Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 22 - Trường THCS Phước Sơn

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 22 - Trường THCS Phước Sơn

I. MỤC TIÊU :

- Kiến thức: HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức

- Kỹ năng: HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau

- GDHS: Tính cẩn thận và quy trình làm việc lôgic

II. CHUẨN BỊ :

Giáo viên : Bài Soạn SGK Bảng phụ

Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :

1.Ổn định lớp : 1 Kiểm diện

2. Kiểm tra bài cũ : 8

HS1 : Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức

Áp dụng làm tính nhân : (3xy x2 + y) . x2y

Đáp số : 2x3y2 x4y + x2y2

HS2 : a) Thực hiện phép nhân, rút gọn, tính giá trị biểu thức :

 x(x2 y) x2 (x + y) + y(x2 x) tại x = và y = 100

Đáp số : 2xy = 2. . (100) = 100

b) Tìm x biết : 3x (12x 4) 9x (4x 3) = 30. Đáp số : x = 2

 Đặt vấn đề :

Các em đã học quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Ta có thể áp dụng quy tắc này để nhân đa thức với đa thức được không ? GV vào bài mới

3. Bài mới :

 

doc 80 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 228Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 22 - Trường THCS Phước Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày. tháng ..năm 
Ngày. tháng ..năm 
Chương 1 : 	PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
Tuần : 1
Tiết : 1
§1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức:	HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức
Kỹ năng:	HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
GDHS:	Tính cẩn thận, suy luận lôgic
II. CHUẨN BỊ : 
˜Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - Bảng phụ
˜Học sinh : - Ôn lại các kiến thức : đơn thức ; đa thức ; nhân một số với một 
tổng. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số - SGK - dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn định lớp : 	1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	5’ Nhắc lại kiến thức cũ
- Đơn thức là gì ? Đa thức là gì ?
- Quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số 
- Quy tắc một số nhân với một tổng
t Đặt vấn đề : (1’). Ta đã học một số nhân với một tổng :
A (B + C) = AB + AC. Nếu gọi A là đơn thức ; (B + C) là đa thức thì quy tắc nhân đơn thức với đa thức có khác gì với nhân một số với một tổng không ? ® GV vào bài mới
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
8’
HĐ 1 : Nhân đơn thức với đa thức :
GV đưa ra ví dụ ?1 SGK
+ Hãy viết một đơn thức và một đa thức
+ Hãy nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết
+ Cộng các tích tìm được
GV lưu ý lấy ví dụ SGK
GV gọi 1 HS đứng tại chỗ trình bày. GV ghi bảng
GV giới thiệu :
8x3 + 12x2 - 4x là tích của đơn thức 4x và đa thức 2x2 + 4x - 1
Hỏi : Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào ?
HS đọc bài ?1 SGK
Mỗi HS viết một đơn thức và một đa thức tùy ý vào bảng con và thực hiện
HS kiểm tra chéo lẫn nhau
- 1HS đứng tại chỗ trình bày. Chẳng hạn 
4x(2x2 + 3x - 1)
 = 4x.2x2+ 4x.3x + 4x (-1)
 = 8x3 + 12x2 - 4x
- 1HS nêu quy tắc SGK
- Một vài HS nhắc lại
1 Quy tắc :
a) Ví dụ :
4x . (2x2 + 3x - 1)
= 4x.2x2 + 4x.3x + 4x (-1)
= 8x3 + 12x2 - 4x
b) Quy tắc
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau
15’
HĐ 2 : Áp dụng quy tắc
GV đưa ra ví dụ SGK làm tính nhân :
(-2x3)(x2 + 5x - )
GV cho HS thực hiện ?2 
(3x3y - x2 + xy).6xy3
GV gọi 1 vài HS đứng tại chỗ nêu kết quả 
GV ghi bảng 
GV treo bảng phụ ghi đề bài ?3 
GV cho HS hoạt động nhóm
GV gọi đại diện của nhóm trình bày kết quả của nhóm mình
GV nhận xét chung và sửa sai
- 1HS lên bảng thực hiện
- Cả lớp nhận xét và sửa sai
- Cả lớp làm vào bảng con
- Một vài HS nêu kết quả
- Cả lớp nhận xét và sửa sai
 HS : đọc đề bài ?3 
HS hoạt động nhóm
- Đại diện nhóm HS trình bày kết quả
- Các HS khác nhận xét đánh giá kết quả của bạn
2. Áp dụng :
ví dụ : Làm tính nhân 
(-2x3)(x2 + 5x - )
= (-2x3).x2 + (-2x3).5x + (-2x3). (-)
= -2x3 - 10x4 + x3
t Bài ?2 : Làm tính nhân
(3x3y - x2 + xy).6xy3
= 3x3y.6xy3+(-x2).6xy3 +xy.6xy2
=18x4y4 - 3x3y3 + x2y4
t Bài ?3 : ta có :
+ S = 
 = (8x+3+y)y
 = 8xy+3y+y2
+ Với x = 3m ; y = 2m
Ta có :
S = 8 . 3 . 2 + 3 . 22
 = 48 + 6 + 4 = 58m2
13’
HĐ 3 : Củng cố :
GV cho HS làm bài 1 tr 5
a/ x2(5x3 - x - )
c) (4x3 - 5xy + 2x)(- xy)
GV nhận xét và sửa sai
GV cho HS làm bài 2a tr 5
a/ x(x - y) + y (4 + y)
với x = - 6 ; y = 8
GV treo bảng phụ ghi đề bài 6 tr 5
- Gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời
GV gọi HS nhắc lại quy tắc
HS cả lớp làm vào bảng con
- 2HS lên bảng :
HS1 : câu a
HS2 : câu c
HS cả lớp cùng làm
1HS lên bảng
Các HS khác nhận xét và sửa sai
HS : cả lớp quan sát 
Suy nghĩ ...
- 1HS đứng tại chỗ điền vào ô trống
- Các HS khác nhận xét
Một vài HS nhắc lại quy tắc
t Bài 1 tr 5 SGK :
a/ x2(5x3 - x - )
= 5x5 - x3 - x2
c/ (4x3 - 5xy + 2x)(- xy)
= -2x4 + x3y - x2y
t Bài 2a tr 5 SGK
a/ x(x - y) + y (4 + y)
= x2 - xy + xy + y2
= x2 + 4y2 với x = -6 ; y=8
Ta có : (-6)2 + 82 = 100
t Bài 6 tr 6 SGK :
- Giá trị :
 ax (x - y) + y3 (x + y)
Tại x = -1 ; y = 1 là :
Đánh dấu “´” vào ô 2a
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức
- Làm các bài tập : 2b ; 3 ; 4 ; 5 tr 5 - 6
- Ôn lại “đa thức một biến”
IV RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày. tháng ..năm 
Ngày. tháng ..năm 
Tuần : 1
Tiết : 2
§2 NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức:	HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức
 Kỹ năng: 	HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau
GDHS:	Tính cẩn thận và quy trình làm việc lôgic
II. CHUẨN BỊ : 
˜Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - Bảng phụ
˜Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn định lớp : 	1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	8’ 
HS1 :	- Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức
Áp dụng làm tính nhân : (3xy - x2 + y) . x2y
Đáp số : 2x3y2 - x4y + x2y2
HS2 : 	a) Thực hiện phép nhân, rút gọn, tính giá trị biểu thức :
	x(x2 - y) - x2 (x + y) + y(x2 - x) tại x = và y = - 100
Đáp số : -2xy = - 2. . (-100) = 100
b) Tìm x biết : 3x (12x - 4) - 9x (4x - 3) = 30. Đáp số : x = 2
t Đặt vấn đề :
Các em đã học quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Ta có thể áp dụng quy tắc này để nhân đa thức với đa thức được không ? ® GV vào bài mới 
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
6’
HĐ 1 : Hình thành quy tắc nhân hai đa thức :
GV cho HS làm ví dụ :
(x - 2) (6x2 - 5x + 1)
GV gợi ý :
+ Giả sử coi 6x2 - 5x + 1 như là một đơn thức. Thì ta có phép nhân gì ?
+ Em nào thực hiện được phép nhân
GV : Như vậy theo cách làm trên muốn nhân đa thức với đa thức ta phải đưa về trường hợp nhân đơn thức với đa thức hay dựa vào ví dụ trên em nào có thể đưa ra quy tắc phát biểu cách khác.
Hỏi : Em có nhận xét gì về tích của hai đa thức ?
GV cho HS làm bài ?1 làm phép nhân
(xy - 1)(x3 - 2x - 6)
GV cho HS nhận xét và sửa sai
HS suy nghĩ làm ra nháp
Trả lời : ta có thể xem như đã có phép nhân đơn thức với đa thức
HS : thực hiện
(x - 2)(6x2 - 5x + 1)
=x(6x2-5x+1)-2(6x2-5x+1).
= x . 6x2 + x (-5x ) + x . 1+
+(-2).6x2+(-2)(-5x)+ (-2).1
= 6x3-5x2+x-12x2+10x -2
= 6x3 - 17x2 + 11x - 2
HS : Suy nghĩ nêu quy tắc như SGK
1 vài HS nhắc lại quy tắc
HS : Nêu nhận xét SGK
HS : Áp dụng quy tắc thực hiện phép nhân
(xy - 1)(x3 - 2x - 6)
= x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x + 6
1 Quy tắc :
a) Ví dụ : Nhân đa thức 
x-2với đa thức (6x2-5x+1)
Giải 
	(x - 2) (6x2 - 5x + 1)
= x(6x2-5x+1)-2(6x2-5x +1).
= x . 6x2 + x (-5x ) + x . 1+
+(-2).6x2+(-2)(-5x)+(-2).1
= 6x3-5x2+x-12x2+10x -2
= 6x3 - 17x2 + 11x - 2
b) Quy tắc :
Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
t Nhận xét : Tích của hai đa thức là một đa thức
5’
HĐ 2 : Cách 2 của phép nhân hai đa thức
 GV giới thiệu cách nhân thứ hai của nhân hai đa thức
Hỏi : Qua ví dụ trên em nào có thể tóm tắt cách giải
HS : nghe giảng
HS : nêu cách giải như SGK
´
t Chú ý : 	6x2- 5x +1
	 x - 2
+
 - 12x2 + 10x - 2
 6x3 - 5x2 + x
 6x3 - 17x2 + 11x - 2
- Tóm tắt cách trình bày
(xem SGK)
10’
HĐ 3 : Áp dụng quy tắc :
 GV cho HS làm bài ?2 làm tính nhân
a) (x + 3)(x2 + 3x - 5)
b)(xy - 1)(xy + 5)
GV gọi 2 HS lên bảng trình bày
GV gọi HS nhận xét và sửa sai
t GV chốt lại : Cách thứ hai chỉ thuận lợi đối với đa thức một biến vì khi xếp các đa 
GV gọi đại diện nhóm thức nhiều biến theo lũy thừa tăng dần hoặc giảm dần ta phải chọn biến chính
GV treo bảng phụ ghi đề bài ?3 
GV cho HS hoạt động nhóm trình bày cách giải
HS : ghi đề bài vào vở
2 HS lên bảng giải
HS1 : Câu a
HS2 : Câu b
(yêu cầu HS làm 2 cách)
HS : nhận xét và sửa sai
- Cả lớp đọc đề bài
HS : hoạt động nhóm
- Đại diện nhóm trình bày. HS khác nhận xét và sửa sai
2 Áp dụng : 
Bài ?2 :
a) (x + 3)(x2 + 3x - 5)
=x3+3x2-5x+3x2 + 9x - 15
= x3 + 6x2 + 4x - 15
b) (xy - 1)(xy + 5)
= x2y2 + 5xy - xy - 5
= x2y2 + 4xy - 5
Bài ?3 : (bảng nhóm)
Ta có (2x + y)(2x - y)
= 4x2- 2xy + 2xy - y2
Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật là : 4x2 - y2
t Nếu x = 2,5m ; y = 1m thì diện tích hình chữ nhật : 4 ()2 - 12 = 24 (m2)
12’
HĐ 4 : Củng cố :
GV cho HS làm bài tập 7 (8) SGK
GV gọi 1HS lên bảng
GV gọi HS nhận xét 
Hỏi : Từ câu b, hãy suy ra kết quả phép nhân
GV treo bảng phụ ghi đề bài 9 tr 8 SGK
GV gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc kết quả và điền vào bảng phụ
 HS : đọc đề bài 7 tr8
- 1HS lên bảng trình bày 
HS Nhận xét và sửa sai
Trả lời : vì (5 - x) và (x-5) là hai số đối nên :
5 - x = - (x - 5)
Nên chỉ cần đổi dấu các hạng tử của kết quả 
HS : quan sát đề bài trên bảng phụ và suy nghĩ cách tính nào cho đơn giản
- 1 HS lên bảng đọc kết quả và điền vào bảng phụ
HS khác nhận xét và sửa sai
t Bài 7 tr 8 SGK :
a) (x2 - 2x + 1)(x - 1)
= x3 - x2 - 2x2 + 2x + x -1
= x3 - 3x2+ 3x - 1
b) (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x)
= 5x3- x4 - 10x2 + 2x3 + 5x - x2 - 5 + x
= -x4+ 7x3- 11x2 + 6x - 5
vì (5 - x) = - (x - 5)
Nên kết quả của phép nhân (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x)
là:-x4+ 7x3- 11x2 + 6x - 5
t Bài 9 tr 8 SGK :
Giá trị x và y
Giá trị B/thức
(x-y)(x2+xy+y2)
x = -10 ;y = 2
- 1008
x = -1 ;y = 0
- 1
x = 2 ; y = -1
9
x=-0,5;y=1,25
- 
3’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Nắm vững quy tắc - Xem lại các ví dụ
- Làm các bài tập : 10 ; 12 ; 13 ; 14 tr 8 - 9 SGK
Hướng dẫn bài 12 : Làm tính nhân ; thu gọn các hạng tử đồng dạng. Thay giá trị x
	14 : Viết 3 số tự nhiên liên tiếp chẵn : x ; x + 2 ; x + 4 và lập hiệu :
	 (x + 2) (x + 4) - (x + 2) x = 192
IV RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày. tháng ..năm 
Ngày. tháng ..năm 
Tuần : 2
Tiết : 3
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức:	Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
Kỹ năng:	HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn , đa thức
GDHS:	Tính nhanh nhẹn, tư duy lôgic
II. CHUẨN BỊ : 
˜Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - SBT
˜Học sinh : - Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn định lớp : 	1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bà ... :
3x + 3 ¹ 3x . 3
- Bạn Vân nói đúng vì :
(3x + 3)x = 3x2 + 3x
3x (x + 1) = 3x2 + 3x
Nên : (3x+3)x = 3x(x+1)
12’
HĐ 3 : Luyện tập, Củng cố
Hỏi : Thế nào là phân thức đại số ? Cho ví dụ
Hỏi : Thế nào là hai phân thức bằng nhau ?
GV đưa bảng phụ bài tập : Dùng định nghĩa phân thức bằng nhau chứng minh đẳng thức : 
GV gọi 1 HS lên bảng làm bài
GV gọi HS nhận xét bài làm
HS : Trả lời và cho ví dụ
HS : trả lời câu hỏi
HS : cả lớp đọc đề bài ở bảng phụ.
-1HS đọc to trước lớp.
HS : cả lớp làm bài vào bảng con.
1 HS : lên bảng làm
1 vài HS nhận xét bài làm của bạn
t Bài tập :
a) Vì x2y3. 35xy = 35x3y4
	5.7y4x3 = 35x3y4
Nên : 
GV cho HS hoạt động nhóm bài số 2 tr 36 SGK
GV yêu cầu nhóm 1 và 2 xét cặp phân thức : 
Nhóm 3 và 4 xét cặp phân thức : 
GV gọi đại diện 2 nhóm trình bày bài làm
Hỏi : Từ kết quả tìm được của hai nhóm, ta có kết luận gì về ba phân thức
Bảng nhóm 1 và 2 : 
Vì :	(x2 - 2x - 3) . x 	 = x3 - 2x2 - 3x
(x2 + x) (x - 3) = x3 - 3x2 + x2 - 3x = x3 - 2x2 - 3x 
Nên : 
Bảng nhóm 3 và 4 : 
(x - 3)(x2 - x) = x3 - x2 - 3x2 + 3x = x3 - 4x2 + 3x
	x (x2 - 4x + 3) = x3 - 4x2 + 3x 
Nên : 
Đại diện 2 nhóm HS trình bày bài làm
HS Trả lời : = 
4’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Học thuộc định nghĩa phân thức ; hai phân thức bằng nhau.
- Ôn lại tính chất cơ bản của phân số.
- Bài tập về nhà : 1 ; 3 ; tr 36 SGK ; Bài 1 ; 2 ; 3 tr 15 - 16 SBT
t Hướng dẫn bài số 3 tr 36 SGK : + Tính tích : (x2 - 16)x
	 + Lấy tích đó chia cho đa thức x - 4 Þ kết quả
IV RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày soạn:./ . /.	Ngày dạy:  /. /..
Tiết 21.
§2. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC.
 MỤC TIÊU.
Kiến thức.	- HS nắm vững tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức.
	- HS hiểu rõ được quy tắc đổi dấu được suy ra từ tính chất cơ bản của phân thức, nắm vững và vận dụng tốt quy tắc này.
Kỹ năng.	Rèn kỹ năng vận dụng quy tắc dổi dấu trong việc rút gọi phân thức đại số.
GDHS.	Rèn luyện tính chính xác, nhanh nhẹn, cẩn thận.
CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
1. Giáo viên.	Soạn giáo án thơng qua các tài liệu tham khảo. Bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh. 	Ơn tập lại định nghĩa hai phân số bằng nhau.
	Đọc bài trước và soạn các trong sgk. Bảng nhĩm.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
3.1. (2’)Ổn định tổ chức.	Kiểm tra sĩ số và đồ dùng học tập của HS.
3.2. (7’)Kiểm tra bài cũ. 
Nội dung câu hỏi
Hoạt động của học sinh
(?) Thế nào là hai phân thức bằng nhau?
Áp dụng. bài 1c sgk trang 36.
(?) Vì sao 
Nêu tính chất cơ bản của phân số? Viết cơng thức tổng quát?
HS yếu – tb.
sgk trang 36 (4đ)
vì (x + 2)(x2 – 1)=(x+2)(x+1)(x-1)(5đ)
HS khá - giỏi.
.
Nêu tính chất cơ bản của phân số.
Tổng quát 
3.3. Bài mới.
NVĐ từ câu 1c nếu phân tích tử và mẫu của phân thức thành nhân tử ta được phân thức . Nếu ta chia cả tử và mẫu của phân thức này cho đa thức (x + 1) thì sẽ được phân thức . Ngược lại, ta nhận thấy nếu nhân tử và mẫu của phân thức với đa thức (x + 1) thì ta được phân thức .
Như vậy, phải chăng phân thức cũng cĩ tính chất tương tự như tính chất cơ bản của phân số . Tiết học hơm nay chúng ta cùng đi khẳng định lại điều đĩ. 
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức
15’
Hoạt động 1. Hình thành tính chất cơ bản của phân thức .
Tiết 21.
§2. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC.
Treo bảng phụ đề ?2; ?3
(?) Qua các bài tập trên em nào cĩ thể rút ra tính chất cơ bản của phân thức đại số?
Treo tính chất cơ bản của phân thức bảng bảng phụ.
Nhấn mạnh. 
M là một đa thức khác đa thức khơng.
N là nhân tử chung của hai đa thức A và B.
GV tổ chức cho HS hoạt động nhĩm làm ?4
Kiểm tra bài tập bảng nhĩm, nhận xét, ghi điểm nhĩm.
Quan sát trên bảng phụ.
Một HS đại diện đọc
Hai HS lên bảng trình bày.
Vài HS nêu tính chất cơ bản của phân thức sgk trang 37.
YCHS đọc ?4.
HS hoạt động nhĩm và nhận xét đánh giá khen thưởng nhĩm nhanh nhất.
Tính chất cơ bản của phân thức .
?2 
?3 
Phân thức đại số cĩ tính chất cơ bản(sgk trang 37)
?4 Dùng tính chất cơ bản của phân thức, hãy giải thích vì sao cĩ thể viết:
a)
b)
8’
Hoạt động 2.Hình thành quy tắc đổi dấu.
Quy tắc đổi dấu 
Từ đẳng thức b) của ?4
(?) Hãy nêu quy tắc đổi dấu của phân thức đại số?
Treo bảng phụ đề ?5
YCHS lên bảng điền vào 
Gợi ý. (?) Cĩ nhận xét gì về các đa thức tử và mẫu ở hai vế? Từ đĩ hãy áp dụng quy tắc đổi dấu để tìm đa thức cần điền vào.
Tổ chức thi đua giữa hai dãy.
Tuyên dương dãy làm đúng và nhanh.
(-) Vài HS phát biểu quy tắc dổi dấu sgk trang 37.
Hai HS lên bảng.
x – 4.
x – 5.
Mỗi dãy cử một HS đại diện lên bảng nêu một ví dụ cĩ sử dụng quy tắc đổi dấu.
Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của một phân thức thì được một phân thức bằng phân thức đã cho
?5 
10’
Hoạt động 3. Luyện tập - Củng cố.
Treo bảng phụ đề bài tập 
YCHS hoạt động nhĩm. 
Nhĩm 1, 2, 3: Lan, Hùng.
Nhĩm 4, 5, 6: Giang, Huy.
Nhấn mạnh. 
Lũy thừa bậc lẻ của hai đa thức đối nhau thì đối nhau.
Lũy thừa bậc chẵn của hai đa thức đối nhau thì bằng nhau.
Treo bảng phụ đề bài tập 
Gợi ý.
Phân tích tử của vế trái ra nhân tử rồi từ đĩ suy ra đa thức điền vào.
Phân tích tử của vế phải ra nhân tử rồi từ đĩ suy ra đa thức điền vào.
YCHS yếu nhắc lại tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu.
Lan đúng vì đã nhân tử và mẫu của vế trái với x.
Hùng sai . Sửa lại như sau
Giang đúng vì đã áp dụng đúng quy tắc đổi dấu.
Huy sai. Sửa lại như sau
HS nhận xét và đánh giá giữa các nhĩm.
HS đọc đề và hoạt động nhĩm 2.
Hai HS ở hai dãy lên bảng điền vào chỗ trống.
x2
2(x –y).
Vài HS yếu trả lời câu hỏi của GV.
Bài 4/tr 38
Mở rộng
(a – b)2n+1 = - (b – a)2n +1.
(a – b)2n = (b – a)2n .
Bài 5/trang 38.
(2’)Hướng dẫn về nhà.
Học thuộc lịng tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu.
BTVN. 4, 5, 6 sbt trang 16 và 6 sgk trang 38.
HD. Chia cả tử và mẫu của vế trái cho (x – 1).
Chuẩn bị tiết sau. 	Đọc bài trước và soạn các trong sgk trang 38, 39 
§3. Rút gọn phân thức.
	Xem lại kiến thức lớp 7 : Rút gọn phân thức.
RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG.
Ngày soạn:. / /.	Ngày dạy: . /. /..
Tiết 22	§3. RÚT GỌN PHÂN THỨC.
 MỤC TIÊU.
1.Kiến thức.	HS nắm vững và vận dụng được quy tắc rút gọn phân thức.
Kỹ năng.	HS bước đầu nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu.
GDHS.	Rèn luyện tính chính xác, nhanh nhẹn, cẩn thận.
CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
1. Giáo viên.	Soạn giáo án thơng qua các tài liệu tham khảo. Bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh. 	Ơn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
	Đọc bài trước và soạn các trong sgk. Bảng nhĩm.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
3.1. (2’)Ổn định tổ chức.	Kiểm tra sĩ số và đồ dùng học tập của HS.
3.2. (7’)Kiểm tra bài cũ. 
HS(TB – Khá)1. Điền vào chỗ trống để được câu đúng.
a) Nếu  cả tử và mẫu của một phân thức  thì được một phân thức bằng phân thức đã cho:
(2đ)
b) Nếu  cả tử và mẫu của một phân thức  thì được một phân thức bằng phân thức đã cho:
(2đ)
c)	(3đ)
d) 	(3đ)
HS(Khá- Giỏi) 	1. Phát biểu quy tắc đổi dấu.
	2. Biến đổi phân thức sau thành một phân thức bằng nĩ và cĩ tử thức là đa thức A cho trước: 	
3.3. Bài mới.
NVĐ Nhờ tính chất cơ bản của phân số mọi phân số đều cĩ thể rút gọn.Ta đã biết tính chất cơ bản của phân thức giống tính chất cơ bản của phân số. Vậy cách rút gọn phân thức cĩ giống cách rút gọn phân số hay khơng? Tiết học hơm nay sẽ cho ta câu trả lời.
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức
20’
Hoạt động 1.Rút gọn phân thức .
Treo bảng phụ đề ?1
YCHS thực hiện ?1 sgk trang 38.
(?) Hãy nhận xét về hệ số và số mũ của phân thức vừa tìm được so với số mũ tương ứng của phân thức đã cho?
GV: Như vậy, nếu cả tử và mẫu của phân thức cĩ nhân tử chung thì sau khi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung ta sẽ được một phân thức đơn giản hơn.
Cách biến đổi như thế gọi là rút gọn phân thức.
Treo bảng phụ đề bài tập
GV tổ chức cho HS thi đua giữa các nhĩm.
Nhĩm 1, 2. câu a.
Nhĩm 3, 4. câu b.
Nhĩm 5, 6. câu c.
Gợi ý.
- Tìm nhân tử chung của tử và mẫu.
- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.
YCHS đọc ?2.
Gợi ý.
Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi tìm nhân tử chung.
Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.
Nhân xét bài giải của HS, sau đĩ hướng dẫn HS dùng bút chì để rút gọn nhân tử chung của tử và mẫu.
Treo bảng phụ (ví dụ 1 sgk)
(?) Hãy giải thích rõ các bước mà sgk đã thực hiện?
(?) Qua các ví dụ trên hãy rút ra nhận xét: Muốn rút gọn một phân thức ta làm như thế nào?
Đưa ra đề bài tập và yêu câu HS giỏi lên bảng trình bày.
(?) Nhận xét gì về cách giải trên?
Đưa chú ý lên bảng phụ.
Đưa ví dụ 2 lên bảng phụ.
(?) Hãy giải thích rõ các bước mà sgk đã thực hiện?
Tổ chức thi đua giữa hai dãy qua hai hs đại diện.
Quan sát đề trên bảng phụ
Một HS đại diện lên bảng
a) Nhân tử chung: 2x2.
b) 
(-) Tử và mẫu của phân thức tìm được cĩ hệ số nhỏ hơn, số mũ của lũy thừa thấp hơn so với hệ số và số mũ tương ứng của phân thức đã cho.
HS: nghe GV trình bày.
HS:hoạt động nhĩm và nhận xét đánh giá khen thưởng nhĩm đúng và nhanh nhất.
HS: đọc ?2 
Một HS lên bảng trình bày, cả lớp làm vào vở
Quan sát bảng phụ và trả lời phát vấn của HS.
Vài HS đọc nhận xét sgk.
(-) Đơi dấu tử số để xuất hiện nhân tử chung.
Vài HS đọc chú ý sgk.
HS đọc ví dụ và trả lời phát vấn của GV.
Hai HS đại diên hai dãy lên trình bày bài giải.
Cả lớp làm vào vở.
Tiết 22.
§3. RÚT GỌN PHÂN THỨC .
?1. (sgk tr 38)
Cho phân thức .
Tìm nhân tử chung của cả tử và mẫu.
Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.
Ví dụ.
Rút gọn phân thức 
?2 sgk trang 39.
Cho phân thức
 .
Ví dụ 1.
(sgk trang 39)
Nhận xét. 
(sgk trang 39)
Rút gọn phân thức.
Chú ý.
(sgk trang 39)
Ví dụ 2.
(sgk trang 39)
?4.
15’
Hoạt động 2.Luyện tập - Củng cố.
Treo bảng phụ tập 8 trang 40.
(?) Hãy nhắc lại khái niệm hai phân số bằng nhau?
Tương tự ta cũng cĩ khái niệm hai phân thức bằng nhau.
Nhấn mạnh. Khi tử và mẫu là đa thức, khơng được rút gọn các hạng tử cho nhau mà phải đưa về dạng tích rồi mới rút gọn tử và mẫu cho nhân tử chung.
(?) Cơ sở của việc rút gọn phân thức là gì?
HS hoạt động nhĩm hai với bạn ngồi gần đưa ra câu trả lời.
đúng vì chia cả tử và mẫu của phân thức cho 3y.
sai vì chưa phân tích tử và mẫu thành nhân tử, rút ở dạng tổng.
Sửa lại,
 .
Sai, sửa lại
d) Đúng, vì chia cả tử và mẫu cho 3(y + 1)
(-) Cơ sở của việc rút gọn phân thức là tính chất cơ bản của phân thức .
Bài 8/trang 40 sgk.
(1’)Hướng dẫn về nhà.
Xem lại các ví dụ và bài tập đã giải
BTVN. 7, 9, 10, 11 sgk trang 39, 40.
HD.
Chuẩn bị tiết sau. Ơn tập phân tích đa thức thành nhân tử, tính chất cơ bản của phân thức 
	Luyện tập
RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_tiet_1_den_22_truong_thcs_phuoc_son.doc