Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn - Huỳnh Thị Tiên

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn - Huỳnh Thị Tiên

1. MỤC TIÊU:

 1.1. Kiến thức: Nắm vững khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn, hiểu và nắm vững quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân.

1.2. Kỹ năng: Vận dụng thành thạo hai quy tắc trên để giải các phương trình bậc nhất.

1.3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho học sinh.

2. TRỌNG TÂM: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn

3. CHUẨN BỊ:

3.1. Giáo viên: Bảng phụ, một số bài tập.

3.2. Học sinh: Dụng cụ học tập, bảng nhóm, hoàn thành các yêu cầu của giáo viên ở tiết 41.

4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện

 4.2. Kiểm tra miệng:

 

doc 51 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 458Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn - Huỳnh Thị Tiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1- tiết:41	
Tuần dạy: 20	
MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
1. MỤC TIÊU:
	1.1. Kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm phương trình một ẩn và các khái niệm liên quan: Vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình; hiểu được thế nào là hai phương trình tương đương?. 
	1.2. Kỹ năng: Biết cách kết luận một giá trị của biến đã cho có phải là nghiệm của phương trình hay không?
	1.3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
2. TRỌNG TÂM: Phương trình một ẩn
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, bài tập áp dụng.
	3.2. Học sinh: Dụng cụ học tập, xem trước nội dung bài.
4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
	4.2. Kiểm tra miệng: Thay bằng giới thiệu nội dung chương
	4.3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
HỌAT ĐỘNG 1
-GV cho học sinh đọc đề toán: “Vừa gà . Bao nhiêu chó?” 
-GV: Ở tiểu học ta đã biết cách giải bài toán trên bằng giả thiết tạm. Liệu có còn cách giải nào khác không? Bài toán trên có liên quan gì với bài toán: Tìm x biết học xong chương này ta sẽ có được câu trả lời.
-GV sau đó giới thiệu: Hệ thức là một phương trình với ẩn số x. Phương trình gồm hai vế. Ở phương trình trên, vế trái là 2x+5, vế phải là 3(x-1) + 2. Hai vế của phương trình này chứa cùng một biến x, đó là một phương trình một ẩn.
- GV giới thiệu phương trình một ẩn x có dạng A(x)=B(x) với vế trái là A(x), vế phải là B(x).
-GV: Yêu cầu học sinh làm ?1.
Nêu lưu ý: Các hệ thức : x + 1 = 0 ; cũng là một phương trình 1 ẩn.
-GV: Yêu cầu học sinh làm?3
Giới thiệu chú ý a.
-GV: Hãy dự đoán nghiệm của phương trình bằng cách khoanh tròn số đó:
a) có nghiệm là : 1; 2; 3; -1.
b) có nghiệm là: 1; -2; 3; -3.
-GV : Một phương trình có thể có mấy nghiệm?
HOẠT ĐỘNG 2
Giới thiệu tập nghiệm của phương trình.
-GV: Giới thiệu về khái niệm giải phương trình
HOẠT ĐỘNG 3
-GV: Lấy ví dụ và giới thiệu hai phương trình tương đương.
1/. Phương trình một ẩn:
Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x). Trong đó:
 A(x): Vế trái.
 B(x): Vế phải.
?1
a) 
b) 
?3
x = -2 không phải là nghiệm.
x = 2 là nghiệm của phương trình.
2/. Giải phương trình:
a) Tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình gọi là tập nghiệm của phương trình kí hiệu là S.
b) Giải một phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó.
3/. Phương trình tương đương:
Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng tập hợp nghiệm, kí hiệu “”
Ví dụ: 
a) 
b) 
	4.4. Bài tập và củng cố: 
	- Qua bài học này ta cần nắm những gì?
	- Bài tập 2, 4, 5 SGK/6
	Đáp số:
	2/ 
	4) 
	5) x = 0 có 
	 có 
 Do 
	Vậy hai phương trình không tương đương 
	4.5. Hướng dẫn học sinh tự học:
	- Xem lại và nắm vững: Nghiệm của phương trình, phương trình tương đương, phương trình một ẩn.
	- BTVN: 1; 3 SGK/6
	- Xem trước bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng như thế nào? Cho ví dụ? Nêu cách giải?
	- Ôn lại quy tắc chuyển vế toán 7 tập một.
	- Đọc “Có thể em chưa biết” SGK/7.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
	- Nội dung:	
- Phương pháp:	
- Sử dụng đồ dùng , thiết bị dạy học:	
Bài 2 - tiết:42	 
Tuần dạy: 20	
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
1. MỤC TIÊU:
	1.1. Kiến thức: Nắm vững khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn, hiểu và nắm vững quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân.
1.2. Kỹ năng: Vận dụng thành thạo hai quy tắc trên để giải các phương trình bậc nhất.
1.3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho học sinh.
2. TRỌNG TÂM: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: Bảng phụ, một số bài tập.
3.2. Học sinh: Dụng cụ học tập, bảng nhóm, hoàn thành các yêu cầu của giáo viên ở tiết 41.
4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
	4.2. Kiểm tra miệng:
-GV: Gọi HS lên bảng
1/. Chỉ ra các hệ thức là phương trình một ẩn trong các hệ thức sau:	
2/. Trong các số sau, số nào là nghiệm của phương trình : 3; 4; 1; 0	
3/. Các phát biểu sau đúng hay sai:
a) Nếu a = b thì a + c = b + c
ngược lại: a + c = b + c thì a = b	
b) Nếu a = b thì a.c = b.c
ngược lại: a.c = b.c thì a = b	
HS: 
1/. Các hệ thức là phương trình bậc nhất một ẩn là: a; b; c. (3đ)
2/. Nghiệm của phương trình là: 1. (4đ)
3/. Cả hai câu đúng. (3đ)
	4.3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
HOẠT ĐỘNG 1
-GV(Hỏi): Các phương trình sau có dạng tổng quát là gì?
3x – 4 = 0
5x + 1 = 0
-HS(TL): Có dạng ax + b = 0 trong đó a khác 0.
-GV: Mỗi phương trình trên là phương trình bậc nhất một ẩn. Vậy theo em thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn?
-HS: suy nghĩ trả lời. GV chốt lại nêu thành định nghĩa.
HOẠT ĐỘNG 2
-GV: Hãy tìm nghiệm của các phương trình sau:
-HS suy nghĩ trả lời nhanh.
-GV: Hãy nêu các cách các em áp dụng để tìm x ở các câu trên?
-HS: Câu a ta áp dụng quy tắc chuyển vế. Câu b ta nhân hai vế cho 10 hoặc lấy 1,5 chia cho 0,1
-GV: Hướng dẫn, dẫn dắt học sinh hình thành hai quy tắc biến đổi phương trình
HOẠT ĐỘNG 3
-GV : Từ hai quy tắc trên cho HS hình thành cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
-GV : Lấy ví dụ cho HS
-GV : Thế nào là hai phương trình tương đương?
-GV : Nhấn mạnh cho HS cách ghi dấu «  »
-GV : Đưa ví dụ.
-GV : Gọi một học sinh làm.
-HS : Nhận xét bài làm của bạn.
Lưu ý: Trong quá trình giải các em phải chú ý sử dụng dấu “”.
-GV : Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm ?3.
-GV : Cho HS nhận xét chéo bài của các nhóm
-GV : Lấy ví dụ về phương trình vô số nghiệm
-GV nhấn mạnh: Phương trình bậc nhất ax+b=0 (a0) có nghiệm duy nhất hoặc vô số nghiệm.
1/. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
	a/. Định nghĩa: Sgk –tr.7
	b/. Ví dụ: 
x + 3 = 0
Là các phương trình bậc nhất một ẩn.
2/. Hai quy tắc biến đổi phương trình:
	a/. Quy tắc chuyển vế: SGK/ 8
	b/. Quy tắc nhân với một số: SGK/8
3/. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ: Giải phương trình: 
Giải:
Vậy tập nghiệm của phương trình trên là 
?3 
Vậy tập nghiệm của phương trình trên là 
	4.4. Bài tập và củng cố:
	- Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Phương trình bậc nhất một ẩn có mấy nghiệm?
	- Phát biểu hai quy tắc biến đổi phương trình.
	- Bài tập 8 (Sgk – tr.10) (Theo nhóm)
	Hướng dẫn:
	4.5. Hướng dẫn học sinh tự học:
	- Nắm vững định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy tắc biến đổi phương trình.
	- Bài tập số: 6, 9 (Sgk – tr.9, 10)
- Hướng dẫn bài 6:
	Cách 1: 
	Cách 2: 
	Thay S=20, ta được hai phương trình tương đương. Xét xem trong hai phương trình đó, có phương trình nào là phương trình bậc nhất không?
5. RÚT KINH NGHIỆM:
	- Nội dung:	
- Phương pháp:	
- Sử dụng đồ dùng , thiết bị dạy học:	
Bài 3 - tiết:43 	
Tuần dạy: 21	
PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG: ax + b =0 (a 0)
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số phương trình về dạng ax + b = 0 hoặc ax = –b.
1.2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng trình bày bài giải phương trình, học sinh nắm chắc phương pháp giải các phương trình.
1.3. Thái độ: Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: giáo án điện tử, máy vi tính, projector, máy chiếu vật thể, thước thẳng, bài tập áp dụng.
3.2. Học sinh: Chuẩn bị các yêu cầu về nhà của giáo viên ở tiết 42, dụng cụ học tập.
4. TIẾN TRÌNH:
	4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
	4.2. Kiểm tra miệng:
-GV: Chiếu yêu cầu và gọi HS lên bảng thực hiện 
Hãy nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn? (3 điểm)
Áp dụng: Giải phương trình: (7 điểm)
10x – 4 = 15 – 9x 
-GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
-GV: Nhận xét và cho điểm.
-GV: Gọi HS nhắc lại các bước khi giải phương trình bậc nhất một ẩn.
-HS: 
Bước 1: Chuyển vế (vế trái chứa các hạng tử có x, vế phải chứa các hằng số)
Bước 2: Thu gọn và chia cả hai vế cho hệ số của x.
-GV: Chiếu ví dụ: 
Giải phương trình: 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3)
-GV: Cho HS nhận xét xem đây có là phương trình bậc nhất một ẩn không?
-HS: Đây không là phương trình bậc nhất một ẩn
-GV: Ta mới chỉ biết cách giải phương trình bậc nhất một ẩn, vậy làm sao để giải phương trình trên
-HS: Có thể trả lời là đưa phương trình trên về dạng phương trình bậc nhất một ẩn (hoặc giáo viên hướng cho HS)
-GV: Vậy giả sử phương trình trên có thể đưa về phương trình bậc nhất một ẩn thì cách đưa như thế nào, cách giải ra sao? Để biết rõ điều đó chúng ta cùng nghiên cứu bài mới: “Phương trình đưa được về dạng ax + b = o (a khác 0)”
HS: 
Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình có dạng ax + b = 0 (a khác 0) (3 đ)
Áp dụng: Giải phương trình:
10x – 4 = 15 – 9x
	 10x + 9x = 15 + 4 (2 đ)
	 19x = 19 (2 đ)
	 x = 1 (2 đ)
Vậy tập nghiệm của phương trình là (1đ)
	4.3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
HOẠT ĐỘNG 1
-GV: Chiếu lại ví dụ trên và cho HS suy nghĩ cách đưa phương trình về dạng ax + b = 0 (a khác 0).
-HS: đưa ra các hướng giải, GV nhận xét, phân tích cùng HS
-HS: lên bảng trình bày cách giải của mình
-GV: Gọi HS còn lại nhận xét
-HS: Nêu ra các bước giải cụ thể:
 + Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc
 +Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia
 + Thu gọn và giải phương trình nhận được
-GV: Chiếu các bước giải cho HS quan sát
-GV: Chiếu ví dụ 2, phương trình trên có dạng phương trình bậc nhất một ẩn chưa?
-HS: Chưa 
-GV: Phương trình trên có gì đặc biệt?
-HS: Có chứa phân thức
-GV: Vậy làm sao để chuyển về dạng ax + b = 0(a khác 0)
-HS: qui đồng và khử mẫu
GV: cho HS suy nghĩ cách đưa phương trình về dạng ax + b = 0 (a khác 0)
-HS: trình bày cách giải của mình trên bảng
-GV: Nhận xét và rút ra cách thực hiện cho HS
-GV: Phương trình nhận được 10x – 4 = 15 – 9x ta vừa giải ở phần kiểm tra bài cũ và nghiệm là 1
-HS: Rút ra các bước giải phương trình ở ví dụ 2:
 +Qui đồng mẫu hai vế , nhân hai vế với 6 để khử mẫu
 + Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc
 +Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số
 + Thu gọn và giải phương trình nhận được
-GV: Chiếu cả hai ví dụ, cho HS rút ra các bước giải chung của cả hai ví dụ:
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang một vế.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang một vế.
-GV: Treo bảng phụ có ghi các bước giải phương trình trên bảng cho HS dễ quan sát
HOẠT ĐỘNG 2
-GV: Chiếu bài 1, phát các bảng nhóm cho các nhóm
-GV: Chiếu các bài làm của các nhóm và gọi đại diện mỗinhóm trình bày lại cách giải của nhóm mình
-GV: Gọi HS nhận xét, nêu thắc mắc (nếu có)
-GV: Hỗ trợ cho HS với những thắc mắc HS không giải thích được và sửa sai cho HS.
-GV: Nhấn mạnh cách thực hiện hai dạng toán trên cho HS.
HOẠT ĐỘNG 3
-GV: Chiếu cho HS phần 1 của chú ý 
-GV: Cho HS nhận xét đây là phương trình dạng nào?
-HS: Phương trình có chứa phân thứ ... ̉ lời: Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng tập nghiệm.
-GV hỏi tiếp: Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình?
-HS trả lời: Hai quy tắc biến đổi là: Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số.
-GV đưa bài tập:
-GV: Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm.
-GV: Yêu cầu đại diện nhóm trình bày bài giải, và nêu lý do vì sao hai phương trình đã cho tương đương? Không tương đương nhau?
-GV: Trong ví dụ trên ví dụ nào thể hiện: nhân hai vế của một phương trình với cùng một biểu thức chứa ẩn thì có thể không được phương trình tương đương?
-HS quan sát và phát hiện ở câu e.
-GV tiếp tục nêu câu hỏi: Với điều kiện nào của a thì phương trình ax + b = 0 là một phương trình bậc nhất? (a,b là hằng số)
-HS (TL): Với điều kiện a phải khác 0.
-GV: phương trình bậc nhất một ẩn có thể có mấy nghiệm? 
-HS: một nghiệm, vô nghiệm hoặc vô số nghiệm
-GV yêu cầu hai học sinh lên bảng chữa bài tập 2.
-GV: Cho HS nhận xét phương trình ở câu a có dạng gì?
-HS: có chứa dấu ngoặcphải bỏ dấu ngoặc
-GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
-GV: Nhận xét, cho điểm và gọi HS nêu lại các bước thực hiện
-GV: Hỏi tương tự đối với câu b
-GV: Nhận xét và cho điểm
-GV: Gọi HS nhắc lại định nghĩa phương trình tích
-HS: Phương trình tích có dạng:
 A(x)B(x) = 0 (A,B là các đa thức biến x)
-GV: Cho HS nhận xét phương trình ở câu a đã ở dạng phương trình tích chưa?
-HS: Chưa
-GV: Cho HS nhận xét mối liên hệ giữa hai vế của phương trình
-HS: Có 2x + 1 chung
-GV: Gọi HS nêu lại các bước giải phương trình trên và thực hiện giải trên bảng
-HS: Nhận xét bài làm của bạn
-GV: Nhận xét và cho điểm
-GV:Cho HS nhận xét phương trình ở câu d đã ở dạng phương trình tích chưa?
-HS: chưa
-GV: Làm thế nào để đưa phương trình trên về dạng phương trình tích
-HS: Phân tích vế trái thành nhân tử
-GV: Cho HS xét các bước khi phân tích đa thức thành nhân tử
-HS: hực hiện trên bảng
-GV: Nhận xét và cho điểm
-GV nêu câu hỏi: Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta phải chú ý điều gì?
-HS: Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta cần tìm ĐKXĐ của phương trình. Các giá trị tìm được của ẩn trong quá trình giải phải đối chiếu với ĐKXĐ, những giá trị nào thoả mãn ĐKXĐ là nghiệm của phương trình đã cho.
-GV: Cho HS nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
-HS: 
+Tìm ĐKXĐ
+Quy đồng, khử mẫu
+Giải phương trình vừa nhận được
+So sánh nghiệm với điều kiện và kết luận
-GV: Yêu cầu học sinh thực hiện.
-GV: nhận xét bài làm của học sinh.
I/. ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax+b = 0:
Bài tập 1: Xét xem các cặp phương trình sau có tương đương với nhau không?
Giải:
a/ c/ d/ Hai phương trình không tương đương.
b/ e/ Do hai phương trình có cùng tập nghiệm nên tương đương nhau.
Bài tập 2 (Bài 50 a, b sgk –tr.32)
Vậy 
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
II/. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH:
Bài 51 (a, d) sgk –tr.33
III/. GIẢI PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU:
Bài 52 (a, b) (sgk – tr.33)
4.4. Bài tập và củng cố: (Từng phần)
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học:
	- Ôn tập lại các kiến thức về phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình.
	- Xem lại các bài tập đã giải.
	- BTVN: 54, 55, 56 (Sgk –tr.34).
5. RÚT KINH NGHIỆM:
	- Nội dung:	
- Phương pháp:	
- Sử dụng đồ dùng , thiết bị dạy học:	
Bài - tiết:55 	ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiếp theo)
Tuần dạy:	
1. MỤC TIÊU:
	1.1. Kiến thức: Giúp học sinh ôn lại các kiến thức về phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình.
	1.2. Kỹ năng: Củng cố và nâng cao các kỹ năng giải phương trình một ẩn (Phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu) và cách trình bày lời giải bài toán bằng cách lập phương trình.
	1.3. Thái độ: Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác trong học tập.
2. TRỌNG TÂM:
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: Bảng phụ, bài tập, các bài giải mẫu.
3.2. Học sinh: Làm các câu hỏi ôn tập chương III, các bài tập ôn tập, dụng cụ học tập.
4. TIẾN TRÌNH:
	4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
	4.2. Kiểm tra miệng:
	- HS : Chữa bài tập 54 (sgk –tr.34)
	Đáp án: 
	Lập bảng: ( 3 đ)
v(km/h)
t(h)
s(km)
Ca nô xuôi dòng 
4
x
Ca nô ngược dòng 
5
x
	Gọi khoảng cách giữa hai bến AB là x(km). ĐKXĐ: x > 0 	
	Vận tốc ca nô xuôi dòng là: 	
	Vận tốc ca nô ngược dòng là: 	
	Vận tốc của dòng nước là 2 (km/h)	
	Vậy ta có phương trình: 	
	Vậy khoảng cách giữa hai bến AB là 80 km.	
	4.3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
-GV đưa đề bài ở bảng phụ cho HS quan sát.
-GV: Gọi một học sinh đọc đề bài.
-GV: Yêu cầu học sinh lập bảng phân tích và lập phương trình của bài toán.
-GV: Gọi một học sinh lên bảng giải phương trình và trả lời bài toán.
-GV: Đưa đề bài lên bảng phụ.
-GV hướng dẫn học sinh phân tích bài toán: 
+ Trong bài toán này, hai ô tô chuyển động như thế nào?
+ Vậy sự chênh lệch thời gian xảy ra ở 120 km sau.
-GV: Hãy chọn ẩn số.
-GV: Yêu cầu HS đổi 40 phút ra giờ?
-GV: Hãy lập bảng phân tích.
-GV: Yêu cầu HS lập phương trình bài toán?
-GV hướng dẫn học sinh thu gọn phương trình: 
-GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài toán:
? Trong dung dịch có bao nhiêu gam muối? Lượng muối có thay đổi không?
? Dung dịch mới chứa 20% muối, em hiểu điều này cụ thể là gì?
-GV: Hãy chọn ẩn và lập phương trình bài toán?
Một học sinh lên bảng giải phương trình bài toán.
-GV: Cho HS họat động nhóm bài 55
-GV: Nhận xét bài làm của mỗi nhóm 
1/. Bài tập 68 (SBT –tr. 14)
NS 1 ngày
(Tấn/ ngày)
Số ngày (Ngày)
Số than (tấn)
Kế hoạch 
50
x (x > 0)
Thực hiện 
57
x + 13
Gọi x ( tấn ) là số than mà đội phải khai thác theo kế hoạch ( x > 0)
Theo kế hoạch thì năng suất trong một ngày là 50 tấn và số ngày hoàn thành là (tấn)
Theo thực tế thì số than sản xuất được theo năng suất 57 tấn / ngày là x + 13 ( tấn) và số ngày hoàn thành là 
Vì số ngày hoàn thành công việc theo thực tế sớm hơn kế hoạch là 1 ngày nên ta có phương trình: 
Vậy theo kế hoạch đội phải khai thác 500 tấn than.
2/. Bài 69 (SBT – 14)
Gọi vận tốc ban đầu của hai xe là x (km/h). ĐK: x > 0
Quãng đường còn lại sau 43 km đầu là: 163 – 43 =120 km.
40 phút = 
v(km/h)
t(h)
s(km)
Ô tô 1
1,2x
120
Ô tô 2
x
120
Ta có phương trình:
Kết quả: x 30
Vậy vận tốc ban đầu của hai xe là 30 km/h.
3/. Bài 55 (Sgk –tr.34)
Gọi lượng nước cần pha thêm là x (g). ĐK: x > 0
Khi đó khối lượng dung dịch sẽ là: 200 + x (g)
Khối lượng muối là 50 (g)
Ta có phương trình: 
Vậy lượng nước cần pha thêm là 50 (g).
	4.4. Bài tập và củng cố: (Từng phần)
	4.5. Hướng dẫn học sinh tự học:
	- Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương III.
	- Ôn kỹ:
	1/ Lý thuyết:
Định nghĩa hai phương trình tương đương.
Hai quy tắc biến đổi phương trình.
Định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn.
Các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0; phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu; các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
	2/ Bài tập: Ôn lại và luyện tập giải các dạng phương trình và các bài toán giải bằng cách lập phương trình.
	Chú ý trình bày bài giải cẩn thận, không sai sót.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
	- Nội dung:	
- Phương pháp:	
- Sử dụng đồ dùng , thiết bị dạy học:	
Tiết:56	KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG III 
Ngày dạy: 9/03/2010
I/. MỤC TIÊU:
	1/. Kiến thức: Củng cố lại cho học sinh các kiến thức cơ bản của chương: hai phương trình tương đương, hai quy tắc biến đổi phương trình; định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn; các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0; phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu; các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
	2/. Kỹ năng: Củng cố các kỹ năng giải các dạng phương trình và các bài toán giải bằng cách lập phương trình.
	3/. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Đề kiểm tra.
2/. Học sinh: Hoàn thành các yêu cầu về nhà của giáo viên ở tiết 55.
III/. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
	Phương pháp kiểm tra – đánh giá
IV/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1/. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số học sinh.
	2/. Kiểm tra bài cũ: Không.
	3/. Nội dung kiểm tra:
ĐỀ 
ĐÁP ÁN 
Đề 
Câu 1: (7 điểm) Giải các phương trình sau:
	a/. 5(x + 2) = 2 + 3x (1,25 đ)
	b/. (1,75 đ)
	c/. (2,5 đ)
	d/. (2x – 1)2 – (2x + 1)2 = 4( x – 3) (1,5 đ)
Câu2: (3 điểm) Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc trung bình 15km/h. Lúc về, người đó chỉ đi với vận tốc trung bình 12km/h, nên thời gian về lâu hơn thời gian đi là 45 phút. Tìm quãng đường AB.
Câu 1: Giải các phương trình sau:
(0,25 đ)
a/. 5(x + 2) = 2 + 3x 
(0,25 đ)
5x + 10 = 2 + 3x
(0,25 đ)
5x – 3x = 2 – 10 
2x = – 8 
(0,25 đ)
x = – 8 : 2 
(0,25 đ)
x = – 4 
Vậy nghiệm của phương trình trên là x = – 4 
b/.
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,5 đ)
(0,25 đ)
Vậy, nghiệm của phương trình trên là x = 
(0,25 đ)
c/. (ĐK: x – 1 và x 2)
(0,5 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,5 đ)
(0,25 đ)
(TMĐK)
Vậy: nghiệm của phương trình trên là: x = 3
(0,25 đ)
d/. (2x – 1)2 – (2x + 1)2 = 4( x – 3) 
(0,25 đ)
(2x – 1 + 2x + 1)(2x – 1 – 2x – 1) = 4x – 12
(0,25 đ)
4x(– 2) = 4x – 12
– 8x – 4x = – 12 
(0,25 đ)
– 12x = – 12
(0,25 đ)
 x = – 1 
Vậy: nghiệm của phương trình trên là x = – 1 
(0,25 đ)
Cầu 2: 
Gọi x (km) là độ dài của quãng đường AB (x > 0)
(0,25 đ)
Thời gian người đó đi từ A đến B là (giờ)
(0,25 đ)
Thời gian người đó đi từ B đến A là (giờ)
Vì người đó đi từ B đến A trễ hơn đi từ A đến B là 45 phút (giờ) nên ta có phương trình:
(0,25 đ)
(0,25 đ)
 + =
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(TMĐK)
Vậy quãng đường AB dài 45(km)
	4/. Củng cố và luyện tập:
	- Nhận định tinh thần làm bài của học sinh.
	5/. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
	- Ôn lại: Thứ tự trong Z và so sánh hai số hữu tỉ.
	- Xem trước bài: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
	- Bài tập về nhà: Điền các dấu (, ) vào chỗ () 
 	Với ba số a, b, c. Ta có:
Nếu a < b thì a +c ...b + c
Nếu a > b thì a +cb + c
Nếu a b thì a +c ..b + c
Nếu a b thì a +c ..b + c
V/. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_chuong_iii_phuong_trinh_bac_nhat_mo.doc