Tiết 15:
CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS phát biểu được quy tắc chia đơn thức cho đơn thức và nhận biết được khi nào đa thức A chia hết cho đa thức B.
2. Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo phép chia đơn thức cho đơn thức.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ.
II.Đồ dùng:
+ GV : Giáo án, SGK.
+ HS : ôn tập quy tắc nhân, chia 2 luỹ thừa cùng cơ số.
III. Phương pháp: Hỏi đáp; nêu và giải quyết vấn đề , HĐ cá nhân .
Ngày soạn: 06/10/2010 Ngày giảng: 08/10/2010 Tiết 15: Chia đơn thức cho đơn thức I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS phát biểu được quy tắc chia đơn thức cho đơn thức và nhận biết được khi nào đa thức A chia hết cho đa thức B. 2. Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo phép chia đơn thức cho đơn thức. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ. II.Đồ dùng: + GV : Giáo án, SGK. + HS : ôn tập quy tắc nhân, chia 2 luỹ thừa cùng cơ số. III. Phương pháp: Hỏi đáp; nêu và giải quyết vấn đề , HĐ cá nhân . IV.Tổ chức giờ học: *Khởi động:(5ph) -Mục tiêu:Tạo hứng thú học tập cho HS tiếp thu bài mới . -Cách tiến hành(GV nêu câu hỏi)? Khi nào a chia hết cho b? (a, b Z; b 0) +HS trả lời . +GV:Tương tự với A và B là 2 đa thức (B 0)ta nói đa thức A chia hết cho đa thức B khi tìm được đa thức Q sao cho : A = B.Q hay Q = A : B. Trong bài này ta xét trường hợp đơn giản nhất đó là phép chia đơn thức cho đơn thức. HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng HĐ1: Quy tắc.(23ph) -Mục tiêu:HS phát biểu được quy tắc chia đơn thức cho đơn thức . -Cách tiến hành *- Ta đã biết với mọi x 0, m, nN, m n thì: xm : xn = xm-n (nếu m > n) xm : xn = 1 (nếu m = n) ? Vậy xm xn khi nào? - yêu cầu HS làm (?1) ? Phép chia 20x5 : 12x (x0) có là phép chia hết không? - GV nhấn mạnh : Đó là 1 phép chia hết vì 5/3 không là số nguyên nhưng là 1 đa thức nên phép chia trên là phép chia hết. - yêu cầu HS thực hiện tiếp (?2) ? Các phép chia ở (?2) có là phép chia hết không? ? Vậy đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào? - GV chốt lại nhận xét của HS. ? Vậy muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trong trường hợp chia hết) ta làm như thế nào? - GV chốt lại bằng quy tắc. ? Trong các phép chia sau phép chia nào là phép chia hết? a) (có) b) (không) c) 4xy : 2xyz (không) - HS nhắc lại. - HĐ cá nhân. - HS nghe. - HS trả lời. - HĐ cá nhân. - HS trả lời. - HĐ cá nhân. - HS trả lời miệng. - HS nêu. - HS đọc SGK. - HS trả lời. - HS đọc quy tắc. - HS trả lời có kèm giải thích. - HĐ cá nhân. 1. Quy tắc ?1 Làm tính chia: a,x3:x2=x b, 15x7:3x2= 5x5 c , 20x5:12 x= x4 ?2 *Nhận xét: SGK/26. *Quy tắc: SGK/26 HĐ2: áp dụng.(15ph) -Mục tiêu:HS vận dụng quy tắc vào giải bài tập trong sách giáo khoa . -Cách tiến hành: - yêu cầu HS làm (?3) -HS làm bài tập 60, 62SGK/27. - HS dới lớp cùng thực hiện rồi nhận xét kết quả. - GV chốt lại kết quả đúng. - HĐ cá nhân. (3HS lên bảng, lên 2 lượt.) 2. áp dụng a) b)P= Thay x = -3 vào ta có: P = Bài 60 SGK/27 a, x10:(-x)8= (-x)2=x2 b, (-x)5:(-x)3 = (-x)2=x2 c, (-y)5:(-y)4 =-y Bài 61a SGK/27 a, 5x2y4:10x2y = y3 * Tổng kết , hướng dẫn học ở nhà:(2ph) - GV hệ thống lại bài. - BTVN : 59; 61bcd ;62 SGK/26+27 và BT 39; 40; 41 SBT/7. ********************************************
Tài liệu đính kèm: