1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Hệ thống và củng cố kiến thức cơ bản của chương.
- Ôn lại bảy hằng đẳng thức và các bài tập liên quan.
b. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng giải các loại bài tập cơ bản của chương.
- Nâng cao khả năng vận dụng kiến thức đã học để giải toán.
c. Thái độ:
- Học sinh yêu môn học.
2. Chuẩn bị:
a. Chuẩn bị của GV:
- Bảng phụ ghi 7 hằng đẳng thức.
b. Chuẩn bị của HS:
- Làm các bài tập phần ôn tập chương I.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: ( xen lẫn trong bài dạy )
* Đặt vấn đề: (1')
- Để ôn lạ các kiến thức đã học trong chương, thầy trò chúng ta cùng nhau đi nghiên cứu bài hôm nay.
b. Dạy bài mới:
Ngày soạn: 15/10/2010 Ngày giảng: 19/10/2010 lớp 8A 20/10/2010 lớp 8B TIẾT 19: ÔN TẬP CHƯƠNG I 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Hệ thống và củng cố kiến thức cơ bản của chương. - Ôn lại bảy hằng đẳng thức và các bài tập liên quan. b. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải các loại bài tập cơ bản của chương. - Nâng cao khả năng vận dụng kiến thức đã học để giải toán. c. Thái độ: - Học sinh yêu môn học. 2. Chuẩn bị: a. Chuẩn bị của GV: - Bảng phụ ghi 7 hằng đẳng thức. b. Chuẩn bị của HS: - Làm các bài tập phần ôn tập chương I. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: ( xen lẫn trong bài dạy ) * §Æt vÊn ®Ò: (1') - Để ôn lạ các kiến thức đã học trong chương, thầy trò chúng ta cùng nhau đi nghiên cứu bài hôm nay. b. Dạy bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1: (8') I. Ôn tập về nhân đơn thức với đa thức; nhân đa thức với đa thức: GV: Y/c Hs phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Áp dụng giải bài tập 75 (sgk – 33) - Gọi 2 Hs lên bảng thực hiện. Dưới lớp tự làm bài vào vở và nhận xét bài làm của bạn. Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức ? Áp dụng làm bài 76 (sgk – 33) ? Hai học sinh phát biểu quy tắc và lên bảng thực hiện giải bài 76. * Hoạt động 2: Ôn tập về hằng đẳng thức đáng nhớ (15') GV: Treo bảng phụ ghi 1 vế của 7 HĐT đáng nhớ. Y/c 1 Hs lên bảng hoàn chỉnh 7 HĐT đáng nhớ. Dưới lớp tự viết 7 HĐT đáng nhớ vào vở. ?(TB): Phát biểu bằng lời ba hằng đẳng thức (A + B)2; (A – B)2; A2 – B2 ? GV: Y/c Hs chữa bài 77(sgk – 33). ?(TB): Nêu cách tính nhanh giá trị của các biểu thức ? Áp dụng HĐT rồi thay các giá trị x, y. Y/c 2 Hs lên bảng làm. Dưới lớp tự làm vào vở. GV: Khi tính giá trị của một biểu thức tại những giá trị đã cho của biến, để cho đơn giản trước hết ta cần rút gọn hoặc viết đơn giản biểu thức đã cho rồi mới thay các giá trị đã cho của biến. GV: Y/c Hs tiếp tục làm bài tập 78. Nêu hướng làm từng câu bài 78 ? a) Áp dụng HĐT và nhân đa thức với đa thức rồi rút gọn. b) Áp dụng HĐT bình phương của một tổng. Gọi 2 Hs lên bảng tính. Dưới lớp tự làm vào vở rồi nhận xét bài làm của các bạn. * Hoạt động 3: Phân tích đa thức thành nhân tử (18') ?(TB): Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử ? Ta đã học những phương pháp nào để phân tích đa thức thành nhân tử ? Trả lời. Y/c Hs nghiên cứu bài 79. ?(K): Quan sát kỹ các đa thức, nêu phương pháp vận dụng để phân tích mỗi đa thức ? GV: Y/c Hs hoạt động cá nhân làm bài theo dãy. Mỗi dãy thực hiện 1 câu. Sau đó Gv gọi đại diện của mỗi dãy lên bảng trình bày. Dãy khác nhận xét kết quả. GV: Để PTĐTTNT ta chú ý xem đa thức có nhân tử chung thì đặt nhân tử chung trước để đa thức trong ngoặc đơn giản hơn, dễ nhận biết để chọn phương pháp thích hợp. Y/c Hs nghiên cứu bài 81 (sgk – 33). ?(K): Nêu hướng giải ? Y/c 3 Hs lên bảng giải. Dưới lớp tự làm vào vở và nhận xét bài làm của bạn. 1. Nhân đơn thức với đa thức: (sgk – 4) Bài 75 (sgk – 33) Giải: a) 5x2.(3x2 – 7x + 2) = 15x4 – 35x3 + 10x2 b) xy.(2x2y – 3xy + y2) = x3y2 – 2x2y2 + xy3 2. Nhân đa thức với đa thức: (sgk – 7) Bài 76 (sgk – 33) Giải: a) (2x2- 3x)(5x2 – 2x + 1) = = 10x4 – 4x3 + 2x2 – 15x3 + 6x2 – 3x = 10x4 – 19x3 + 8x2 – 3x b) (x – 2y)(3xy + 5y2 + x) = = 3x2y + 5xy2 + x2 – 6xy2 – 10y3 – 2xy = 3x2y – xy2 + x2 – 10y3 - 2xy II. Ôn tập về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ: 1) (A + B)3= A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 2) (A + B)(A2 – AB + B2) = A3 + B3 3) (A – B)(A2 + AB + B2) = A3 – B3 4) A3 – 3A2B + 3AB2 – B3 = (A – B)3 5) A2 + 2AB + B2 = (A + B)2 6) (A + B) (A – B) = A2 – B2 7) (A – B)2 = A2 – 2AB + B2 - HS: Trả lời. Bài 77 (sgk – 33) Giải : a) M = x2 + 4y2 – 4xy = x2 – 2.x.2y + (2y)2 = (x – 2y)2 Tại x = 18 và y = 4 ta có: M = (18 – 2. 4)2 = 102 = 100 b) N = 8x3 – 12x2y + 6xy2 – y3 = (2x)3 – 3.(2x)2.y + 3.2x.y2 – y3 = (2x – y)3 Tại x = 6 và y = - 8 ta có: N = (2.6 + 8)3 = 203 = 8000 Bài 78 (sgk – 33) Giải: a) (x + 2)(x – 2) – (x - 3)(x + 1) = x2 – 4 – (x2 + x – 3x – 3) = x2 – 4 – x2 + 2x + 3 = 2x - 1 b) (2x + 1)2 + (3x – 1)2 + 2(2x + 1)(3x – 1) = [(2x + 1) + (3x – 1)]2 = (2x + 1 + 3x – 1)2 = (5x)2 = 25x2 III. Ôn tập về phân tích đa thức thành nhân tử: Định nghĩa: (sgk – 18) Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử: + Đặt nhân tử chung. + Dùng hằng đẳng thức. + Nhóm các hạng tử. Bài 79 (sgk – 33) Giải: a) x2 – 4 + (x - 2)2 = (x - 2)(x+2) + (x - 2)2 = (x - 2)[(x + 2) + (x - 2)] = 2x(x - 2) b) x3 – 2x2 + x – xy2 = x (x2 - 2x + 1 - y2) = x [(x2 - 2x + 1) – y2] = x [(x - 1)2 –y2] = x(x – 1 - y) x – 1 + y) c) x3 – 4x2 – 12x + 27 = (x3 + 27) – (4x2 + 12x) = (x3 + 33) – 4x (x + 3) = (x+3)(x2 – 3x + 9) – 4x(x+3) = (x+ 3)[(x2 – 3x + 9) - 4x] = (x + 3)(x2 – 7x + 9) Bài 81 (sgk - 33) Biến đổi về dạng A.B = 0 A = 0 hoặc B = 0 Giải: a) x( x2 - 4) = 0 x(x2 – 2)(x+2) = 0 x = 0 hoặc x – 2 = 0 hoặc x + 2 = 0 x = 0 hoặc x = 2 hoặc x = - 2 Vậy: x b) (x + 2)2 – (x - 2)(x + 2) = 0 ( x + 2)[(x + 2) – (x - 2)] = 0 ( x + 2)[x + 2 – x + 2] = 0 4(x + 2) = 0 x + 2 = 0 x = - 2 Vậy: x = - 2 c. Củng cố, luyện tập ( 1') - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 7 hằng đẳng thức, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. d. Hướng dẫn về nhà: (2') - Ôn kĩ lí thuyết và các dạng bài đã chữa. - Tiếp tục ôn phép chia đa thức, trả lời tiếp các câu hỏi 3; 4; 5 (sgk – 32). - BTVN: 80; 82; 83 (sgk – 33). - Tiết sau tiếp tục ôn tập chương một.
Tài liệu đính kèm: