Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 12: Luyện tập (Bản 2 cột)

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 12: Luyện tập (Bản 2 cột)

 1. Mục tiêu:

 a. Kiến thức:

- Rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử bằng các phương pháp: Đặt nhân tử chung; dùng hằng đẳng thức; nhóm các hạng tử và một số dạng toán liên quan.

b. Kĩ năng:

- Hs biết vận dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử trong nhiều dạng toán một cách hợp lí.

c. Thái độ:

- Hs yêu môn học.

 2. Chuẩn bị của GV và HS:

a. Chuẩn bị của giáo viên:

 - Giáo án, thước kẻ.

b. Chuẩn bị của học sinh:

- Đọc trước bài mới, ôn tập các kiến thức liên quan.

3. Tiến trình bài dạy:

 a.Kiểm tra bài cũ: (8)

* Câu hỏi: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

 a) a2 – 2ab + a – 2b

 b) 2x2 – 8xy – 5x + 20y

 * Đáp án:

- HS 1: a) a2 – 2ab + a – 2b = (a2 – 2ab) + (a – 2b)

 = a(a – 2b) + (a – 2b)

 = (a – 2b)(a + 1) 10đ

- HS 2: b) 2x2 – 8xy – 5x + 20y = (2x2 – 8xy) – (5x – 20y)

 = 2x(x – 4y) – 5(x – 4y)

 = (x – 4y)(2x – 5) 10đ

* Dặt vấn đề:(1')

Để vận dụng các kiến thức đã học từ bài trước vào làm các bài tập, thầy trò chúng ta cùng nhau đi nghiên cứu bài ngày hôm nay.

 b. Dạy bài mới:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 414Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 12: Luyện tập (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/9/2010
Ngày dạy: 29/9/2010
 30/9/2010
Dạy lớp: 8A
 8B
Tiết 12: LUYỆN TẬP
 1. Mục tiêu:
 a. Kiến thức:
- Rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử bằng các phương pháp: Đặt nhân tử chung; dùng hằng đẳng thức; nhóm các hạng tử và một số dạng toán liên quan.
b. Kĩ năng:
- Hs biết vận dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử trong nhiều dạng toán một cách hợp lí.
c. Thái độ:
- Hs yêu môn học.	
 2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của giáo viên:
 - Giáo án, thước kẻ.
b. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài mới, ôn tập các kiến thức liên quan.
3. Tiến trình bài dạy:
 a.Kiểm tra bài cũ: (8)
* Câu hỏi: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
 a) a2 – 2ab + a – 2b
 b) 2x2 – 8xy – 5x + 20y
	 * Đáp án:
- HS 1: a) a2 – 2ab + a – 2b = (a2 – 2ab) + (a – 2b)
 	 = a(a – 2b) + (a – 2b)
 	 = (a – 2b)(a + 1) 10đ
- HS 2: b) 2x2 – 8xy – 5x + 20y = (2x2 – 8xy) – (5x – 20y)
 	 = 2x(x – 4y) – 5(x – 4y)
 	 = (x – 4y)(2x – 5) 10đ
* Dặt vấn đề:(1')
Để vận dụng các kiến thức đã học từ bài trước vào làm các bài tập, thầy trò chúng ta cùng nhau đi nghiên cứu bài ngày hôm nay.
 b. Dạy bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Luyện tập (30')
GV: Y/c Hs nghiên cứu bài tập 48 (sgk - 22).
?(K): Nêu hướng làm mỗi câu ?
Gọi 3 HS lên bảng thực hiện. Dưới lớp làm ra nháp.
Y/c Hs nghiên cứu bài tập 49 (sgk – 22).
Nêu hướng làm mỗi câu?
Gọi Hs lên bảng thực hiện. Dưới lớp tự làm vào vở.
Y/c Hs nghiên cứu bài 50.
Hưỡng dẫn: Phân tích vế trái thành nhân tử đưa về dạng A . B = 0 từ đó x.
Hs hoạt động nhóm giải bài tập 50b.
Y/c Hs nghiên cứu bài 42 (sgk – 19).
Để c/m đa thức đã cho chia hết cho 54 ta làm như thế nào ?
Phân tích đa thức trên thành nhân tử sao cho có nhân tử là bội của 54.
Y/c một Hs trình bày bài giải.
* Dạng 1: Phân tích đa thức thành nhân tử
Bài 48 (sgk – 22)
- HS: 
a) Nhóm các hạng tử sao cho xuất hiện HĐT hoặc đặt được nhân tử chung.
b) Đặt nhân tử chung rồi nhóm các hạng tử để xuất hiện HĐT.
c) Nhóm các hạng tử thích hợp để xuất hiện HĐT.
a) x2 + 4x – y2 + 4 
 = (x2 + 4x + 4) – y2
 = (x + 2)2 – y2
 = (x + 2 – y)(x + 2 + y)
b) 3x2 + 6xy + 3y2 – 3z2 
 = 3(x2 + 2xy + y2 – z2)
 = 3[(x2 + 2xy + y2) – z2]
 = 3[(x + y)2 – z2]
 = 3(x + y – z)(x + y + z)
 c) x2 – 2xy + y2 – z2 + 2zt – t2
 = (x2 – 2xy + y2) – (z2 – 2zt + t2)
 = (x – y)2 – (z – t)2
 = (x – y – z + t)(x – y + z – t)
* Dạng 2: Tính nhanh
Bài 49 (sgk – 22) 
 Giải:
- HS: 
a) Nhóm các hạng tử; đặt nhân tử chung rồi thực hiện phép tính.
b) Nhóm các hạng tử sao cho xuất hiện HĐT.
a) 37,5.6,5 – 7,5.3,4 – 6,6.7,5 + 3,5.37,5
= (37,5.6,5 + 3,5.37,5) – (7,5.3,4 + 6,6.7,5)
= 37,5.(6,5 + 3,5) – 7,5.(3,4 + 6,6)
= 37,5 . 10 - 7,5 . 10
= 375 - 75
= 300
b) 452 + 402 – 152 + 80 . 45
 = (452 + 80. 45 + 402) - 152
 = (45 + 40)2 - 152
 = 852 - 152
 = (85 – 15)(85 + 15)
 = 70 . 100
 = 7000
* Dạng 3: Tìm x
Bài 50 (sgk – 23)
 Giải:
b) 5x (x – 3) – x + 3 = 0
 5x (x – 3) – (x – 3) = 0
 (x – 3)(5x – 1) = 0
 x – 3 = 0 hoặc 5x – 1 = 0
 x = 3 hoặc x = 1/5
* Dạng 4: Chứng minh đa thức chia hết cho một số bằng cách vận dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
Bài 42 (sgk – 19) 
 Giải:
Với n N ta có: 
55n + 1 - 55n = 55n . 55 – 55n
 = 55n . (55 – 1)
 = 55n . 54 54 
	c. Củng cố, luyện tập (5')
	* Dạng 5: Tính giá trị của biểu thức
	Bài tập: 
	Tính giá trị của biểu thức: x(x – 3) – y(3 – x) tại x = 7999 và y = 2001.
	 Giải:
	Ta có: x (x – 3) – y(3 – x) 
= x (x – 3) + y(x – 3)
= (x – 3)(x + y) (*)
Thay x = 7999 và y = 2001 vào (*) ta được:
 (*) = (7999 – 3)(7999 + 2001)
 = 7996 . 10 000
 = 79 960 000
 d. Hướng dẫn về nhà: (1')
- Xem kĩ các dạng bài đã chữa.
- BTVN: 31; 32; 33 (sbt – 6).
- Ôn kĩ các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_tiet_12_luyen_tap_ban_2_cot.doc