A. Mục tiêu:
+ Hệ thống hoá kiến thức cho HS để nắm vững các khái niệm: Phân thức đại số, hai phân thức bằng nhau, hai phân thức đối nhau, phân thức nghịch đảo, biểu thức hữu tỉ.
+ Vận dụng các qui tắc của 4 phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia phân thức để giải các bài toán một cách hợp lý, đúng quy tắc phép tính ngắn gọn, dễ hiểu.
+ Giáo dục tính cẩn thận, tư duy sáng tạo
B. Chuẩn bị:
- GV: Hệ thống hoá kiến thức của chương II (Bảng phụ).
- HS: Ôn tập + Bài tập ( Bảng nhóm).
C. Tiến trình lên lớp:
Tổ chức:
Tiết 37: Ôn tập học kì I A. Mục tiêu: + Hệ thống hoá kiến thức cho HS để nắm vững các khái niệm: Phân thức đại số, hai phân thức bằng nhau, hai phân thức đối nhau, phân thức nghịch đảo, biểu thức hữu tỉ. + Vận dụng các qui tắc của 4 phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia phân thức để giải các bài toán một cách hợp lý, đúng quy tắc phép tính ngắn gọn, dễ hiểu. + Giáo dục tính cẩn thận, tư duy sáng tạo B. Chuẩn bị: - GV: Hệ thống hoá kiến thức của chương II (Bảng phụ). - HS: Ôn tập + Bài tập ( Bảng nhóm). C. Tiến trình lên lớp: Tổ chức: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: I. Khái niệm về phân thức đại số và tính chất của phân thức + GV: Nêu câu hỏi SGK + HS lần lượt trả lời 1. Định nghĩa phân thức đại số . Một đa thức có phải là phân thức đại số không? 2. Định nghĩa 2 phân thức đại số bằng nhau. 3. Phát biểu T/c cơ bản của phân thức . 4. Nêu quy tắc rút gọn phân thức. 5. Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức có mẫu thức khác nhau ta làm như thế nào? - GV cho HS làm VD SGK - Phân thức đại số là biểu thức có dạng với A, B là những phân thức & B đa thức 0 (Mỗi đa thức mỗi số thực đều được coi là 1 phân thức đại số) - Hai phân thức bằng nhau = nếu AD = BC - T/c cơ bản của phân thức + Nếu M0 thì (1) + Nếu N là nhân tử chung thì : ( Quy tắc 1 được dùng khi quy đồng mẫu thức) ( Quy tắc 2 được dùng khi rút gọn phân thức) - Quy tắc rút gọn phân thức: + Phân tích tử và mẫu thành nhân tử. + Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung - Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức + B1: Phân tích các mẫu thành nhân tử và tìm MTC + B2: Tìm nhân tử phụ của từng mẫu thức + B3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng. * Ví dụ: Quy đồng mẫu thức 2 phân thức và x2 + 2x + 1 = (x+1)2 x2 – 5 = 5(x2 – 1)(x-1) = 5(x+1)(x-1) MTC: 5(x+1)2 (x-1) Nhân tử phụ của (x+1)2 là 5(x-1) Nhân tử phụ của 5(x2-1) là (x-1) Ta có: Hoạt động 2: II. Các phép toán trên tập hợp các phân thức đại số. + GV: Cho học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi 6, 7, 8, 9 , 10, 11, 12 và chốt lại. II. Các phép toán trên tập hợp các phân thức đại số. * Phép công + Cùng mẫu : + Khác mẫu: Quy đồng mẫu rồi thực hiện cộng * Phép trừ: + Phân thức đối của kí hiệu là = * Quy tắc phép trừ: * Phép nhân: * Phép chia + Phân thức nghịch đảo của phân thức khác 0 là + Hoạt động3: III. Thực hành giải bài tập Chữa bài 57 ( SGK) - GV hướng dẫn phần a. - HS làm theo yêu cầu của giáo viên - 1 HS lên bảng - Dưới lớp cùng làm III. Thực hành giải bài tập 1. Chữa bài 57 ( SGK) Chứng tỏ mỗi cặp phân thức sau đây bằng nhau: a) và Ta có: 3(2x2 +x – 6) = 6x2 + 3x – 18 (2x+3) (3x+6) = 6x2 + 3x – 18 Vậy: 3(2x2 +x – 6) = (2x+3) (3x+6) - Tương tự HS lên bảng trình bày phần b. * GV: Em nào có cách trình bày bài toán dạng này theo cách khác + Ta có thể biến đổi trở thành vế trái hoặc ngược lại + Hoặc có thể rút gọn phân thức. Chữa bài 58: - GV gọi 3 HS lên bảng thực hiện phép tính. - HS dưới lớp cùng làm. - GV cho HS nhận xét, sửa lại cho chính xác. * GV: Lưu ý HS: Ta có thể làm tách từng phần cho gọn rồi cuối cùng thực hiện phép tính chung Suy ra: = b) 2. Chữa bài 58: Thực hiện phép tính sau: a) = = b) B = Ta có: = Vậy B = c) = = Hoạt động 4: Củng cố – Hướng dẫn về nhà 1. Củng cố: - GV nhắc lại các bước thực hiện thứ tự phép tính. - P2 làm nhanh gọn 2. HDVN: - Làm các bài tập phần ôn tập - ôn lại toàn bộ lý thuyết của chương - Tự trả lời các câu hỏi ôn tập
Tài liệu đính kèm: