Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 3: Luyện tâp - Lưu Đình Thịnh

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 3: Luyện tâp - Lưu Đình Thịnh

I. MỤC TIÊU.

- HS củng cố các kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.

- HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS

 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.

 2. Học sinh: Sgk, sbt

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.

1. Ổn định tổ chức lớp :

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 269Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 3: Luyện tâp - Lưu Đình Thịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 3
Ngày soạn: / /2010
Ngày giảng: / /2010
Luyện tập
I. Mục tiêu.
- HS củng cố các kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
- HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức.
II. Chuẩn bị của GV - HS
	1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
	2. Học sinh: Sgk, sbt
III. tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức lớp : 
- Sĩ số lớp 8A: ..... Vắng ....
- Vệ sinh lớp ............................
- Sĩ số lớp 8B: ..... Vắng ....
- Vệ sinh lớp ............................
2. Kiểm tra bài cũ :
HS1: Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức và chữa bài tập 8 SGK tr8
	Đ/S: a) x3y2 – 2x2y3 – 1/2.x2y + xy2 + 2xy – 4y2; b) x3 + y3.
HS2: Chữa bài 6 a, b (SBT tr4) 
	Đ/S: a) 5x3 – 7x2y + 5x – 2y ; b) x3 + 2x2 – x – 2.
3. Nội dung bài mới : 	 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV yêu cầu HS làm bài 10 (SGK tr8) :
Thực hiện phép tính:
a) (x2 – 2x + 3)(1/2.x – 5)
b) (x2 – 2xy + y2)(x – y)
Bài 11 (SGK tr8). Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến :
(x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7
GV : Muốn chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến ta làm ntn ?
GV đưa bảng phụ và yêu cầu HS đứng tại chỗ rút gọn biểu thức.
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm sau đó mỗi nhóm cử một đại diện lên bảng điền vào bảng phụ kết quả.
GV kiểm tra bài làm của các nhóm và cho HS nhận xét.
 Bài 13 (SGK tr9). Tìm x, biết :
(12x – 5)(4x – 1) + (3x – 7)(1 – 16x) = 81
- Muốn tìm x ta phải làm ntn ?
GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-Hãy viết công thức biểu thị ba số tự nhiên chẵn liên tiếp?
-Tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là 192, ta có điều gì?
-Để tìm được 3 số đó ta cần tìm gì?
-Tìm n như thế nào ?
Bài tập 10 (SGK tr8)
HS cả lớp cùng làm.
3 HS lên bảng chữa bài:
HS1: a) Nhân theo hàng ngang.
HS2: a) Nhân theo cột dọc.
HS3: b) Nhân hàng ngang.
Kết quả:
1/2.x3 – 6x2 + 23/2.x – 15
x3 – 3x2y + 3xy2 – y3
Bài tập 11 (SGK tr8)
HS: Ta rút gọn biểu thức, sau khi rút gọn biểu thức không còn chứa biến.
1 HS lên bảng làm:
(x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7
= 2x2 + 3x – 10x – 15 – 2x2 + 6x + x + 7
= -8.
Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến.
Bài 12 (SGK tr8). Tính giá trị cuả biểu thức (x2 – 5)(x + 3) + (x + 4)(x – x2) trong mỗi trường hợp sau:
a) x = 0; b) x = 15; 
c) x = -15; d) x = 0,15.
Giá trị của x
Giá trị của biểu thức (x2 – 5)(x + 3) + (x + 4)(x – x2) = - x - 15 
x = 0
-15
x = -15
0
x = 15
-30
x = 0,15
-15,15
HS: Nhân khai triển và thu gọn vế trái, sau đó sử dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu hạng tử để tìm x.
HS: 
(12x – 5)(4x – 1) + (3x – 7)(1 – 16x) = 81
 48x2 – 12x – 20x + 5 + 3x – 48x2 – 7 + 112x = 81
 83x – 2 = 81
 83x = 83
 x = 1
Bài 14 (SGK tr9).
HS: Gọi ba số tự nhiên chẵn liên tiếp là 2n; 2n + 2; 2n + 4
HS: (2n + 2)(2n + 4) – 2n(2n + 2) = 192
HS: 4n2 + 8n + 4n + 8 – 4n2 – 4n = 192
 8n = 184 n = 23
Vậy ba số tự nhiên chẵn liên tiếp cần tìm là: 46; 48 và 50.
4. Củng cố.
- Cho HS nhắc lại các kiến thức đã áp dụng
5. Về nhà
Làm bài tập 15 (tr9 SGK); bài 8,9,10 (SBT tr4).
Đọc trước bài : Hằng đẳng thức đáng nhớ.
Thông qua tổ , ngày ... tháng ... năm 2010

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_tiet_3_luyen_tap_luu_dinh_thinh.doc