1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Học sinh nắm vững và vận dụng tốt qui tắc nhân hai phân thức.
b. Kỹ năng:
Học sinh biết các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân và có ý thức vận dụng vào bài toán cụ thể.
c. Thái độ:
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi thực hành tính toán.
2. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ ( T/C của phép nhân phân phân thức)
HS: - Thước thẳng, bút chì, bảng nhóm
- Ôn lại qui tắc nhân hai phân số và tính chất của phép nhân.
3. Phương pháp:
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề và hợp tác nhóm nhỏ.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định:
Kiểm diện số học sinh
4.2 Kiểm tra bài cũ
§7 PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ Tiết: 32 Ngày dạy:8/12/2008 1. Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh nắm vững và vận dụng tốt qui tắc nhân hai phân thức. Kỹ năng: Học sinh biết các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân và có ý thức vận dụng vào bài toán cụ thể. Thái độ: - Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi thực hành tính toán. 2. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ ( T/C của phép nhân phân phân thức) HS: - Thước thẳng, bút chì, bảng nhóm - Ôân lại qui tắc nhân hai phân số và tính chất của phép nhân. 3. Phương pháp: - Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề và hợp tác nhóm nhỏ. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định: Kiểm diện số học sinh 4.2 Kiểm tra bài cũ HS1: Sửa bài tập: 36/SGK/51 ( 10 đ) HS1:BT 36/SGK/ 51 Kết quả lần lượt là: a/ b/ 20 (sản phẩm) HS2: Sửa bài tập: 37/SGK/51 ( 10 đ) HS: nhận xét , gv đánh giá và ghi điểm HS2:BT 37/SGK/51 Phân thức phải tìm là : 4.3 Giảng bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt đông1:Qui tắc GV: yêu cầu HS nhắc lại qui tắc nhân hai phân số. Nêu công thức tổng quát. HS: Muốn nhân hai phân số , ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau. 1. Qui tắc: GV: Cho HS làm ? 1 HS:Lên bảng trình bày. ? 1 GV: Việc các em vừa làm chính là nhân hai phân thức.Vậy muốn nhân hai phân thức ta làm thế nào? HS:Nêu qui tắc SGK/51 GV:Kết quả của pép nhân hai phân thức gọi là tích . Ta thường viết tích này dưới dạng rút gọn a) Quy tắc: Muốn nhân hai phân thức ta nhân các tử thức với nhau , các mẫu thức với nhau: ( B, D0) GV:Cho HS xem ví dụ SGK HS:Xem cách giải SGK Ví dụ:Thực hiện phép nhân hai phân thức: GV:Cho HS làm ?1 và ?2 HS:Hoạt động theo nhóm Đại diện nhóm lên bảng trình bày ? 2 Làm phép nhân: GV:Kiểm tra bài làm của HS ? 3 : Làm phép tính Hoạt đông2:Tính chất của phép nhân phân thức GV: Phép nhân phân thức có những tính chất gì? HS: Phép nhân phân thức có các tính chất: Giao hoán Kết hợp 2. Tính chất của phép nhân phân thức: Giao hoán: Kết hợp : Phân phối đối với phép cộng: d) Nhân vơiù 1 Phép nhân phân phối với phép cộng GV:Nhớ các tính chất này , ta có thể tính nhanh giá trị biểu thức. HS: làm ? 4 ? 4 Tính nhanh 4.4 Củng cố và luyện tập: 1. Phát biểu qui tắc nhân các phân thức ? 2. Phép nhân các phân thức có những tính chất nào? HS: Làm bài tập 38a, 39/SGK/52 theo nhóm trong 3 phút . N1_N4 : BT 38 N2-3 : BT 39a HS: Đại diện nhóm trình bày bài giải . GV: Nhận xét đánh giá , khen và phê bình . BT 38a/SGK/52 BT 39a/SGK/52 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Làm bài tập: 38b,c, 39b, 41/SGK/53 và bài 29, 30 /SBT/21, 22 . Ôn định nghĩa hai số nghịch đảo , quy tắc phép chia phân số.(Toán 6) Hướng dẫn bài 41/SGK 5. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: