Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2009-2010

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2009-2010

- Gv: Cho đơn thức 5x .

 -Hãy viết một đa thức bậc hai bất kì gồm ba hạng tử .

 - Nhân 5x với từng hạng tử của đa thức vừa viết .

 - Cộng các tích tìm được .

-HS: Cả lớp làm vào nháp, 1 HS lên bảng làm . HS lớp nhận xét bài của bạn .

GV: Chữa bài và giảng giải từng bước cho HS .

GV: Yêu cầu HS làm ?1.

HS: thực hiện , một học sinh lên bảng trình bày.

GV: Kiểm tra và chữa bài vài học sinh. GV giới thiệu : hai ví dụ vừa làm là ta đã nhân một đơn thức với một đa thức .

 Vậy Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào ?

HS: Trả lời theo ý hiểu , Một HS khác đọc quy tắc SGK .

GV: Nhắc lại quy tắc và nêu dạng tổng quát

A. (B + C) = A. B + A. C

(A, B, C là các đơn thức).

Hoạt động 2 . Áp dụng ( 12 phút)

GV: hướng dẫn HS làm VD SGK .

Ví dụ: Làm tính nhân:

(- 2x3) (x2 + 5x - ).

GV: hướng dẫn HS làm.

HS: Một học sinh đứng tại chỗ trả lời miệng .

GV: yêu cầu HS làm ?2

Làm tính nhân

a) (3x3y - x2 + xy). 6xy3

GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài trên bảng.Có thể bỏ bớt bước trung gian.

- GV: Nhận xét bài làm của HS và yêu cầu HS làm ?3.

 +Nêu công thức tính diện tích hình thang ?

 +Viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn theo x và y ?

-HS nêu:

Sht =

 

doc 215 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 461Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 14/8/2009
Ngày Giảng: 
 Chương I . Phép nhân và phép chia các đa thức
 Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức
A. mục tiêu cần đạt:
- Kiến thức : HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Kỹ năng : HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi làm toán, nghiêm túc trong học tập .
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
 - Giáo viên : Bảng phụ , phấn màu.
 - Học sinh : Ôn tập quy tắc nhân một số với một tổng, nhân hai đơn thức.
C. Tiến trình dạy học:
I. ổn định tổ chức lớp:( 1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- GV giới thiệu chương trình đại số 8.
- Nêu yêu cầu về sách vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn toán.lớp 8
- GV giới thiệu chương trình đại số lớp 8 ( 4 chương).Trong chương I chúng ta tiếp tục học về phép nhân và phép chia các đa thức .Các hằng đẳng thức đáng nhớ và các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử . Nội dung tiết học hôm nay là :Nhân đơn thức với đa thức
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung Ghi bảng
Hoạt động 1. Quy tắc (10 phút)
- Gv: Cho đơn thức 5x .
 -Hãy viết một đa thức bậc hai bất kì gồm ba hạng tử .
 - Nhân 5x với từng hạng tử của đa thức vừa viết .
 - Cộng các tích tìm được .
-HS: Cả lớp làm vào nháp, 1 HS lên bảng làm . HS lớp nhận xét bài của bạn .
GV: Chữa bài và giảng giải từng bước cho HS .
GV: Yêu cầu HS làm ?1.
HS: thực hiện , một học sinh lên bảng trình bày.
GV: Kiểm tra và chữa bài vài học sinh. GV giới thiệu : hai ví dụ vừa làm là ta đã nhân một đơn thức với một đa thức .
 Vậy Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào ?
HS: Trả lời theo ý hiểu , Một HS khác đọc quy tắc sgk .
GV: Nhắc lại quy tắc và nêu dạng tổng quát
A. (B + C) = A. B + A. C
(A, B, C là các đơn thức).
1. Quy tắc.
Ví dụ: 5x (3x2 - 4x + 1)
 = 5x . 3x2 - 5x . 4x + 5x . 1
 = 15x3 - 20x2 + 5x .
?1
*) Quy tắc SGK.
 A(B + C) = A.B + A.C
Hoạt động 2 . áp dụng ( 12 phút)
GV: hướng dẫn HS làm VD SGK .
Ví dụ: Làm tính nhân:
(- 2x3) (x2 + 5x - ).
GV: hướng dẫn HS làm.
HS: Một học sinh đứng tại chỗ trả lời miệng .
GV: yêu cầu HS làm ?2
Làm tính nhân
a) (3x3y - x2 + xy). 6xy3
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài trên bảng.Có thể bỏ bớt bước trung gian.
- GV: Nhận xét bài làm của HS và yêu cầu HS làm ?3.
 +Nêu công thức tính diện tích hình thang ?
 +Viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn theo x và y ?
-HS nêu:
Sht = 
- GV Treo bảng phụ bài tập sau :
Bài giải sau đúng (Đ) hay sai (S).
1) x (2x + 1) = 2x2 + 1.
2) (y2x - 2xy) (- 3x2y) = 3x3y3 + 6x3y2.
3) 3x2 (x - 4) = 3x3 - 12x2.
4) x (4x - 8) = - 3x2 + 6x.
- HS : Đứng tại chỗ trả lời và giải thích .
2. áp dụng
 Ví dụ:
 (- 2x3) (x2 + 5x - )
 = - 2x3. x2 + (- 2x3). 5x + (- 2x3). (-)
 = - 2x5 - 10x4 + x3.
?2 
a) (3x3y - x2 + xy) . 6xy3
 = 3x3y. 6xy3 + (-x2). 6xy3 + xy.6xy3
 = 18x4y4 - 3x3y3 + x2y4.
 ?3.
Sht = 
 = (8x + 3 + y). y
 = 8xy + 3y + y2.
 Với x = 3 m ; y = 2 m.
 S = 8. 3 . 2 + 3 . 2 + 22
 = 48 + 6 + 4
 = 58 (m2)
 Bài tập
1) S
2) S
3) Đ
4) Đ.
IV. Củng cố – luyện tập:( 16 phút)
GV: Tóm lại bài học hôm nay các em cần nắm nội dung kiến thức nào? Cần rèn luyện kĩ năng gì?
HS:đại diện trả lời.
GV: Khẳng định lại
- Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK.
GV gọi hai HS lên chữa bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
Gv chữa bài và cho điểm .
- GV cho HS hoạt động nhóm bài 2 Trang 5 SGK, GV đưa đề bài lên bảng phụ.
Đại diện một nhóm lên trình bày bài giải.
- GV : Đưa bài 3 lên bảng phụ.
- Muốn tìm x trên đẳng thức trên, trước hết ta cần làm gì ?
- GV yêu cầu cả lớp làm bài, 2 HS lên bảng.
Bài 1:
a) x2 (5x3 - x - )
= 5x5 - x3 - x2.
b) (3xy - x2 + y). x2y
= 2x3y2 - x4y + x2y2.
Bài 2:
a) x (x - y) + y (x + y) tại x = - 6
 y = 8
 = x2 - xy + xy + y2
 = x2 + y2
Thay x = - 6 và y = 8 vào biểu thức:
 (- 6)2 + 82 = 100.
b) x (x2 - y) - x2 (x + y) + y (x2 - x)
 tại x = ; y = - 100.
= x3 - xy - x3 - x2y + x2y - xy = - 2xy.
Thay x = và y = -100 vào biểu thức:
 - 2 . () . (- 100) = 100.
Bài 3 
a) 3x. (12x - 4) - 9x (4x - 3) = 30
 36x2 - 12x - 362 + 27x = 30
 15x = 30
 x = 2.
b) x (5 - 2x) + 2x (x - 1) = 15
 5x - 2x2 + 2x2 - 2x = 15
 3x = 15
 x = 5.
V. Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức, có kĩ năng nhân thành thạo, trình bày theo hướng dẫn.
 - Làm bài tập: 4 ; 5 ; 6 .Bài tập 5 SBT . 
	Hướng dẫn bài tập 5 SBT .Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức trong ngoặc ,thực hiện ước lược các hạng tử đồng dạng .Chẳng hạn : 2x (x - 5) = 2x2 - 10x .
- Đọc trước bài nhân đa thức với đa thức .
D. rút kinh nghiệm:
Thượng Bì ,Ngày... tháng... năm 2008
 Duyệt của tổ chuyên môn
*****************
 Ngày Soạn : 
 Ngày Giảng:
 Tiết 2: Nhân đa thức với đa thức
A. Mục tiêu cần đạt:
- Kiến thức: HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.
- Kĩ năng : HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
B. chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ, phấn màu, bút dạ.
- HS: Làm bài tập đầy đủ,bảng nhóm ,phấn, bút dạ.
C. Tiến trình dạy học:
 I. ổn định tổ chức lớp:( 1 phút)
 II. Kiểm tra bài cũ: (7 phút ) 
HS1: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Viết dạng tổng quát.
 Chữa bài tập 5 .
a) x (x - y) + y (x - y)
b) xn - 1 (x + y) - y (xn - 1 + yn - 1 )
HS2: Chữa bài tập 5 .
Tìm x biết:
2x (x - 5) - x (3 + 2x) = 26 
- HS : Đại diện nhận xét bài của bạn
- GV: Nhận xét cho điểm HS .
HS1:Phát biểu và viết dạng tổng quát qui tắc nhân đơn thức với đa thức .
Bài tập 5 .
a) x (x - y) + y (x - y)
= x2 - xy + xy - y2
= x2 - y2.
b) xn - 1 (x + y) - y (xn - 1 + yn - 1 )
= xn + xn - 1y - xn - 1y - yn
= xn - yn.
HS2: Chữa bài tập 5 
 2x (x - 5) - x (3 + 2x) = 26
 2x2 - 10x - 3x - 2x2 = 26
 - 13 x = 26
 x = - 2.
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung Ghi bảng
Hoạt động 1. Quy tắc: (18 phút )
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu VD sgk để hiểu cách làm .
HS: Cả lớp nghiên cứu ví sdụ SGK và làm bài vào vở.
GV: Nêu các bước làm và giới thiệu 6x3 - 17x2 + 11x – 2 là tích của đa thức x – 2 và đa thức 6x2 - 5x + 1
 - Vậy muốn nhân 1 đa thức với 1 đa thức ta làm như thế nào?
HS: Phát biểu
GV: Chốt lại bằng công thức tổng quát để HS ghi nhớ . và gọi 1 HS đọc lại quy tắc sgk.
Vận dụng quy tắc, các em hãy thực hiện ?1 sgk tr 7?
-GV: hướng dẫn HS làm ?1 , cho 1 Hs lên bảng làm .
HS: Thực hiện cá nhân làm vào vở dưới sự hướng dẫn của GV.
-HS trên bảng làm xong cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- GV: Cho HS nhận xét bài làm .
 GV: Yêu cầu HS đọc nhận xét SGK.
GV: Cho HS làm bài tập: Thực hiện phép nhân
 (2x + 3) (x2 - 2x + 1).
 GV: cho nhận xét bài làm.
-GV :Khi nhân các đa thức một biến ở VD trên ta có thể trình bày theo các cách sau:
 Cách 2:
Nhân đa thức sắp xếp:
 6x2 - 5x + 1
 x - 2
 -12x2 + 10x - 2
+
 6x3 - 5x2 + x
6x3 - 17x2 + 11x - 2.
Gv làm chậm từng dòng theo các bước như phần in nghiêng SGK.
GV nhấn mạnh : Các đơn thức đồng dạng phải sắp xếp cùng một cột để dễ thu gọn.
áp dụng cách làm trên hãy thực hiện phép tính sau:
 x2 – 2x + 1
 2x - 3
- HS : Làm bài vào vở . 1 Hs lên bảng làm bài.
GV: nhận xét bài làm của HS.
1. Quy tắc: 
Ví dụ: 
(x - 2) . (6x2 - 5x + 1)
= x. (6x2 - 5x + 1) - 2. (6x2 - 5x + 1)
= 6x3 - 5x2 + x - 12x2 + 10x - 2
= 6x3 - 17x2 + 11x - 2.
*) Quy tắc: (sgk/7)
 (A + B) . ( C + D) = AC + AD + BC + BD.
?1 
(xy - 1) . (x3 - 2x - 6)
= xy. (x3 - 2x - 6) - 1. (x3 - 2x - 6)
= x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x + 6
*) Nhận xét : sgk.
(2x + 3) (x2 - 2x + 1)
= 2x (x2 - 2x + 1) + 3 (x2 - 2x + 1)
= 2x3 - 4x2 + 2x + 3x2 - 6x + 3
= 2x3 - x2 - 4x + 3.
Cách 2 : 6x2 - 5x + 1
 x - 2
 -12x2 + 10x - 2
+
 6x3 - 5x2 + x
6x3 - 17x2 + 11x - 2.
 x2 – 2x + 1
 2x - 3
 -3x2 +6x-3
 2x3 - 4x2 +2x
 2x3 – 7x2 +8x -3 
Hoạt động 2. áp dụng ( 8phút)
GV: Yêu cầu HS làm ?2. sgk tr 7
Câu a) làm theo hai cách.
Cách 1: Nhân theo hàng ngang.
Cách 2:Nhân theo đa thức đã sắp xếp.
HS: Thực hiện cá nhân, 2 HS lên bảng thực hiện theo hai cách.
GV: Lưu ý : Cách 2 chỉ nên dùng trong trường hợp hai đa thức cùng chỉ chứa một biến và đã được sắp xếp.
HS 3 lên bảng làm câu b )
GV: nhận xét bài làm của HS.
GV: Yêu cầu HS làm ? 3 sgk tr 7.
 - Nêu công thức ính diện tích hình chữ nhật?
HS: đại diện phát biểu.
HS: Thực hiện cá nhân 1 HS trình bày miệng 
2. áp dụng .
?2 
 Cách 1: 
a) (x + 3) (x2 + 3x - 5)
= x(x2 + 3x - 5) + 3(x2 + 3x - 5)
= x3 + 3x2 - 5x + 3x2 + 9x - 15
= x3 + 6x2 + 4x - 15.
Cách 2: x2 + 3x – 5
 x + 3
 x3 + 3x2 - 5x
 3x2 + 9x – 15
 x3 + 6x2 + 4x - 15
b) (xy - 1)(xy + 5)
= xy(xy + 5) - 1 (xy + 5)
= x2y2 + 5xy - xy - 5
= x2y2 + 4xy - 5.
?3 
. Diện tích hình chữ nhật là:
S = (2x + y)(2x - y)
= 2x(2x - y) + y(2x - y)
= 4x2 - y2.
Với x = 2,5 m và y = 1 m.
ị S = 4 . 2,5 2 - 12 
 = 4 . 6,25 - 1
 = 24 m2.
IV. Củng cố luỵện tập (10 phút)
Bài 7 : Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
Nhóm 1: phần a cách 1
Nhóm 2: phần a cách 2
Nhóm 3: Phần b cách 1.
Nhóm 4: Phần b cách 2.
GV: Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
Nhóm khác nhận xét chéo -> GV nhận xét
GV lưu ý HS: Khi trình bày cách 2 cả hai đa thức phải được sắp xếp theo cùng một thứ tự
Bàì 7:
a) Cách 1: (x2 - 2x + 1). (x - 1)
 = x2 (x - 1) - 2x (x - 1) + 1(x - 1)
 = x3 - x2 - 2x2 - 2x + x - 1
 = x3 - 3x2 + 3x - 1.
Cách 2: x2 - 2x + 1
 ´ x - 1
 -x2 + 2x - 1
 + x3 - 2x2 + x 
 x3 - 3x2 + 3x - 1
b) Cách 1
(x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x)
= x3(5 - x) - 2x2 (5 - x) + x(5 - x)
 - 1 (5 - x)
= 5x3 - x4 - 10x2 + 2x3 + 5x - x2 - 5 + x
= - x4 + 7x3 - 11x2 + 6x - 5.
Cách 2:
 x3 - 2x2 + x - 1
 ´ - x + 5 
 5x3 - 10x2 + 5x - 5
 + -x4 + 2x3 - x2 + x
 -x4 + 7x3 - 11x2 + 6x - 5.
V. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học thuộc quy tắc nhân đa thức với đa thức.
- Nắm vững cách trình bày phép nhân đa thức cách 2.
- Làm bài tập 8 ,9,10,11,12,13,14 .
Hướng dẫn bài tập 8 : Xem lại các ví dụ mẫu và làm tương tự ví dụ mẫu.
Bài 9 : Thực hiện phép tính ở câu a ta được kết là một đa thức tích có 2 hạng tử 
 x3 –y3 .Câu b) Thay làn lượt các giá trị của x và y để tính giá trị của biểu thức .
Bài 14 : Công thức của 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp là 2n; 2n + 2 ; 2n + 4 (n N )
Biểu diễn tích hai số cuối và tích hai số đầu :
 (2n + 2 ). ( 2n + 4) - 2n .( 2n + 2) = 192 rồi tìm n , từ đó suy ra ba số ...
D. rút kinh nghiệm:
Thượng Bì ,Ngày... tháng... năm 2008
 Duyệt của tổ chuyên môn
 *************
Ngày Soạn :
Ngày giảng:
 Tiết 3: Luyện tập
A. Mục tiêu cần đạt::
- Kiến thức: HS được củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
- Kĩ năng : HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
B. chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Học và làm bài tập đầy đủ, bảng nhóm , phấn và bút viết b ... ân hai vế của bất phương trình với đã không đổi chiều bất phương trình.
Bài 30: .
Gọi số tờ giấy bạc loại 5000đ là x (tờ) (x nguyên dương).
Tổng số có 15 tờ giấy bạc. Vậy số tờ giấy bạc loại 2000đ là (15 - x) tờ.
- Bất phương trình:
 5000x + 2000 (15 - x) 70 000
Û 5000x + 30 000 - 2000x 70 000
Û 3000x 40 000
Û x 
Û x 13.
Vì x nguyên dương nên x có thể là các số nguyên từ 1 đến 13.
Vậy số tờ giấy bạc loại 5000đ có thể có từ 1 đến 13 tờ.
Bài 33 .
 Gọi số điểm thi môn toán của Chiến là x, ta có bất phương trình:
Û 2x + 33 48.
Û 2x 15
Û x 7,5.
Để đạt loại giỏi, bạn Chiến phải có điểm thi môn toán ít nhất là 7,5.
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà
- Bài tập về nhà: 29, 32 .
- Ôn quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số.
D. rút kinh nghiệm :
Tiết 64: phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
 Soạn : 
 Giảng:
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở bài tập dạng {ax} và dạng 
{x + a}. HS biết giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng 
{ax} = cx + d và dạng {x + a} = cx + d.
- Kĩ năng : 
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
B. chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ .
- HS: Ôn định nghĩa giá trị tuyệt đối của số a.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
 Hoạt động I
1. nhắc lại về giá trị tuyệt đối (15 ph)
- Phát biểu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số a.
- Yêu cầu HS tính: {12} ; {}...
- Cho biểu thức: }x - 3 }.
Hãy bỏ dấu giá trị tuyệt đối khi x 3 ; x < 3.
- Yêu cầu HS làm
- GV hướng dẫn.
- 2HS lên bảng.
b) B = 4x + 5 + {- 2x{ khi x < 0.
- GV yêu cầu HS làm ?1 theo nhóm.
- Yêu cầu đại diện một nhóm lên bảng trình bày.
- Giá trị tuyệt đói của một số a được định nghĩa:
{a} = a nếu a 0
 - a nếu a < 0.
Ví dụ: {x - 3}.
a) Nếu x 3 ị x - 3 0
ị {x - 3} = x - 3
b) Nếu: x < 3 ị x - 3 < 0
 ị {x - 3{ = 3 - x.
Ví dụ 1: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức:
a) A = {x - 3{ + x - 2 khi x 3.
Khi x 3 ị x - 3 0 
nên {x - 3{ = x - 3
A = x - 3 + x - 2 = 2x - 5.
b) Khi x > 0 ị - 2x < 0
nên: {- 2x{ = 2x.
B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5.
?1.
a) C = {- 3x{ + 7x - 4 khi x 0
Khi x 0 ị - 3x 0
Nên: {- 3x} = - 3x
C = - 3x + 7x - 4
 = 4x - 4
b) D = 5 - 4x + {x - 6{ khi x < 6
Khi x < 6 ị x - 6 < 0
Nên: {x - 6{ = 6 - x
D = 5 - 4x + 6 - x = 11 - 5x.
Hoạt động 2
2. giải một số phương trình 
chứa dấu giá trị tuyệt đối (18 ph)
- Để bỏ dấu giá trị tuyệt đối trong phương trình ta cần xét hai trường hợp:
+ Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối không âm.
+ Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối âm.
- Ta xét những trường hợp nào ?
- GV hướng dẫn HS lần lượt xét hai khoảng giá trị như SGK.
- GV yêu cầu HS làm ?2.
Ví dụ 2: {3x{ = x + 4
a) Nếu 3x 0 ị x 0
thì {3x{ = 3x
ta có phương trình: 3x = 4 + x
 Û 2x = 4
 Û x = 2 (TMĐK x 0)
b) Nếu 3x < 0 ị x < 0
thì {3x{ = - 3x
ta có phương trình: - 3x = 4 + x
 Û - 4x = 4 
 Û x = -1
 ( TMĐK x < 0).
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
 S = {- 1 ; 2}.
Ví dụ 3: Giải phương trình :
 {x - 3{ = 9 - 2x.
Xét hai TH: x - 3 0
 và x - 3 < 0.
?2. Giải các phương trình:
a) {x + 5{ = 3x + 1.
b) {- 5x{ = 2x + 21.
Hoạt động 3
Luyện tập (10 ph)
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bài tập 36 (a) và 37 (a).
- Yêu cầu đại diện hai nhóm lên bảng trình bày.
Bài 36:
a) {4x{ = 2x + 12
Bài 37:
a) {x - 7{ = 2x + 3.
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập: 35, 36, 37 .
- Làm các câu hỏi ôn tập chương.
D. rút kinh nghiệm :
Tiết 65: ôn tập chương iv
 Soạn : 
 Giảng:
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Có kiến thức hệ thống về bất đẳng thức, bất phương trình theo yêu cầu của chương.
- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng giải bất phương trình bậc nhất và phương trình giá trị tuyệt đối dạng {ax{ = cx + d và dạng {x + b{ = cx + d.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
B. chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ ghi bài tập.
- HS: Ôn tập hai quy tắc biến đổi bất phương trình, cách biểu diễn tập nghiệm bất phương trình trên trục số.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
 Hoạt động I
ôn tập về bất đẳng thức, bất phương trình (8 ph)
1. Thế nào là bất phương trình ?
- Viết công thức liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, giữa thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu.
- Chữa bài tập 38 (a, d) .
- Yêu cầu HS phát biểu thành lời các tính chất.
2. Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng như thế nào ? Chó ví dụ ?
3. Hãy chỉ ra một nghiệm của bất phương trình đó.
- Chữa bài tập 39 (a, b) .
4. Quy tắc chuyển vế để biến đổi bất phương trình.
5. Phát biểu quy tắc nhân để biến đổi bất phương trình.
- Yêu cầu HS làm bài tập 41 (a, d).
- Yêu cầu HS làm bài tập 43 theo nhóm.
- Đưa đề bài lên bảng phụ.
1. Bất đẳng thức, bất phương trình:
- Bất đẳng thức:
 a b ; a b ; a b.
a < b thì a + c < b + c.
a 0 : ac < bc.
a bc
a < b và b < c thì a < c.
Bài 38.
a) m > n ta cộng thêm 2 vào hai vế bất đẳng thức được: m + 2 > n + 2
d) m > n
ị - 3m < - 3n
ị 4 - 3m < 4 - 3n.
- Bất phương trình bậc nhất:
 ax + b < 0 (ax + b 0).
Bài 39:
a) - 3x + 2 > - 5
Thay x = -2 vào bất phương trình:
 -3. (-2) + 2 > - 5 là khẳng định đúng.
Vậy - 2 là một nghiệm của bất phương trình.
b) 10 - 2x < 2
 10 - 2. (-2) < 2
là một khẳng định sai. Vậy (-2) không phải là nghiệm của bất phương trình.
Bài 41:
a) 
Û 2 - x < 20
Û - x < 18
Û x > - 18
 -18 0
Hoạt động 2
2. Phương trình giá trị tuyệt đối (13 ph)
- GV yêu cầu HS làm bài tập 45 .
- Để giải phương trình giá trị tuyệt đối này ta phải xét những TH nào ?
- Yêu cầu HS làm tiếp phần b và c.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng.
Bài 45:
a) {3x{ = x + 8
Xét: 3x 0 và 3x < 0
Nếu 3x 0 ị x 0
Thì {3x{ = 3x
Ta có phương trình:
 3x = x + 8
Û x = 4 (TMĐK).
Nếu 3x < 0 ị x < 0
Thì {3x{ = - 3x
Ta có phương trình:
 - 3x = x + 8
Û - 4x = 8
Û x = -2 (TMĐK).
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
S = {-2 ; 4}.
b) {- 2x{ = 4x + 18
 x = -3
c) {x - 5{ = 3x
kết quả: x = 
Hoạt động 3
Bài tập phát triển tư duy (5 ph)
- Yêu cầu HS làm bài tập:
 Tìm x sao cho:
a) x2 > 0
b) (x - 2) (x - 5) > 0.
Gợi ý: Tích hai thừa số lớn hơn 0 khi nào ?
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập chương, xem lại các bài tập đã chữa.
- Bài tập về nhà: 72, 74, 76, 77 .
D. rút kinh nghiệm :
Tiết 66: ôn tập cuối năm
 Soạn : 
 Giảng:
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về phương trình.
- Kĩ năng : Tiếp tục rèn luyện kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình và bất phương trình.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
B. chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ ghi bài tập.
- HS: Học và làm bài đầy đủ.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
 Hoạt động I
1. phương trình, bất phương trình (10 ph)
- GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:
1) Hai phương trình tương đương là hai phương trình như thế nào ?
2) Hai quy tắc biến đổi hai phương trình ?
a) Quy tắc chuyển vế.
b) Quy tắc nhân với một số.
3) Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
Tương tự, GV cho các câu hỏi phần bất phương trình.
Hoạt động 2
Luyện tập (32 ph)
- Yêu cầu HS làm bài tập 1 
- Yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày.
- HS lớp nhận xét, GV chốt lại.
- Yêu cầu HS là bài 6 .
- Yêu cầu HS nhắc lại cách làm dạng toán này .
- Yêu cầu HS làm bài tập 7.
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bào tập 8 .
Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Bài 1:
a) a2 - b2 - 4a + 4
= (a2 - 4a + 4) - b2
= (a - 2)2 - b2
= (a - 2 - b) (a - 2 + b)
b) x2 + 2x - 3
= x2 + 3x - x - 3
= x(x + 3) - (x + 3)
= (x + 3) (x - 1)
c) 4x2y2 - 
= (2xy)2 - 
= (2xy + x2 + y2) (2xy - x2 - y2)
= - (x + y)2 (x - y)2.
d) 2a3 - 54b3
= 2(a3 - 27b3)
= 2(a - 3b) (a2 + 3ab + 9b2)
Bài 6:
M = 
 = 5x + 4 + 
với x ẻ Z ị 5x + 4 ẻ Z
ị M ẻ Z Û ẻ Z.
Û 2x - 3 ẻ Ư(7)
Û 2x - 3 ẻ {±1 ; ±7}.
Û x ẻ {-2 ; 1 ; 2 ; 5}.
Bài 8 :
a) {2x - 3{ = 4
+ 2x - 3 = 4
 2x = 7
 x = = 3,5.
+ 2x - 3 = -4
 2x = - 1
 x = - 0,5.
Vậy S = {- 0,5 ; 3,5}.
b) {3x - 1{ - x = 2
+ Nếu 3x - 1 0 ị x 
thì :{3x - 1{ 0 ị x 
thì {3x - 1{ = 3x - 1
ta có phương trình:
 3x - 1 - x = 2
 Û x = (TMĐK).
+ Nếu 3x - 1 < 0 ị x < 
thì {3x - 1{ = 1 - 3x
ta có: 1 - 3x - x = 2
Giải phương trình ta được:
 x = (TMĐK).
Vậy S = { ; }.
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập phần giải toán bằng cách lập phương trình.
- Làm bài tập: 12, 13, 15 .
D. rút kinh nghiệm :
Tiết 67: ôn tập cuối năm
 Soạn : 
 Giảng:
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Hướng dẫn HS vài bài tập phát triển tư duy.
- Kĩ năng : Tiếp tục reng luyện kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình, bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
B. chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ ghi bài tập.
- HS: Bảng phụ.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
 Hoạt động I
ôn tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình (22 ph)
- Yêu cầu HS chữa bài tập 12 .
- Yêu cầu HS kẻ bảng phân tích bài tập lập phương trình, giải phương trình, trả lời bài toán.
- Yêu cầu HS2 lên bảng làm bài tập 
13 .
Bài 12:
Gọi quãng đường AB là x (km) (x > 0). Khi đó thời gian lúc đi là (giờ).
Thời gian lúc về là (giờ).
Theo bài ra ta có phương trình:
 - = 
Giải phương trình ta được: 
 x = 50 (TMĐK).
Vậy quãng đường AB dài là: 50 km.
Bài 13 :
Gọi số sản phẩm xí nghiệp phải sản suất theo kế hoạch là x (sp) (x nguyên dương).
Theo bài ra ta có phương trình:
 .
Giải phương trình ta được: x = 1500 (TMĐK).
Vậy số sản phẩm xí nghiệp phải sản suất theo kế hoạch là 1500 sản phẩm.
Hoạt động 2
ôn tập dạng bài tập rút gọn biểu thức tổng hợp (20 ph)
- Yêu cầu HS làm bài 14 .
- 1 HS lên bảng làm phần a.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm tiếp phần b , c.
- GV bổ xung thêm câu hỏi:
d) Tìm giá trị của x để A > 0.
Bài 14 :
a) A = 
A = 
A = 
A = (đ/k x ạ ±2).
b) {x{ = ị x = ± (TMĐK).
+ Nếu x = 
A = 
+ Nếu x = - .
A = 
c) A < 0 Û 
Û 2 - x < 0
Û x > 2 (TMĐK).
d) A > 0 Û > 0
Û 2 - x > 0 Û x < 2.
Kết hợp điều kiện của x có A > 0 khi
 x < 2 và x ạ - 2.
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà (3 ph)
- Yêu cầu HS ôn tập lại lí thuyết, xem lại các bài tập đã chữa (chương III + IV).
- Chuẩn bị kiểm tra học kì.
D. rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an dai so 8_1.doc