặp ôtô là x +1 ( h )
- Quãng đường xe máy đi trong x + 1 ( h ) là :
32(x+1) km
- Ta có phương trình :
32(x+1)=48x
- Cho a, b là các số :
 + nếu a = 0 thì ab = . . . ?+ nếu ab=0 thì . . . ?
- Phân tích các đa thức sau thành nhân tử :2x2+5x; 2x(x2+1)-(x2-1)
-Làm thêm:Giải phương trình:a)-3x + 2 = 14; b) ; c) 
Ngày soạn:26.01.09
Tiết 46	§ 4 : PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
A/ MỤC TIÊU:
	HS hiểu thế nào là một phương trình tích và biết cách giải phương trình tích dạng : A(x).B(x) C(x) = 0. Biết biến đổi một phương trình thành phương trình tích để giải.
B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	HS : Chuẩn bị tốt bài tập về nhà, đọc trước bài phương trình tích.
	GV : Bảng phụ.
C/ TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
Giải các phương trình sau:
a)2x + 5 = 0; b)3x + 7 = x -1
Hai HS lên bảng
Hoạt động 2 :Tìm hiểu giải phương trình tích
VĐ: Các PT sau giải như thế nào?
a/ x2 + 5x = 0
b/ 2x(x2-1)-(x2-1) = 0
Giao : ?2.sgk
GV:ab = 0 a =0 hoặc b = 0
Giao ví dụ 1. sgk
H: Muốn giải phương trình có dạng A(x).B(x) = 0 ta làm như thế nào ?
GV hướng dẫn như sgk
HS
HS trao đối nhóm về hướng giải, sau đó tiến hành giải.
HS thảo luận nhóm và đại diện trả lời.
Phương trình tích và cách giải :
VD 1: giải phương trình:
 ( 2x – 3 ) ( x + 3 ) = 0
 (SGK)
A(x).B(x) = 0A(x)=0 hoặc B(x)=0
Hoạt động 3 : 
Giải các phương trình :
a/ 2x(x-3)+5(x-3) = 0
b/(x+1)(x+4) = (2-x)(2+x)
GV : yêu cầu học sinh nêu hướng giải mỗi phương trình trước khi giải, cho HS nhận xét và GV kết luận.
Gv : cho HS làm ?3
Cho HS tự đọc ví dụ 3 sau đó thực hiện ?4
Trước khi giải GV cho HS nhận dạng phương trình và nêu hướng giải.
H:Nêu cách giải?
Hoạt động nhóm đôi
Mỗi nhóm một bài
HS nêu hướng giải mỗi phương trình, các HS khác nhận xét.
HS trao đổi theo nhóm để nhận dạng và trả lời:
phương trình trên không có dạng ax+b = 0 nên ta tìm cách phân tích vế trái thành nhân tử.
Thực hiện ?3;?4,sgk
Áp dụng :
1.Giải phương trình :
2x(x-3)+5(x-3) = 0
Û(x-3)(2x+5) = 0
Û x-3 = 0 hoặc 2x+5 = 0
 x-3 = 0 Û x = 3
 2x+5 = 0 Û x= 
vậy : S = {3 ; }
2. /(x+1)(x+4) = (2-x)(2+x)
Hoạt động 4 : Củng cố
HS làm BT 21c, 22b, 22c.
HS thảo luận theo nhóm đại diện 3 nhóm lên bảng giải.
BT 21c (4x+2)(x2+1) = 0;
BT22b) (x2-4) + (x-2)(3-2x) = 0
BT 22c) x3-3x2+3x-1=0
Hoạt động 5 : Hướng dẫn BT về nhà
 - Làm BT 21b, 21d, 23, 24, 25
Ngày soạn: 27.01.09
Tiết 47 LUYỆN TẬP
A/ MỤC TIÊU:
-Rèn kĩ năng giải phương trình, giải phương trình tích
-Rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử
B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	HS : Chuẩn bị tốt bài tập về nhà.
	GV : Bảng phụ.
C/ TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
Giải các phương trình sau:
a)2x-1=0; b) x(x-3)=0;
c)(x+2)(2x-1)=0;
d) x2+3x=2(x+3)
4HS lên bảng
HS nhận xét
Hoạt động 2 :Luyện tập
VĐ: Các PT trên giải như thế nào?
Giao BT 23a.sgk
HS
HS trao đối nhóm về hướng giải, sau đó tiến hành giải.
HS thảo luận nhóm và đại diện trả lời.
* Phương trình đưa về dạng ax+b=0
*Phương trình tích 
BT 23a.sgk Giải phương trình
x(2x-9) = 3x – 5 đến đây
Hoạt động 3 : 
Giải các phương trình :
a/ 2x(x-3)+5(x-3) = 0
b/(x+1)(x+4) = (2-x)(2+x)
GV : yêu cầu học sinh nêu hướng giải mỗi phương trình trước khi giải, cho HS nhận xét và GV kết luận.
Gv : cho HS làm ?3
Cho HS tự đọc ví dụ 3 sau đó thực hiện ?4
Trước khi giải GV cho HS nhận dạng phương trình và nêu hướng giải.
H:Nêu cách giải?
Hoạt động nhóm đôi
Mỗi nhóm một bài
HS nêu hướng giải mỗi phương trình, các HS khác nhận xét.
HS trao đổi theo nhóm để nhận dạng và trả lời:
phương trình trên không có dạng ax+b = 0 nên ta tìm cách phân tích vế trái thành nhân tử.
Thực hiện ?3;?4,sgk
Áp dụng :
1.Giải phương trình :
2x(x-3)+5(x-3) = 0
Û(x-3)(2x+5) = 0
Û x-3 = 0 hoặc 2x+5 = 0
 x-3 = 0 Û x = 3
 2x+5 = 0 Û x= 
vậy : S = {3 ; }
2. /(x+1)(x+4) = (2-x)(2+x)
Hoạt động 4 : Củng cố
HS làm BT 21c, 22b, 22c.
HS thảo luận theo nhóm đại diện 3 nhóm lên bảng giải.
BT 21c (4x+2)(x2+1) = 0;
BT22b) (x2-4) + (x-2)(3-2x) = 0
BT 22c) x3-3x2+3x-1=0
Hoạt động 5 : Hướng dẫn BT về nhà
 - Làm BT 21b, 21d, 23, 24, 25
Ngày soạn: 28.01.09
Tiết 48;49 §5 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU
A/ MỤC TIÊU:
	HS nhận dạng được phương trình chứa ẩn ở mẫu, biết cách tìm ĐKXĐ của một phương trình, hình thành được các bước giải một phương trình chứa aở mẫu.
B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	HS : Xem trước bài.
	GV : Chuẩn bị nội dung bài.
C/ TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Tiết 1:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:
VĐ: Cho các phương trình :
Tên gọi, cách giải
GV : Cho HS đọc ví dụ mở đầu và thực hiện ?1.
GV : Hai phương trình và x = 1 có tương đương với nhau không ? Vì sao ? GV giới thiệu chú ý.
GV:chú ý đến ĐKXĐ
HS trao đổi nhóm. giá trị x ở vế trái và vế phải của phương trình (1) là khác 1. Vì vậy hai phương trình trên không tương đương.
§ 5 : PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU
1/. Ví dụ mở dầu : 
 (sgk)
Chú ý : ( SGK )
Hoạt động 2:Tìm ĐKXĐ của phương trình
GV : Khi xét phương trình có chứa ẩn ở mẫu cần chú ý điều gì?
GV : Giới thiệu khái niệm, điều kiện xác định của một phương trình chứa ẩn ở mẫu.
HS thực hiện ?2
HS trao đổi theo nhóm. nếu phương trình có nghiệm thì phải khác 2. nếu phương trình có nghiệm thì phải khác –2 và 1.
HS làm việc và trả lời kết quả.
HS trao đổi nhóm về hướng giải bài toán, đại diện nhóm giải.
2/. Tìm điều kiện xác định của một phương trình :
Ví dụ 1 : Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình :
 a)
b) 
Hoạt động 3 :
GV : Giải phương trình :
Yêu cầu hS thảo luận nhóm nêu hướng giải, cuối cùng GV nhận xét. yêu cầu HS tiến hành giải.
GV nhận xét và nhấn mạnh ý nghĩa của từng bước giải.
GV : Qua ví dụ trên, hãy nêu các bước khi giải 1 phương trình chứa ẩ ở mẫu.
Hoạt động nhóm
HS thảo luận nhóm , giải và
lên bảng
Làm việc theo nhóm, đại diện nhóm trình bày.
3/. Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu :
Ví dụ 2 : giải phương trình :
+ Cách giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu : ( SGK )
Tiết 2:
Hoạt động 4 :áp dụng
Giao ví dụ 3.sgk
Giao bài tập 27a, 27b,28b
Hoạt động nhóm đôi
HS lên bảng
Hoạt động nhóm đôi
Mỗi nhóm một bài
HS thực hiện theo nhóm và trả lời.
4/. Áp dụng :
Giải phương trình :
(Xem sgk)
BT 27.sgk Giải phương trình:
BT 28b.sgk Giải phương trình:
Hoạt động 5 : Củng cố
Giao các BT: 
Giải phương trình :
1) 
2) - x
3)
HS lần lượt lên bảng giải
Hoạt động 6 : Hướng dẫn BT về nhà
Hướng dẫn bài tập 28, 29, 30 a, b , 31c, 32.
Ngày soạn:27.01.09
 Tiết41	 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
	Giúp HS củng cố vững chắc, vận động thành thạo về tính chất đường phân giác (thuận) để giải quyết những bài toán cụ thể từ đơn giản đến khó hơn. 
	Rèn kỹ năng phân tích, chứng minh tính toán, biến đổi tỉ lệ thức.
	Qua những bài tập rèn luyện cho HS tư duy logic, thao tác phân tích đi lên trong việc tìm kiếm lời giải của một bài toán chứng minh. Đồng thời qua mối liên hệ giữa các bài tập, giáo dục cho HS tư duy biện chứng.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	GV : Chuẩn bị trước hình vẽ 26, 27 (SGK) trên bảng phụ. Các bài giải hoàn chỉnh của các bài tập có trong tiết luyện tập.
	 HS : Phiếu học tập, học kỹ lý thuyết, làm đầy đủ các bài tập ở nhà.
III.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ : 
A
B
C
D
3cm 5cm
Cho tam giác ABC có: AB = 3cm, AC=5cm,DB=1,2cm.
 Tính DC? 
HS giải
HS lên bảng
HS nhận xét
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 2: Hoạt động luyện tập 
Thực hiện kiểm tra bài cũ đã vận dụng kiến thức nào?
Giao BT18.sgk
GV hướng dẫn: 
EB + EC = 7
H:Nêu cách giải khác?
HS nêu hướng giải
Tính chất đường phân giác của tam giác
BT18.sgk
Tính EB,EC?
Giao BT 19.sgk
GV: Nối AC hoặc BD
HS nêu hướng giải
Hoạt động nhóm đôi
Các nhóm lên bảng
BT 19.sgk
Hình thang ABCD
EF//CD//AB
Chứng minh:
GV giới thiệu h. 26sgk
H:Nêu cách chứng minh OE=OF
GV :Dựa kết quả BT 19.sgk
HS nêu
HS giải
HS lên bảng ghi lời giải
BT20.sgk
Chứng minh: OE = OF
Giao BT 21.sgk
 làm BT theo hướng dẫn sau:
- So sánh diện SDABM với SDABC? 
- So sánh diện SDABD với SDACD?
-Tỉ số SDABD với SDACD?
-Điểm d co nằm giữa hai điểm B và M không? Vì sao?.
- Tính SDAMD?
Hoạt động nhóm
HS làm BT trên bảng phụ theo sự gọi ý và hướng dẫn của GV
Tính diện tích tam giác ADM?
* SDABM = SDABC
(do M là trung điểm BC)
* SDABD: SDACD = m : n
(đường cao từ D đến AB, AC bằng nhau, hay sử dụng đường phân giác trong tam giác).
Do n>m nên BD<DC suy ra D nằm giữa B và M nên
SDABD = SDABM - SDABD
Hoạt động 2: Hướng dẫn bài tập về nhà
BT 22 SGK: 
Hướng dẫn: Từ 6 góc bằng nhau có thể lập ra những cặp góc bằng nhau nào nữa để có thể áp dụng định lý đường phân giác của tam giác
Làm các BT còn lại sgk
Ngày soạn: 28.01.09
Tiết 42	 §4. KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
A.MỤC TIÊU:
-HS nắm chắc định nghĩa hai tam giác đồng dạng, về cách viết tỉ lệ đồng dạng. Hiểu và nắm vững các bước trong việc chứng minh định lý “nếu MN//BC, MÎAB & NÎ AC Þ DAMN ∽ DABC” 
-Vận dụng được định nghĩa hai tam giác đồng dạng.
-Rèn kỹ năg vận dụng hệnquả của định lý Ta-lét trong chứng minh hình học.
B.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ
B.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Cho tam giác ABC, DE//BC.
Theo hệ quả định lí Ta-let ta có hệ thức nào?
HS lên bảng ghi.HS nhận xét
Hoạ đông củ giáo viên
Hoạ động của học sinh
Nộ dung ghi bảng
Hoạt động 2: Tìm hiểu hai tam giác đồng dạng: Định nghĩa, tính chất
GV cho HS xem hình 28.sgk
H:Nhận xét các cặp hình trên hình 28.sgk
GV Các hình đồng dạng
GV : Tam giác đồng dạng
Giao ?1.sgk
H:Hai tam giác như thế gọi là hai tam giác đồng dạng
H:Tìm hiểu đ/n hai tam giác đồng dạng?
GV giới thiệu tỉ số đồng dạng
HS 
Hoạt động nhóm đôi
HS
1.Tam giác đồng dạng:
S
a.Định nghĩa:
DA’B’C’ DABC
Û
Chú ý: Tỉ số 
gọi là tỉ số đồng dạng 
Giao ?2. 1;2
Hoạt động nhóm
b.Tính chất:
1/Mỗi tam giác đồng dạng vớ chính nó 
S
S
2/DABC DA’B’C’ thì DA’B’C’ DABC
S
S
S
DABC DA’B’C’, DA’B’C’ DA’’B’’C’’
thì DABC DA’’B’’C’’
Hoạt động 3:Tìm hiểu định lí
Giao ?3.sgk
Hoạt động nhóm
2.Định lí:
 ABC, MN//BC
 (M AB, N AC)
S
 AMN ABC
GV giới thiệu chú ý sgk
A
B
C
M N a
Chú ý:(sgk)
 M N a
A
C
B
Hoạt động 4:Củng cố
Giao BT 23.sgk
Giao BT 24.sgk
Giao BT 24.sgk
HS đọc kết quả
Hoạt động nhóm đôi
Hoạt động nhóm
BT 23.sgk 
BT 24.sgk
 BT 25.sgk
Hoạt động 5:Dặn dò.HDVN
HD BT 26;28.sgk
Làm các BT còn lại.sgk
_
Ngày soạn: 29.01.09 
Tiết 43 §5. TRƯỜNG HỢP ĐỒNGDẠNG THỨ NHẤT
A.MỤC TIÊU:
	HS nắm chắc định lý về trường hợp đồng dạng : (C.C.C). Đồng thời nắm được hai bước cơ bản thường dùng trong lý thuyết để chứng minh hai tam giác đồng dạng: Dựng DAMN đồng dạng với DABC. Chứng minh DAMN = DA’B’C’ suy ra DABC đồng dạng với DA’B’C’.
	Vận dụng được định lý về hai tam giác đồng dạng để nhận biết hai tam giác đồng dạng.
	Rèn kỹ năng vận dụng các định lý đã học trong chứng minh hình học, kỹ năng viết đúng các đỉnh tương ứng cuả hai tam giác đồng dạng.
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	GV : Dùng bảng phụ vẽ sẵn hình 32 SGK.
	 HS : Xem bài cũ về định nghĩa hai tam giác đồng dạng, thước đo góc, compa.
C.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Kiểm tra bài cũ :
Cho tam giác ABC. M,N thuộc các cạnh AB, AC.
S
Biết AB = 3cm, AC = 4cm, AM = 1cm, AN = 1.5 cm.
Chứng minh AMN ABC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm kiến thức mới
Đã vận dụng kiến thức nào?
VĐ: DABC và DA’B’C’có: 
...có đồng dạng không?
Giao ?1.sgk
HS làm ?1 SGK.
Hoạt động nhóm
Các nhóm báo cáo k/q
?1
Hoạt động 2: Dấu hiệu nhận biết c-c-c
VĐ:Định lí về trường hợp đồng dạng hai tam giác (c.c.c)
H:Thử tìm cách chứng minh?
GV: Dựa vào ?1
GT
DABC va DA’B’C’co
KL
DA’B’C’ DABC
HS nêu cách c/m?
Hoạt động nhóm
1)Định lí
S
Hoạ động 3 : Vận dụg định lý
Giao ?2 Tìm trên hình 34 các cặp tam giác đồng dạng
Hoạt động nhóm đôi
S
(do )
Þ DDEF DABC
2) Áp dụng:
Tìm trên hình các cặp tam giác đồng dạng giải thích?
S
Hoạt động 4 : Củng cố 
BT 30.sgk:GV hướng dẫn
HS nêu cách thực hiện
BT 30.sgk A’B’C’ ABC, suy ra:
Hoạt động 5: HDVN Hướng dẫn BT 29; 31. SGK
Ngày soạn: 30.01.09
Tiết 44 § 6 : TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNGTHỨ HAI
A/ MỤC TIÊU:
-Nắm chắc định lý trường hợp đồng dạng thứ hai để hai tam giác đồng dạng, vận dụng được định lý vừa học về hai tam giác đồng dạng để nhận biết hai tam giác đồng dạng, viết đúng các tỉ số đồng dạng.
B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
HS : - Xem bài cũ về định lý và cách chứng minh hai tam giác đồng dạng
GV : Thước thẳng, bảng phụ ghi ?1.
C/ TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Kiểm tra: Cho DABC và DA’B’C’ có: AB=2cm; BC=1,5cm; AC = 3cm; A’B’ = 6cm; A’C’ = 4,5cm;
B’C’ = 9cm. Viết kí hiệu hai tam giác đồng dạng, các cặp góc tương ứng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Tìm hiểu trường hợp đồng dạng c-g-c
Đ: Hai tam giác có hai cạnh tỉ lệ và góc tạo bởi chúng bằng nhau(như h.36.sgk) có đồng dạng không?
Giao ?1.sgk
GV đưa bảng phụ ghi ?1. 
H: nhận xét về hai tam giác ABC và DEF ?
600
3
4
8
600
6
A
B
C
D
E
F
·
·
·
·
·
·
HS : lần lượt 3 HS lên bảng do và ghi lại kết quả.
Hoạt động nhóm đôi.sgk
cho vài HS lên bảng đo các đoạn thẳng BC, FE.
So sánh tỉ số : 
Cả lớp nhận xét.
?1 ( SGK )
Hoạt động 2:Nắm và chứng minh định lí
GV giới thiệu định lí.sgk
GV nêu bài toán, ghi bảng GT và KL yếu cầu các nhóm chứng minh.
Gv : Gọi đại diện nhóm lên bảng. Sau khi HS trình bày, GV yêu cầu HS phát biểu định lý sau đó cho HS đọc định lí trong SGK.
Hoạt động nhóm
 đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Có thể làm theo phương pháp sau : 
Đặt lên AB đoạn thẳng 
AM = A’B’, vẽ MN // BC.
chứng minh : 
S
DABC DAMN.
chứng minh :
 DAMN = DA’B’C’
Kết luận : 
S
 DABC DA’B’C’
1/. Định lí :
 DABC và DA’B’C’
GT ; A = A’
S
KL DABC DA’B’C’
Hoạt động 3 :Áp dụng
GV : Đưa bảng phụ ghi ?2 yêu cầu HS cả lớp quan sát và trả lời.
S
HS quan sát, suy luận trả lời.
DABC DDEF
( c – g – c )
?2.sgk: Hãy chỉ ra các cặp tam giác 
đồng dạng với nhau từ các tam giác sau
S
GV : Yêu cầu HS quan sát bảng phụ ghi ?3 và trả lời.
HS tính các cặp tỉ số tương ứng : 
Sau đó kết luận.
?3.sgk giải thích DAED DABC
Hoạt động 4 :
Giao BT 32.sgk
GV : Vẽ hình trên bảng phụ cho HS quan sát và trả lời, các tam giác sau có đồng dạng không ? Vì sao ?
OA = 5cm, OB = 16cm
S
OC = 8cm, OD = 10cm
a)Chứng minh: DOCB DOAD
B)C/m: Tam giác IAB và ICD có các góc đôi một bằng nhau
Hoạt động 5 : Hướng dẫn BT về nhà:Làm BT 32;33;34

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_tiet_41_den_49_nguyen_hai.doc