Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 36+37: Kiểm tra học kỳ I

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 36+37: Kiểm tra học kỳ I

A/ PHẦN CHUẨN BỊ:

I. Mục tiêu:

- Thông qua tiết kiểm tra giáo viên kiểm tra được tín hiệu ngược từ học sinh về việc nắm kiến thức trong chương trình học kỳ I, từ đó có biện pháp giảng dạy trong học kỳ II.

- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng làm bài và trình bày bài kiểm tra một cách khoa học và cẩn thận.

- Giáo dục cho học sinh đức tính tự giác khi làm bài kiểm tra và ý thức học bài tốt.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Ra đề đáp án biểu điểm + Phô tô đề kiểm tra

2. Học sinh: Ôn tập kiến thức

B/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

1) Kiểm tra sĩ số:

8A : .

2) Đề bài:

* Phần trắc nghiệm: (3 điểm)

Câu1: Chọn câu trả lời đúng (0,5đ)

A. Tứ giác có các cạnh đối song là hình bình hành.

B. Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.

C. Tứ giác có hai góc đối bằng nhau là hình bình hành .

D. Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành .

Câu 2: Chọn câu trả lời đúng (0,5đ)

A. Một tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi thì tứ giác đó hình vuông

B. Một tứ giác vừa là hình chữ nhật vừa là hình bình hành thì tứ giác đó là hình vuông.

C. Một tứ giác vừa là hình bình hành vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông.

D. Cả A, B, C đều đúng.

 

doc 10 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 523Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 36+37: Kiểm tra học kỳ I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ././ 2008
Ngày giảng: ././ 2008 - Lớp: 8A - T 
Tiết 36 + 37 KIỂM TRA HỌC KÌ I 
A/ PHẦN CHUẨN BỊ:
I. Mục tiêu: 
- Thông qua tiết kiểm tra giáo viên kiểm tra được tín hiệu ngược từ học sinh về việc nắm kiến thức trong chương trình học kỳ I, từ đó có biện pháp giảng dạy trong học kỳ II.
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng làm bài và trình bày bài kiểm tra một cách khoa học và cẩn thận.
- Giáo dục cho học sinh đức tính tự giác khi làm bài kiểm tra và ý thức học bài tốt.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Ra đề đáp án biểu điểm + Phô tô đề kiểm tra 
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức 
B/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1) Kiểm tra sĩ số: 
8A : . 
2) Đề bài:
* Phần trắc nghiệm: (3 điểm) 
Câu1: Chọn câu trả lời đúng (0,5đ)
Tứ giác có các cạnh đối song là hình bình hành. 
Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau là hình bình hành. 
Tứ giác có hai góc đối bằng nhau là hình bình hành .
Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành .
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng (0,5đ)
Một tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi thì tứ giác đó hình vuông
Một tứ giác vừa là hình chữ nhật vừa là hình bình hành thì tứ giác đó là hình vuông. 
Một tứ giác vừa là hình bình hành vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông. 
Cả A, B, C đều đúng.
Câu 3: Chọn câu trả lời đúng (0,5đ)
Rút gọn phân thức Được kết quả là: 
 B. 
C. D. 
Câu 4: Chọn câu trả lời sai (0,5đ)
A. B. 
C. D. 
Câu 5: Chọn câu trả lời đúng (0,5đ)
Độ dài hai cạnh kề của một hình chữ nhật là 3cm, 5cm, độ dài đường chéo d của hình chữ nhật đó là:
 14cm
cm.
cm
 4cm
Câu 6: Chọn câu trả lời đúng (0,5đ)
Hình thang có một góc vuông là hình chữ nhật.
Tứ giác có hai góc vuông là hình chữ nhật. 
Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật. 
Cả A,B,C đều sai.
* Phần tự luận: (7 điểm) 
Câu 1: (1 đ) 
Tìm đa thức A, biết 
Câu 2: (2 đ) 
	Thực hiện phép tính: 
Câu 3: (2 đ) Cho phân thức 
Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức được xác định.
Tìm giá trị của x để giá trị của phân thức bằng 1.
Câu 4: (2 đ) 
	Cho ABC cân tại A, Đường trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm của AC, K là điểm đối xứng với M qua điểm I.
Tứ giác AMCK là hình gì ? Vì sao ?
Tứ giác AKMB là hình gì ? Vì sao ?
3) Đáp án biểu điểm:
* Phần trắc nghiệm: (3 điểm) 
	(Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
Kết quả
D
A
B
C
B
C
* Phần tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (1 điểm) 
	Rút gọn phân thức: 
	= = (0,5đ) 
	Vậy A = 4x - 8 (0,5đ)
Câu 2: (2 điểm)
	=
	= (0,25đ)
= (0,25đ)
= (0,25đ)
= (0,25đ)
= (0,25đ)
= (0,25đ)
= (0,25đ)
= 
= = (0,25đ)
Câu 3: (2điểm)
	1) 2x2 + 2x 0 (0,5đ) 
	hay 2x(x + 1) 0 
hay 2x 0 x 0 
	 x + 1 0 x - 1 
Vậy với x 0 và x - 1 thì phân thức được xác định (0,5đ) 
2) Rút gọn phân thức được phân thức (0,5đ)
Nếu giá trị của phân thức đã cho bằng 1 thì giá trị của phân thức cũng bằng 1. Do đó các giá trị của tử và mẫu bằng nhau. 5 = 2x khi x = 
Vì thỏa mãn điều kiện của biến nên x = (0,5đ) 
Câu 4: (2điểm) 
GT
ABC (AB = AC), trung tuyến AM
 IA = IC ; I AC
 K đối xứng với M qua I
KL
a) Tứ giác AMCK là hình gì ? Vì sao ?
b) Tứ giác AKMB là hình gì ? Vì sao ?
(0,25đ)
(0,25đ)
 Chứng minh:
a) Xét ◊AMCK có (1đ)
IA = IC (gt); IM = IK (t/c 2 điểm đối xứng qua 1 điểm) 
 ◊AMCK có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên AMCK là hình bình hành (1)
Mặt vì ABC cân (gt), AM là trung tuyến (gt) nên đồng thời là đường cao
 AM BC hay =900 (2)
Từ (1) và (2) AMCK là hình chữ nhật (dấu hiệu nhận biết HCN)
b) Vì ◊AMCK là hình chữ nhật (câu a) (0,5đ)
Nên ta có AK // MC và AK = MC (t/c HCN)
Mà MC = MB (AM là trung tuyến)
 AK // MB và AK = MB
Vậy AKMB là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết HBH)
Trường THCS BÓ MƯỜI B 
Thứ. ngày. tháng 12 năm 2008
Họ tên :.
 KI ỂM TRA HOC K Ỳ I 
Lớp :8.. 
Môn: TO ÁN 8 – Thời gian 90 phút
Điểm
Lời phê của thầy , cô giáo
( Học sinh làm bài trực tiếp vào bài kiểm tra này)
Đề bài
* Phần trắc nghiệm: (2điểm) 
Câu1: Chọn câu trả lời đúng:
Tứ giác có các cạnh đối song là hình bình hành. 
Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau là hình bình hành. 
Tứ giác có hai góc đối bằng nhau là hình bình hành .
Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành .
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng.
Một tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi thì tứ giác đó l à hình vuông
Một tứ giác vừa là hình chữ nhật vừa là hình bình hành thì tứ giác đó là hình vuông. 
Một tứ giác vừa là hình bình hành vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông. 
Cả A,B,C đều đúng 
Câu 3: Chọn câu trả lời đúng. 
Rút gọn phân thức Được kết quả là: 
 B. 
 C. D. 
Câu 4: Chọn câu trả lời sai:
A. B. 
C. D. 
Câu 5 : Chọn câu trả lời đúng (0,5đ)
Độ dài hai cạnh kề của một hình chữ nhật là 3cm, 5cm, độ dài đường chéo d của hình chữ nhật đó là:
14cm
cm.
cm
4cm
 Câu 6 : Chọn câu trả lời đúng: (0,5đ)
Hình thang có một góc vuông là hình chữ nhật.
Tứ giác có hai góc vuông là hình chữ nhật. 
Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật. 
Cả A,B,C đều sai.
Phần tự luận :
Câu 1: ( 1 điểm) Tìm đa thức A , biết 
Câu 2: ( 2 điểm) 
 Thực hiện phép tính 
Câu 3: ( 2 diểm) Cho phân thức 
Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức được xác định.
Tìm giá trị của x để giá trị của phân thức bằng 1
Câu 4: ( 2điểm) Cho tam giác ABC cân tại A, Đường trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm của AC, K là điểm đối xứng với M qua điểm I.
Tứ giác AMCK là hình gì? Vì sao?
Tứ giác AKMB là hình gì? Vì sao?
Trường THCS Chiềng Đen 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
 năm học 2008- 2009
MÔN: TOáN 8
Thời gian : 90 phút
 . Đề bài 
* Phần trắc nghiệm: (2điểm) 
Câu1: Chọn câu trả lời đúng:
Tứ giác có các cạnh đối song là hình bình hành. 
Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau là hình bình hành. 
Tứ giác có hai góc đối bằng nhau là hình bình hành .
Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành .
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng.
Một tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi thì tứ giác đó hình vuông
Một tứ giác vừa là hình chữ nhật vừa là hình bình hành thì tứ giác đó là hình vuông. 
Một tứ giác vừa là hình bình hành vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông. 
Cả A,B,C đều đúng 
Câu 3: Chọn câu trả lời đúng. 
Rút gọn phân thức Được kết quả là: 
 B. 
 C. D. 
Câu 4: Chọn câu trả lời sai:
A. B. 
C. D. 
Câu 5 : Chọn câu trả lời đúng (0,5đ)
Độ dài hai cạnh kề của một hình chữ nhật là 3cm, 5cm, độ dài đường chéo d của hình chữ nhật đó là:
14cm
cm.
cm
4cm
 Câu 6 : Chọn câu trả lời đúng: (0,5đ)
Hình thang có một góc vuông là hình chữ nhật.
Tứ giác có hai góc vuông là hình chữ nhật. 
Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật. 
Cả A,B,C đều sai.
*Phần tự luận :
Câu 1: ( 1 điểm) Tìm đa thức A , biết 
Câu 2: ( 2 điểm) 
 Thực hiện phép tính 
Câu 3: ( 2 diểm) Cho phân thức 
Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức được xác định.
Tìm giá trị của x để giá trị của phân thức bằng 1
Câu 4: ( 2điểm) Cho tam giác ABC cân tại A, Đường trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm của AC, K là điểm đối xứng với M qua điểm I.
Tứ giác AMCK là hình gì? Vì sao?
Tứ giác AKMB là hình gì? Vì sao?
3) Đáp án biểu điểm :
* Phần trắc nghiệm : ( 3 điểm) Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5 điểm 
Câu
1
2
3
4
5
6
Kết quả
D
A
B
C
B
C
* Phần tự luận :
Câu 1: ( 1điểm) Rút gọn phân thức 
= = (0,5đ)
Vậy A = 4x 8 (0,5đ)
Câu 2: ( 2 điểm)
=
= (0,25đ)
= (0,25đ)
 = (0,25đ)
= (0,25đ)
= (0,25đ)
= (0,25đ)
= (0,25đ)
= 
= = ( 0,25đ)
Câu 3: ( 2điểm)
1) 2x2 + 2x 0 (0,5d) 
 hay 2x(x +1) 0 
 hay 2x 0 suy ra x 0 
 x +1 0 suy ra x -1 
Vậy với x 0 và x -1 thì phân thức được xác định (0,5đ)
2) Rút gọn phân thức được phân thức (0,5đ)
Nếu giá trị của phân thức đã cho bằng 1 thì giá trị của phân thức cũng bằng 1. Do đó các giá trị của tử và mẫu bằng nhau. 5 = 2x khi x = 
Vì thỏa mãn điều kiện của biến nên x = (0,5đ) 
Câu 4: (2điểm) 
 (0,25đ)
GT
ABC (AB = AC), Trung tuyến AM
IA = IC ; I AC
K đối xứng với M qua I
 KL
a) Tứ giác AMCK là hình gì? Vì sao?
b) Tứ giác AKMB là hình gì? Vì sao?
 (0,25đ)
Chứng minh:
a) Xét tứ giác AMCK có (1đ)
IA = IC (gt); IM = IK(t/c 2 điểm đối xứng qua 1 điểm) => Tứ giác AMCK có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên AMCK là hình bình hành.(1)
Mặt khác vì tam giác ABC cân (gt), AM là trung tuyến (gt) nên đồng thời là đường cao
=> AM BC hay =900 (2)
Từ (1) và (2) => AMCK là hình chữ nhật
(dấu hiệu nhận biết HCN)
b) Vì tứ giác AMCK là hình chữ nhật (câu a) (0,5đ)
Nên ta có AK // MC và AK = MC (t/c HCN)
Mà MC = MB (AM là trung tuyến)
=> AK // MB và AK = MB
Vậy AKMB là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết HBH)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_tiet_3637_kiem_tra_hoc_ky_i.doc