A/ MỤC TIÊU:
HS biết tìm phân thức nghịch đảo, biết vận dụng quy tắc để giải bài tập SGK, nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính.
B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
HS : đọc trước bài, SGK.
GV : SGK, bảng phụ.
C/ TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Tiết : 31 § 8 : PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ A/ MỤC TIÊU: HS biết tìm phân thức nghịch đảo, biết vận dụng quy tắc để giải bài tập SGK, nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính. B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: HS : đọc trước bài, SGK. GV : SGK, bảng phụ. C/ TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Thực hiện phép tính : Và có nhận xét gì về các tích trên ? Gọi một HS lên bảng thực hiện và cả lớp cùng làm § 8 : PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ 1/. Phân thức nghịch đảo : Hai phân thức được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1. Ví dụ : là phân thức nghịch đảo của Vì : Hoạt động 2 GV : Tích các phân thức ở a/ bằng 1 ta nói hai phân thức là hai phân thức nghịch đảo của nhau, tương tự như thế ở câu b/. Hãy thử phát biểu thế nào là hai phân thức nghịch đảo ? GV : cho . Tìm phân thức nghịch đảo của . HS thực hiện ?2 HS làm việc theo nhóm. HS trả lời HS thực hiện theo nhóm, đại diện nhóm trình bày kết quả. Nếu thì và là hai phân thức nghịch đảo của nhau. Hoạt động 3 : GV : tương tự như quy tắc chia phân số hãy thử phát biểu quy tắc chia hai phân thức ? HS thực hiện ?3, bài tập 42. Sau đó gọi 1 HS lên bảng trình bày. HS trao đổi theo nhóm sau đó đại diện nhóm trả lời 2/. Quy tắc : Quy tắc : ( SGK ) ví dụ : Hoạt động 4 : Củng cố HS thực hiện bài tập 43a, b,?4. Gv cho HS thảo luận theo nhóm. GV cho HS nhận xét và làm nổi bật 2 ý : + Đa thức được coi là một phân thức có mẫu là 1. + Trong một dãy phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải. HS có thể trao đổi theo nhóm trước rồi sau đó tự giải. Gọi 1 HS giải bài 43a. Gọi 1 HS giải bài 43b. Gọi 1 HS giải bài ?4 Hoạt động 5 : Hướng dẫn BT về nhà Bài tập 44, 45
Tài liệu đính kèm: