A.MỤC TIÊU:
Rèn luyện cho học sinh khả năng chia đa thức cho đơn thức, chia hai đa thức đã sắp xếp.
Vận dụng được hằng đẳng thức để thực hiện được phép đa thức và tư duy vận dụng kiến thức chia đa thức để giải toán.
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV : Phiếu luyện tập
HS : Làm các bài tập đã dặn tiết trước
C.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Kiểm tra bài cũ :
1)Ghi chữ Đ; S sau mỗi câu: Đơn thức sau chia hết cho 6x2y: A. 15x3y2; B. 6xy2; C. -6x2y; D. 12x4z.
2) Làm tính chia: a) BT 70.SGK; b) (x2 – 7x + 6) : (x-1)
Ngày soạn: 10.10.08 Tiết 17 §12. CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP A.MỤC TIÊU: HS hiểu được thế nào là phép chia hết, phép chia có dư. HS nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp. B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: Phiếu học tập, bảng phụ. C.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: Kiểm tra bài cũ :Giao BT 64. a,b.sgk( 2 HS lên bảng ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Phép chia hết VĐ: Xét phép chia: (x2-1) : (x-1) H:Dự đoán kết quả? (x2-3x+7):(x-1) H:Thực hiện như thế nào? GV giới thiệu ví dụ .sgk 2x4-13x3+15x2+11x-3 x2-4x-3 GV hướng dẫn Phép chia có dư bằng 0 là phép chia hết. Giao ?.SGK HS trả lời,nêu căn cứ HS nghe. HS làm việc với sgk HS nêu cách thực hiện HS giải HĐ Nhóm đôi HS lên bảng 1.Phép chia hết Ví dụ: 2x4-13x3+15x2+11x-3 x2-4x-3 2x4–8x3-6x2 2x2- 5x+1 -5x3+21x2+11x-3 x2-4x-3 0 Hoạt động 2 : Phép chia có dư Giao ví dụ sgk: Chia 5x3-3x2+7 cho x2+1 Chú ý: với hai đa thức A, B cùng biến. (B 0) thì tồn tại đa thức Q và R sao choA = BQ + R R có bậc nhỏ hơn bậc của B và được gọi là dư. Khi R = 0 phép chia A cho B là phép chia hết. Giao ví dụ .sgk Hoạt động nhóm đôi HS thực hiện. HS nhận xét 2.Phép chia có dư: Ví dụ: 5x3-3x2 + 7 x2 +1 - 5x-3 5x3+ 5x -3x2- 5x +7 -3x2 -3 -5x+10 -5x+10 gọi là số dư Chú ý: ( sgk ) Hoạt động 3: Củng cố Giao BT 69 sgk HS tự giải BT 69 sgk Cho hai đa thức A = 3x4 + x3 + 6x – 5 và B = x2 + 1.Tìm dư R trong phépchia A cho B rồi viết A dưới dạng A = B.Q + R Hoạt động 4 :Hướng dẫn bài tập về nhà Nắm kỹ cách thực hiện phép chia đa cho đa thức vận dụng: Bài tập 67; 68; 69. Học sinh ghi bài tập 67; 68; 69. Làm thêm: 1)Làm tính chia: a. (x3-3x2+6x-1): (x-1); b. (x2-2x+7) : (x-1) 2)Tìm a để đa thức x4-x3+6x2-x+a chia hết cho: a) x-2; b) x2-x+5. Ngày soạn: 11.10.08 Tiết 18 LUYỆN TẬP A.MỤC TIÊU: Rèn luyện cho học sinh khả năng chia đa thức cho đơn thức, chia hai đa thức đã sắp xếp. Vận dụng được hằng đẳng thức để thực hiện được phép đa thức và tư duy vận dụng kiến thức chia đa thức để giải toán. B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV : Phiếu luyện tập HS : Làm các bài tập đã dặn tiết trước C.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: Kiểm tra bài cũ : 1)Ghi chữ Đ; S sau mỗi câu: Đơn thức sau chia hết cho 6x2y: A. 15x3y2; B. 6xy2; C. -6x2y; D. 12x4z. 2) Làm tính chia: a) BT 70.SGK; b) (x2 – 7x + 6) : (x-1) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Nắm lại qui tắc chia Vận dụng kiến thức nào để thực hiện bài KTM? HS Làm tính chia: a) BT 70.SGK; b) (x2 – 7x + 6) : (x-1) Hoạt động 2: Luyện tập Giao BT 71.sgk HS đọc kết quả HS nhận xét BT 71.sgk Không thực hiện phép chia xem đa thức A có chia hết cho đa thức B không? Giao BT 74.sgk HS nêu cách giải Nhóm đôi BT 74.sgk Tìm số a để đa thức 2x3-3x2+x+a chia hết cho x+2 Giao BT 73.sgk GV dùng hằng đẳng thức đáng nhớ hoặc phan tích đa thức bị chia thành nhân tử Nêu cách tính 4 HS lên bảng BT 73.sgk Tính nhanh a) (4x2-9y2):(2x-3y) b) (27x3-1):(3x-1) c)(8x3+1):(4x2-2x+1) d) (x3-3x+xy-3y):(x+y) Hoạt động 3: Củng cố Giao BT: Làm tính chia BT: Làm tính chia: 1) 2) (x2-4x+3): (x-1) 3) (x2-4): (x+2) Hoạt động 4: Hướng dẫn , Dặn dò -Soạn câu hỏi ôn tập chương 1 - Làm các BT từ 75 – 78. sgk Ngày soạn: 12.10.08 Tiết 19&20 ÔN TẬP CHƯƠNG I A.MỤC TIÊU: Hệ thống và củng cố các kiến thức cơ bản củachương I. Rèn luyện kỹ năng giải bài tập trong chương. Nâng cao khả năng vận dụng kiến thức đã học để giải toán. B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: Phiếu học tập, bảng phụ. C.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: TIẾT 1: Kiểm tra bài cũ :Thực hiện các phép tính sau ( Ba HS lên bảng ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Củng cố kiến thức H:Đã vận dụng những kiến thức nào? -Phát biểu các qui tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. -Viết bảy hằng đẳng thức đáng nhớ. -Khi nào thì đa thức A chia hết cho đơn thức B? Cho ví dụ? Khi nào thì đa thức A chia hết cho đa thức B?. HS trả lời HS thực hiện trong vở riêng. Nhóm HS kiểm tra nhau. HS trả lời Qui tắc nhân: -Đơn thức với đơn thức -Đơn thức với đa thức -Đa thức với đa thức Qui tắc chia: -Đơn thức cho đơn thức -Đa thức cho đơn thức -Đa thức cho đa thức 7 Hằng đẳng thức đáng nhớ Hoạt động 2 Rèn luyện kỹ năng Giao các BT 75;76a;77a;78a Hoạt động nhóm đôi BT 75a;b, 2 HS cùng nhóm lên bảng HS nhóm đôi BT 76a HS lên bảng HS nêu cách giải BT 77a HS lên bảng HS nêu cách giải BT 78 HS lên bảng BT 75.sgk Làm tính nhân a) 5x2.(3x2-7x+2) b) BT 76a.sgk Làm tính nhân (2x2-3x)(5x2-2x+1) BT 77a.sgk:Tính nhanh giá trị của biểu thức: M = x2+4y2–4xy tại x=18;y=4 BT 78a.sgk:Rút gọn biểu thức sau (x+2)(x-2)-(x-3)(x+1) Hoạt động 3:Củng cố H:Nêu các kiến thức đã sử dụng Thực hiện phép tính: HS giải HS lên bảng Tính: (2x-1)2-(2x-1)(x+3) Tiết 2:Tiếp tục luyện tập H:Nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử? Giao BT79.sgk Giao BT 80: Chia các đa thức đã sắp xếp Giao BT 81.sgk GV hướng dẫn tìm x GiaoBài tập 82. Ghi đề lên bảng. GV chốt lại. Đưa ra cách giải thường áp dụng. Chứng minh đa thức f(x) > 0. Biến đổi f(x) = -[g(x)]2 + số dương. Chứng minh đa thức f(x) < 0. Biến đổi f(x) = -[g(x)]2 + số âm. Giao BT 83.sgk GV hướng dẫn HS HS nêu phương án giải Ba HS lên bảng Hoạt động nhóm đôi HS nêu cách tìm x HS khá hoặc giỏi lên bảng HS nêu cách giải HS giỏi lên bảng BT79.sgk Phân tích các đa thức thành nhân tử a) x2-4+(x-2)2; b) x3-2x2+x-xy2; c) x3-4x2-12x+27 BT80.sgk Làm tính chia a) (6x3-7x2-x+2):(2x+1) b) (x2-y2+6x+9):(x+y+3) BT 81.sgk Tìm x, biết: Bài tập 82.sgk Chứng minh: a) x2-2xy+y2+1>0 với mọi số thực x và y BT 83.sgk Tìm số nguyên n để 2n2-n+2 chia hết cho 2n+1 Củng cố:BT78b; 80c Ra bài tập về nhà. HS ghi bài tập về nhà, bài 77, 80, 81, 83. Ngày soạn: 09.10.08 Tiết 17 LUYỆN TẬP HÌNH CHỮ NHẬT A.MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố vững chắc những tính chất, những dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. Tính chất hình chữ nhật áp dụng vào tam giác vuông. Rèn luyện kỹ năng phân tích, kỹ năng nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật. Tiếp tục rèn luyện thêm cho HS thao tác phân tích tổng hợp, tư duy logic. B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: Bảng phụ C.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Kiểm tra bài cũ GV treo bảng phụ: Ghi chữ Đ hoặc S sau mỗi câu HS lên bảng ghi kết quả 1.Hình chữ nhật có 1 tâm đối xứng 2.Hình chữ nhật có 1 trục đối xứng 3.Hình chữ nhật có 2 trục đối xứng 4.Hình chữ nhật là hình bình hành 5.Hình bình hành là hình chữ nhật Hoạt động 1: Liên hệ hình chữ nhật với hình có trục đối đối xứng Giao BT 59.sgk (Gợi ý: tính chất đối xứng của hình thang cân?) GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm đôi HS trả lời miệng 1/ Hình chữ nhật có: Giao điểm tâm hai đường chéo là tâm đối xứng. Đường thẳng đi qua trung điểm 2 cạnh đối xứng của hình chữ nhật là trục đối xứng của hình chữ nhật đó. Hoạt động 2 : luyện tập vận dụng tính chất tam giác vuông BT 62.sgk GV: Dùng đèn chiếu (hay phiếu học tập) chiếu hình vẽ 88 & 89 SGK, yêu cầu HS trả lời A B C O Hoạt động nhóm đôi HS: Theo dõi hình vẽ, trả lời câu hỏi A B C 900 Hoạt động 3 :Rèn kỹ năng vẽ thêm, kỹ năng tính toán Giao BT 63.sgk HS nêu cách thực hiện,HS giải - Từ B vẽ BK vuông góc với DC (k thuộc DC) - ABKD là hình chữ nhật. - KC = 15 – 10 = 5cm - KBC vông tại C suy ra: BK2 = 132 – 52 = 144. Vậy x = BK = 12 (cm) BT 63.sgk:Tìm x Hoạt động 4: Luyện tập chứng minh Giao BT 64.sgk GV hướng dẫn ; , tương tự cho các góc còn lại của tứ giác HEFG. Hoạt động nhóm HS nêu hướng giải Các nhóm báo cáo bài giải HS nhận xét BT 64.sgk Các tia phân giác của các góc cắt nhau lần lượt tại E,F,G,H C/m tứ giác EFGH là hình chữ nhật A B C D 10Cm 15Cm 13Cm x K A B C D E F G H Hoạt động 4 : Củng cố - Rèn kỹ năng phân tích, chứng minh, hoạt động theo nhóm. A M B N C P D Q Cho tứ giác ABCD, M, N, P, Q. Lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CD, DA. Cần có thêm điều kiện gì của hai đường chéo AC và BD thì tứ giác MNPQ là hình chữ nhật? Bài tập này đã chứng minh MNPQ là hình bình hành trong tiết 13. Hãy phân tích, dự đoán, chứng minh dự đoán đó là đúng? Làm theo tổ, mỗi tổ cử đại diện, trình bày ngắn gọn lời giải của nhóm mình ở bảng đen. Các nhóm khác theo dõi, cho ý kiến bổ sung. Làm cá nhân, trên phiếu học tập (hay trên film trong) Bài tập củng cố: M, N, P, Q, lần lượt là trung điểm AB, BC, CD, DA. Hai đường chéo AC và BD cần có thêm điều kiện gì để tứ giác MNPQ là hình chữ nhật? Hoạt động 5 : Bài tập ở nhà Chứng minh Định lí(BT59) Làm BT ở phần củng cố Bài tập 66 SGK Hướng dẫn: Để chứng minh ba điểm thẳng hàng, trong câu hỏi này, cần chứng minh như thế nào? Ngày soạn: 10.10.08 Tiết 18 §10. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC. A.MỤC TIÊU: Nắm chắc khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, định lý về các đường thẳng song song cách đều, tính chất các điểm cách đường thẳng cho trước một khoảng không đổi. Biết vận dụng tính chất hai đường thẳng song song cách đều để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, xác định vị trí của một điểm nằm trên một đường thẳng song song với đường thẳng cho trước. Ứng dụng được những kiến thức đã học vào thực tế, giải quyết được những vấn đề thực tế đơn giản. B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: HS : Cần xem lại khái niệm khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. Tính chất đường trung bình của tam giác, của hình thang. C.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ : Nhìn hình vẽ, nhận xét vị trí của điểm A và đường thẳng d HS trả lời Hoạt động 2: Xây dựng khoảng cách giữa hai đường thẳng song song VĐ:Cho trước đường thẳng d Điểm A bất kì,A cách d một khoảng bằng 2cm.Điểm A thuộc đường nào? Giao ?1.sgk GV:khoảng cách....gọi là ... HS dự đoán HS c/m BK = h 1/ Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song: Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là khoảng cách từ một điểm bất kỳ trên một đường thẳng đến đường thẳng kia. Hoạt động 3:Vận dụng kiến thức tìm tính chất. Giao ?2 H: Tìm hiểu ?2 H:Chứng minh Ma;M’a’ GV cho HS làm bài tập ?3 GV: Từ tính chất đã nêu và dựa vào định nghĩa khoảng cách giữ hai đường thẳng song song. Có thể nêu thành một nhận xét chung? (GV giới thiệu nhận xét) A M M’ A’ K’ K H H’ b a a’ (I) (II) h h h h HS quan sát hình vẽ (95 SGK) để trả lời câu hỏi của giáo viên: 2/ Tính chất: Các điểm cách từ đường thẳng b cho trước một khoảng h nằm trên hai đường thẳng song song với b và cách b một khoảng h. * Nhận xét: Tập hợp các điểm cách một đường thẳng cố định một khoảng bằng h không đổi và hai đường thẳng song song với đường thằng đó và cách đường thẳng đó một khoảng bằng h. Hoạt động 3: Tập vận dụng kiến thức, chứng minh một vấn đề mới nảy sinh GV: Xem hình vẽ: * Cho a, b, c, d là những đường thẳng song song cách đều.Chứng minh EF=GH = FG *nếu a // b // c // d và EF = FG = GH hãy chứng minh a, b, c, d là những đường thẳng song song cách đều. HS: Ứng dụng tính chất đường trung bình của hình thang vào các hình thang AEGC, BFHD. Phần đảo chứng minh tương tự. HS phát biểu nội dung hai bài toán đã chứng minh. Þ Rút ra đều phải chứng minh. a A E b B F c C G d D H 3/ Đường thẳng song song và cách đều: Định lý: (Xem SGK) Hoạt động 4 : Củng cố – Bài tập về nhà Bài tập 68 SGK hình vẽ sẵn trên bảng lời giải đã chuẩn bị sẵn. BT 67, 69. BT 70.sgk:HS vẽ hình, nêu cách giải.Về nhà giải BT 70;71.sgk Ngày soạn: 12.10.08 Tiết 19 §.11 HÌNH THOI A.MỤC TIÊU: Nắm chắc định nghĩa và các tính chất của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết hình thoi. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình thoi, biết vận dụng các tính chất của hình thoi trong chứng minh, tính toán, nhận biết một hình thoi thông qua các dấu hiệu. Vận dụng những kiến thức về hình thoi trong thực tế. B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: Bảng phụ C.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: Kiểm tra bài cũ : Cho tứ giác ABCD có 4 cạnh bằng nhau. Chứng minh tứ giác đó là hình bình hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Xây dựng định nghĩa VĐHình bình hành ở KTM có gì đặc biệt? Tứ giác như thế ta còn có tên gọi là hình thoi. H:Thế nào là hình thoi? Giao ?1 H: Thử nêu cách vẽ hình thoi? HS HS A B C D 1/ Định nghĩa: Tứ giác ABCD là hình thoi Û AB= BC= CD= DA Hoạt động 2 : Tính chất GV: Hãy tìm tất cả tính chất mà hai đường chéo hình thoi có thể có? GV giới thiệu định lí H: Chứng minh định lí? Hoạt động nhóm đôi HS: * Tư giác có các cạnh bằng nhau. * Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau. HS nhận xét HS chứng minh theo nhóm 2/ tính chất: Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành. Tính chất thêm về hai đường chéo hình thoi. Hai đường chéo hình thoi vuông góc với nhau Hai đường chéo hình thoi là các đường phân giác các góc của hình thoi. Hoạt động 3 : Dấu hiệu nhận biết GV: Những dấu hiệu đã biết để nhận biết hình thoi?Giao?3 GV: Thử phát biểu mệnh đề đảo của hai tính chất đã nêu, chứng minh? GV: Cho hai nhóm làm tốt nhất, trình bày ở bảng hai dấu hiệu nhận biết hình thoi vừa tìm được. HS làm theo nhóm, mỏi nhóm là một bàn, bàn trên film trong (hay trên phiếu học tập) 3/ Dấu hiệu nhận biết: * Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi. * Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi. * Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc là hình thoi. * Hình bình hành có một đường chéo là phân giác là hình thoi. Hoạt động 4 : Củng cố Giao BT 73.sgk: bảng phụ HS đọc kết quả 3 HS lên bảng c/m BT 73.sgk Hoạt động 5: Dặn dò.HDVN: Hướng dẫn BT 77 là định lí; làm các BT 74-77 Làm thêm: Cho hình thoi ABCD có AC = 24cm; BD = 10cm. Tính độ dài cạnh hình thoi. Ngày soạn: 13.10.08 Tiết 20 LUYỆN TẬP HÌNH THOI A.MỤC TIÊU: Nắm vững định nghĩa và các tính chất của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết hình thoi. Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất của hình thoi trong chứng minh, tính toán, nhận biết một hình thoi thông qua các dấu hiệu. Giải quyết các bài toán trong thực tế B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: Bảng phụ C.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: Kiểm tra bài cũ : 1)Viết các dấu hiệu về hai đường chéo để tứ giác ABCD là hình thoi HS thực hiện, HS lên bảng GV : O là trung điểm của AC và BD; ACBD O là trung diểm của AC và BD; AC là tia phân giác của ( hoặc của ... ) 2) Nêu dấu hiệu nhận biết hình thoi? Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Vận dụng tính chất hình thoi Giao BT 74.sgk Giao BT 76.sgk HS trả lời và giải thích Đáp án đúng: cm HS vẽ hình HS nêu hướng chứng minh HS lên bảng ghi lời giải BT 74 sgk Hình thoi ABCD có AC =8cm;BD = 10cm Tính AB? BT 76.sgk Chứng minh tứ giác MNPQ là hình chữ nhật Hoạt động 2 : Nắm thêm tính chất đối xứng Giao BT 77.sgk HS nêu cách giải Hai HS khá giỏi lên bảng ghi Tính chất đối xứng: a) Giao điểm hai đường chéo là tâm đối xứng của hình thoi. b) Hai đường chéo của hình thoi là hai trục đối xứng của hình thoi Hoạt động 3 : Vận dụng dấu hiệu nhận biết H:Dấu hiệu nhận biết hình Thoi? Giao BT 75.sgk HS nêu cách thực hiện HS lên bảng HS nhận xét BT 75.sgk:C/m tứ giác MNPQ là h.thoi Hoạt động 4 : Củng cố Giao BT BT:Cho tứ giác ABCD có: Chứng minh: Hoạt động 5: Dặn dò.HDVN: Hoàn thiện BT 75, BT phần củng cố Làm thêm: Cho tam giác ABC có đường phân giác AD. Từ D vẽ các đường thẳng song song với AB, AC cắt AC, AB lần lượt tại E và F. Chứng minh tứ giác ADEF là hình thoi?
Tài liệu đính kèm: