Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 39, Bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 - Nguyễn Văn Bích

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 39, Bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 - Nguyễn Văn Bích

A/ MỤC TIÊU:

 HS biết vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số phương trình về dạng ax + b = 0 hoặc ax = -b

 Rèn luyện kỹ năng trình bày bài. nắm chắc các phương pháp giải các phương trình.

B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 HS : Chuẩn bị tốt các bài tập về nhà.

 GV : Chuẩn bị các ví dụ trên bảng phụ.

C/ TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 474Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 39, Bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 - Nguyễn Văn Bích", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 39 	§ 3 : PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG 
ax + b =0
A/ MỤC TIÊU:
	HS biết vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số phương trình về dạng ax + b = 0 hoặc ax = -b
	Rèn luyện kỹ năng trình bày bài. nắm chắc các phương pháp giải các phương trình. 
B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	HS : Chuẩn bị tốt các bài tập về nhà.
	GV : Chuẩn bị các ví dụ trên bảng phụ.
C/ TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
Làm BT 8d. Sau khi giải xong GV yêu cầu HS giải thích rõ các bước biến đổi.
HS lên bảng giải BT 8d và giải thích rõ các bước biến đổi.
Hoạt động 2 
a/. Giải phương trình :
2x – (5 – 3x) = 3(x +2)
Khi HS giải xong, GV nêu câu hỏi : Hãy thử nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trên.
b/. Giải phương trình :
HS tự giải sau đó trao đổi theo nhóm để nhận xét.
§ 3 : PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b =0
Cách giải :
VD1 :
2x - (5- 3x) = 3(x + 2)
Û 2x – 5 +3x = 3x + 6
Û 2x+3x - 3x = 6+5
Û 2x = 11
Û x = 
Phương trình có nghiệm :
S = { }
Hoạt động 3 : 
GV yêu cầu HS gấp sách lại và giải ví dụ 3, sau đó gọi một HS lên bảng giải.
GV hãy nêu các bước chủ yếu khi giải phương trình này.
HS thực hiện ?2
HS hoạt động theo nhóm.
Áp dụng :
VD 2 : Giải phương trình :
Hoạt động 4 : 
1/. Giải các phương trình sau 
a/. x +1 = x –1
b/. 2(x + 3) = 2(x - 4) +14
GV cần sữa những sai lầm có thể mắc phải của HS :
0x = 5
Û x = 
Û x = 0
và giải thích từ nghiệm đúng cho HS hiểu.
2/. Trình bày chú ý 1, giới thiệu ví dụ 4.
HS đứng tại chỗ trả lời BT 10.
HS tự giải BT 11c, 12c sau đó trả lời.
Chú ý : 
1/ Hệ số của ẩn bằng 0.
a/ x + 1 = x -1
Û x - x = - 1 - 1
Û 0x = -2
Phương trình vô nghiệm :
S = Ỉ
b/ 2(x + 3) = 2(x - 4) + 14
Û 2x + 6 = 2x + 6
Û 2x – 2x = 6 – 6
Û 0x = 0
phương trình nghiệm đúng với mỗi số thực x hay tập hợp nghiệm :
S = R
2/ Chú ý 1 của SGK
Hoạt động 5 : Củng cố 
a/. BT 10
b/. BT 11c
c/. BT 12c
Hoạt động 6 : Hướng dẫn BT về nhà
Làm bài tập còn lại : 11, 12, 13

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_tiet_39_bai_3_phuong_trinh_dua_duoc.doc