Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn

I.MỤC TIÊU TIẾT HỌC:

+Kiến thức : Nắm được khái niệm phưong trình bậc nhất một ẩn, nghiệm của phương trình phương trình, phưong trình tương đương.

+Kỹ năng : Nhận biết phương trình một ẩn.

II.CHUẨN BỊ TIẾT HỌC:

- Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập .

III.NỘI DUNG TIẾT DẠY TRÊN LỚP :

1/ Tổ chức lớp học

2/ Kiểm tra bài cũ

 

doc 52 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 574Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:
Giảng:
tiết 41: mở đầu về phương trình
I.Mục tiêu tiết học: 
+Kiến thức : Nắm được khái niệm phưong trình bậc nhất một ẩn, nghiệm của phương trình phương trình, phưong trình tương đương.
+Kỹ năng : Nhận biết phương trình một ẩn.
II.Chuẩn bị tiết học:
- Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập ...
III.Nội dung tiết dạy trên lớp : 
1/ Tổ chức lớp học 
2/ Kiểm tra bài cũ
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Tìm x biết 2x + 4(36 – x) = 100
GV: Hướng dẫn.
Làm thế nào để tìm được x ?
Vậy để tìm được x các em phải thực hiện theo thứ tự thực hiện các phép tính.
GV: Gọi HS lên bảng kiểm tra.
GV: Gọi HS nhận xét.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
GV: ĐVĐ Bài toán trên các em vẫn quen thuộc gọi là bài toán tìm x nhưng đến chương này với 2x + 4(36 – x) = 100 chúng ta có tên gọi là phương trình ẩn x và việc tìm x được gọi là giải phương trình. Vậy thế nào là phương trình và việc giải phương trình như thế nào chúng ta nghiên cứu các bài học của chương III.
 3. Bài mới: 
HS: Lên bảng làm bài kiểm tra.
2x + 4(36 – x) = 100
 2x + 144 – 4x = 100
 -2x + 144 = 100
 -2x = 100 – 144 
 -2x = - 44
 x = (- 44) : (- 2)
 x = 22
Vậy x = 22
HS: Nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 2: Phương trình một ẩn.
GV: Tìm x biết 2x + 5 = 3(x - 1) + 2
GV: Gọi HS lên bảng tìm x và yêu cầu HS dưới lớp cùng làm bài tập sau đó nhận xét.
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV: Nhận xét và cho điểm.
GV: Đẳng thức 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 có được gọi là phương trình ẩn x hay không ?
GV: Vậy thế nào là phương trình ẩn x ?
GV: Nêu định nghĩa phương trình ẩn x.
Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
GV: Em hãy lấy ví dụ về phương trình ẩn t ?
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?1 vào bảng nhóm.
GV: Thu bảng nhóm và gọi HS nhận xét chéo.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Với x = 6. Hãy tính giá trị chủa mỗi vế của phương trình 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 ?
GV: Vậy với x = 6 giá trị của vế trái bằng giá trị của vế phải của phương trình 2x + 5 = 3(x – 1) + 2. Ta nói x = 6 thoả mãn phương trình đã cho hay x = 6 là một nghiệm của phương trình đã cho.
GV: Cho HS hoạt động làm ?3
GV: Gọi HS nhận xét.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Nêu chú ý SGK.
Hệ thức x = m (m là bất kì một số nào đó) cũng là một phương trình và x = m là nghiệm duy nhất của phương trình.
Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm, ... cũng có thể không có nghiệm nào hoặc có vô số nghiệm.
Ví dụ:
Phương trình x2 = 1 có hai nghiệm x = 1 và x = -1
Phương trình x2 = - 1 vô nghiệm.(không có nghiệm nào cả).
HS: Lên bảng làm bài tập
2x + 5 = 3(x - 1) + 2
2x + 5 = 3x – 3 + 2 
 2x = 3x – 1 – 5 
 2x = 3x – 6 
 - 6 = 2x – 3x
 - 6 = - x
Vậy x = 6 
HS: Nhận xét
HS: Trả lời
2x + 5 = 3(x – 1) + 2 là một phương trình ẩn x.
HS: Nêu định nghĩa phương trình ẩn x.
HS: Lấy ví dụ phương trình ẩn y.
2t – 1 = t + 5
HS: Hoạt động nhóm làm ?1
Ví dụ phương trình ẩn y
Ví dụ phương trình ẩn u
HS: Lên bảng làm tính
VT = 2.6 + 5 = 17
VP = 3(6 – 1) + 2 = 17
HS: Lên bảng làm ?3
Với x = - 2
VT = 2(- 2 + 2 ) – 7 = - 7
VP = 3 – (- 2) = 3 + 2 = 5
Vậy với x = - 2 VT VP, x = - 2 không thoả mãn phương trình hay x = - 2 không là nghiệm của phương trình.
Với x = 2
VT = 2(2 + 2 ) – 7 = 1
VP = 3 – 2 = 1
Vậy với x = 2 VT = VP, x = 2 thoả mãn phương trình hay x = 2 là một nghiệm của phương trình.
Hoạt động 3: Giải phương trình
GV: Việc tìm x của các bài toán trên chính là giải phương trình tìm nghiệm. Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó và thường được kí hiệu là S.
GV: Cho HS hoạt động làm ?4
Điền vào chỗ trống.
GV: Gọi HS nhận xét.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Khi bài toán yêu cầu giải phương trình, ta phải tìm tất cả các nghiệm của phương trình.
HS: Hoạt động nhóm làm ?4
Phương trình x = 2 có tập nghiệm là S = 
Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là S = 
Hoạt động 4 : Phương trình tương đương.
GV: Tìm tập nghiệm của các phương trình sau: x = - 1 và x + 1 = 0
GV: Nhận xét và cho điểm.
GV: Ta thấy S1 = S2 Khi đó hai phương trình x = -1 và x + 1 = 0 được gọi là hai phương trình tương đương. Để chi hai phương trình tương đương ta dùng kí hiệu “”.
Chẳng hạn x = - 1 x + 1 = 0.
GV: Em hãy cho biết thế nào là hai phương trình tương đương.
 4. Củng cố:
HS: Lên bảng làm bài tập
Tập nghiệm của phương trình x = - 1 là S1 = 
Tập nghiệm của phương trình x + 1= 0 là S2 = 
HS: Nêu định nghĩa hai phương trình tương đương.
Hai phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng tập nghiệm.
Hoạt động 5 : Củng cố
GV: Với mỗi phương trình sau, hãy xét xem x = - 1 có là nghiệm của nó không ?
4x – 1 = 3x – 2 
x + 1 = 2(x – 3)
2(x + 1) + 3 = 2 – x 
GV: Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập sau đó nhận xét.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Lên bảng làm bài tập
4x – 1 = 3x – 2 
Với x = - 1, VT = 4(- 1) – 1 = - 5, VP = 3(- 1) – 2 = - 5. Vậy VT = VP, x = - 1 là một nghiệm của phương trình trên.
x + 1 = 2(x – 3)
Với x = - 1, VT = – 1 + 1 = 0, VP = 2(- 1 - 3) = - 8. Vậy VT VP, x = - 1 không là nghiệm của phương trình trên.
2(x + 1) + 3 = 2 – x 
Với x = - 1, VT = 2(- 1 + 1) + 3 = 3, VP = 2 – (- 1) = 3. Vậy VT = VP, x = - 1 là một nghiệm của phương trình trên.
Hoạt động 6 : Hướng dẫn học ở nhà.
Ôn tập và làm các bài tập 2 – 5 SGK – Tr6, 7
 Bài tập 2: Thay các giá trị t = -1, t = 0, t = 1 vào các VT và VP của phương trình nếu VT = VP thì giá trị đó là nghiệm của phương trình.
 Bài tập 3: Phương trình đúng với mọi x nghĩa là có vô số nghiệm, tập nghiệm S = R
Soạn:
Giảng:
tiết 42: phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
I.Mục tiêu tiết học: 
+Kiến thức : Nắm được khái niệm phưong trình bậc nhất một ẩn, nghiệm của phương trình phương trình bậc nhất một ẩn, cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
+Kỹ năng : Nhận biết phương trình bậc nhất một ẩn, cách biến đổi phương trình.
+ Rèn kỹ năng giải phương trình, phát triển tư duy lôgic HS.
II.Chuẩn bị tiết học:
- Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập ...
III.Nội dung tiết dạy trên lớp : 
1/ Tổ chức lớp học 
2/ Kiểm tra bài cũ
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy nêu dạng tổng quát về phương trình một ẩn x và lấy ví dụ ?
GV: Nhận xét và cho điểm.
GV: Từ các ví dụ GV chỉ ra phương trình bậc nhất một ẩn x và ĐVĐ vào bài mới.
 3. Bài mới:
HS: Nêu dạng tổng quát và lấy ví dụ một số phương trình một ẩn x.
A(x) = B(x)
Hoạt động 2: Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
GV: Cho các phương trình 2x – 1 = 0 và 3 – 5y = 0 là các phương trình bậc nhất một ẩn. Vậy em hãy cho biết dạng tổng quát của phương trình bậc nhất một ẩn.
GV: Giải phương trình bậc nhất một ẩn là đi tìm tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình đó.
GV: Để giải phương trình bậc nhất một ẩn ta làm như thế nào ?
HS: Nêu dạng tổng quát của phương trình bậc nhất một ẩn.
ax + b = 0 với (a 0)
HS: Phát biểu ý kiến.
Hoạt động 3: Hai quy tắc biến đổi phương trình
GV: Để giải được phương trình bậc nhất một ẩn ta phải nắm được hai quy tắc: chuyển vế và nhân với một số.
GV: Ta đã biết trong một đẳng thức số, khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu hạng tử đó.
Vậy đối với phương trình ta cũng làm như vậy.
Ví dụ: x + 2 = 0, chuyển hạng tử +2 từ vế trái sang vế phải và đổi dấu thành – 2, ta được x = - 2.
GV: Em hãy nêu quy tắc chuyển vế ?
GV: áp dụng quy tắc chuyển vế. Giải các phương trình sau:
x – 4 = 0
 + x = 0
0,5 – x = 0
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Ta đã biết, trong một đẳng thức số, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số. Đối với với phương trình ta cũng có thể làm tương tự.
GV: Em hãy nêu quy tắc nhân cả hai vế của phương trình với một số ?
GV: Như các em đã biết, chia cả hai vế của phương trình cho 2 nghĩa là nhân cả hai vế của phương trình với . Vậy em hãy phát biểu quy tắc chia cả hai vế của phương trình cho một số khác 0 ?
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?2 vào bảng nhóm.
Giải phương trình:
a) = - 1
b) 0,1x = 1,5
c) – 2,5x = 10
GV: Thu bảng nhóm và nhận xét, cho điểm.
a, Quy tắc chuyển vế.
HS: Nêu quy tắc chuyển vế.
Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
HS: Làm ?1
x – 4 = 0 x = 4
 + x = 0 x = -
0,5 – x = 0 0,5 = x
HS: Nêu quy tắc nhân.
Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0.
HS: Phát biểu quy tắc chia cả hai vế của phương trình cho một số khác 0.
Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế của phương trình cho cùng một số khác 0.
HS: Hoạt động nhóm làm ?2 vào bảng nhóm.
a) = - 1 .2 = - 1. 2 x = - 2
b) 0,1x = 1,5 0,1x.10 =1,5.10 x= 15
c) – 2,5x = 10 
 -2,5x:(-2,5) = 10:(-2,5)
 x = - 4
Hoạt động 4 : Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
GV: Để giải phương trình bậc nhất một ẩn ta làm như thế nào ?
GV: Để giải phương trình và tìm tập nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn: Từ một phương trình, dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân, ta luôn nhận được một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho.
GV: Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu ví dụ SGK.
GV: Nêu cách giải tổng quát phương trình bậc nhất một ẩn.
ax + b = 0 với a 0
ax + b = 0
 ax = - b
 ax : a = -b: a (vì a 0)
 x = -
Vậy phương trình ax + b = 0 với a 0 luôn có duy nhất một nghiệm x = -. Tập nghiệm của phương trình là: S = 
 4. Củng cố:
HS: Nêu cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
áp dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân chia để tìm tập nghiệm qua các phương trình tương đương.
HS: Nghiên cứu ví dụ 1 và ví dụ 2 SGK.
Hoạt động 5 : Củng cố
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?3
Giải phương trình: -0,5x + 2,4 = 0
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập.
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
HS: Đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải.
- 0,5x + 2,4 = 0
 - 0,5x = - 2,4
 -0,5x.(-2) = -2,4.(-2)
 x = 4,8
Tập nghiệm S = 
Hoạt động 6 : Hướng dẫn học ở nhà.
Học thuộc định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn, các quy tắc chuyển vế và nhân, cách giải tổng quát phương trình bậc nhất một ẩn.
Làm bài tập: 6 – 9 SGK – Tr9, 10.
Soạn:
Giảng:
tiết 43: phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
I.Mục tiêu tiết học: 
+Kiến thức : Nắm được dạng phương trình đưa được về dạng phưong trình bậc nhất một ẩn, cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
+Kỹ năng : Cách biến đổi phương trình đưa được về phương trình dạng ax + b = 0.
+ Rèn kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn, phát triển tư duy lôgic HS.
II.Chuẩn bị tiết học:
- Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập ...
III.Nội dung tiết dạy trên lớp : 
1/ Tổ chức lớp học 
2/ Kiểm tra bài cũ
hoạt động của giáo viên
hoạt động của  ... Hướng dẫn học ở nhà.
GV: Ôn tập các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
GV yêu cầu HS ôn tập các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Làm bài tập: 48 - 49 SGK
Bài tập 48: Gọi dân số của tỉnh A năm ngoái là: x (x nguyên dương và x < 4000000)
 +) Dân số của tỉnh B năm ngoái là: 4000000 – x 
 +) Năm nay dân số của tỉnh A tăng là: , dân số của tỉnh B tăng là (4000000 - x)
Theo bài ra ta có phương trình: 
x + - [ 4000000 – x + (4000000 - ) ] = 807200
- HS giải phương trình tìm nghiệm. (x = 2.400.000)
Đọc nghiên cứu và làm đề cương câu hỏi ôn tập chuẩn bị giờ sau ôn tập chương III
Soạn:
Giảng:
tiết 54: ôn tập chương iii
I.Mục tiêu tiết học: 
+Kiến thức: HS được ôn tập kiến thức chương III (khái niệm phương trình một ẩn, phương trình bậc nhất một ẩn, hai phương trình tương đương, cách giải các phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu, giải bài toán bằng cách lập phương trình) 
+Kỹ năng : Giải các phương trình đưa về phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích. 
+ Rèn kỹ năng giải phương trình, phát triển tư duy lôgic HS.
II.Chuẩn bị tiết học:
- Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập ...
III.Nội dung tiết dạy trên lớp : 
1/ Tổ chức lớp học 
2/ Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra đề cương ôn tập)
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
GV: Em hãy cho biết thế nào là hai phương trình tương đương ?
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
GV: Em hãy phát biểu hai quy tắc biến đổi phương trình ?
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
GV: Với điều kiện nào của a thì phương trình ax + b = 0 là một phương trình bậc nhất một ẩn ?
GV: Em hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước đáp án đúng.
Một phương trình bậc nhất một ẩn có thể.
Vô nghiệm
Luôn có một nghiệm duy nhất
Có vô số nghiệm
Vô nghiệm hoặc có một nghiệm duy nhất hoặc có vô số nghiệm. 
GV: Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta phải chú ý điều gì ?
Nêu cách tìm ĐKXĐ ?
GV: Em hãy nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ?
HS: Trả lời khái niệm hai phương trình tương đương.
- Hai phương trình có cùng tập nghiệm là hai phương trình tương đương. (nghiệm của phương trình này cũng là nghiệm của phương trình kia và ngược lại)
HS: Phát biểu hai quy tắc biến đổi phương trình.
Quy tắc chuyển vế
- Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
Quy tắc nhân với một số
Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0.
Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế cho cùng một số khác 0.
HS: Với a 0 thì ax + b = 0 là phương trình bậc nhất một ẩn.
HS: Chọn đáp án đúng
Đáp án: D
HS: Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta phải tìm ĐKXĐ của phương trình.
Cách tìm ĐKXĐ của phương trình chứa ẩn ở mẫu: Cho các mẫu chứa ẩn khác 0.
HS: Trả lời
Bước 1: Lập phương trình
Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.
Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải phương trình
Bước 3: Trả lời. Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.
Hoạt động 2 : Bài tập luyện tập
GV: Giải các phương trình sau:
3 – 4x(25 – 2x) = 8x2 + x – 300
(2x + 1)(3x - 2)=(5x - 8)(2x + 1)
4x2 – 1 = (2x + 1)(3x - 5)
GV: Gọi 4 HS lên bảng làm bài tập
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng nhóm.
 4. Củng cố:
HS: Lên bảng làm bài tập
1) 3 – 4x(25 – 2x) = 8x2 + x – 300
 3 – 100x + 8x2 = 8x2 + x – 300
 x + 100x = 3 + 3000
 101x = 303
 x = 3
Vậy phương trình có một nghiệm x = 3
2) 
 8(1 – 3x) – 2(2 + 3x) = 140 – 15(2x + 1)
 8 – 24x – 4 – 6x = 140 – 30x – 15
 - 24x – 6x + 30x = 140 – 15 – 8 + 4
 0x = 121
Vậy phương trình vô nghiệm
Hoạt động 3 : Củng cố
GV: Gọi HS giải phương trình tích.
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
3) (2x + 1)(3x - 2)=(5x - 8)(2x + 1)
 (2x + 1)(3x - 2) – (5x - 8)(2x + 1) = 0
 (2x + 1)(3x – 2 – 5x + 8) = 0
 (2x + 1)(6 – 2x) = 0
 2x + 1 = 0 hoặc 6 – 3x = 0
 x = - hoặc x = 2
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = 
4) 4x2 – 1 = (2x + 1)(3x - 5) 
 (2x – 1)(2x + 1) – (2x + 1)(3x - 5) = 0
 (2x + 1)(2x – 1 – 3x + 5) = 0
 (2x + 1)(4 – x) = 0
 x = - hoặc x = 4
Vậy phương trình có hai nghiệm x = - hoặc x = 4.
Hoạt động 6 : Hướng dẫn học ở nhà.
 5. Hướng dẫn về nhà:
Ôn tập cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Làm bài tập: 52 – 56 SGK-Tr33, 34.
Bài tập 52: Tìm ĐKXĐ của phương trình, sau đó áp dụng đưa về các phương trình đã biết cách giải.
Bài tập 53: Cộng mỗi vế phương trình với 2 ta được:
Vậy phương trình có một nghiệm x = -10
Soạn:
Giảng:
tiết 55: ôn tập chương iii(tt)
I.Mục tiêu tiết học: 
+Kiến thức: HS được ôn tập kiến thức chương III (khái niệm phương trình một ẩn, phương trình bậc nhất một ẩn, hai phương trình tương đương, cách giải các phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu, giải bài toán bằng cách lập phương trình) 
+Kỹ năng : Giải các phương trình đưa về phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích. 
+ Rèn kỹ năng giải phương trình, phát triển tư duy lôgic HS.
II.Chuẩn bị tiết học:
- Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập ...
III.Nội dung tiết dạy trên lớp : 
1/ Tổ chức lớp học 
2/ Kiểm tra bài cũ
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Gọi HS lên bảng giải phương trình
GV: Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm bài tập sau đó nhận xét.
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
GV: ĐVĐ Để tiếp tục ôn tập giải các phương trình chứa ẩn ở mẫu và giải bài toán bằng cách lập phương trình chúng ta tiếp tục ôn tập chương III
 3. Bài mới:
HS: Lên bảng giải phương trình
 (1)
ĐKXĐ của phương trình: 
(1) x – 3 = 5(2x – 3)
 x – 3 = 10x – 15
 x – 10x = - 15 + 3
 - 9x = - 12
 x = 
 x = (t/m ĐKXĐ)
Vậy phương trình có 1 nghiệm x = 
HS: Nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 2 : Bài tập luyện tập
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải các phương trình
1) 
2) 
GV: Hướng dẫn bài 1 tìm ĐKXĐ sau đó giải phương trình tìm nghiêm, bài 2 cộng thêm mỗi vế vớ 2 quy đồng xuất hiện nhân tử chung x + 10
GV: Thu bảng nhóm của các nhóm
GV: Gọi các nhóm nhận xét chéo
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
Bài tập 54 SGK
GV: Gọi HS đọc nội dung bài toán
GV: Phân tích và hướng dẫn
Khi xuôi dòng thì vận tốc của ca nô tính như thế nào ? (= vân tốc thực + vận tốc dòng nước)
Khi ngược dòng thì vận tốc của ca nô tính như thế nào ? (= vân tốc thực - vận tốc dòng nước)
Tính được vận tốc của ca nô thì có tính được quãng đường AB không ?
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập và yêu cầu các nhóm làm bài tập vào bảng nhóm.
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng nhóm.
1) (1)
- ĐKXĐ của phương trình: 
(1) (x + 2)x – (x - 2) = 2
 x2 + 2x – x + 2 = 2
 x2 + x = 0
 x(x + 1) = 0
 x = 0 (loại vì không t/m ĐKXĐ)
 hoặc x = -1 (t/m ĐKXĐ)
Vậy phương trình có một nghiệm x = -1
2) 
 = 0
 (x + 10)() = 0
 x + 10 = 0 
 x = -10 
Vậy tập nghiệm của phương trình: S = 
HS: Lên bảng làm bài tập
Gọi vận tốc thực của ca nô là x km/giờ (x > 2)
Vận tốc ca nô đi khi xuôi dòng là: x + 2
Vận tốc ca nô đi khi ngược dòng là x – 2
Theo bài ra khi xuôi dòng hết 4 giờ và khi ngược dòng hết 5 giờ nên ta có phương trình:
(x + 2)4 = (x - 2)5
 4x + 8 = 5x – 10
 5x – 4x = 8 + 10
 x = 18 (t/m ĐK)
Vậy vận tốc thực của ca nô là 18 km/giờ
 Vận tốc ca nô xuôi dòng là 20 km/giờ
 Quãng đường AB = 20.4 = 80 km
Hoạt động 3 : Củng cố
GV: Gọi HS đọc bài tập 55
GV: Hướng dẫn 
200 g dung dịch có 50 g muối, tức là có bao nhiêu g nước ? tính tỉ lệ % muối.
Để dung dịch còn 20% muối thì phải pha thêm bao nhiêu nước ?
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Lên bảng làm bài tập
Ban đầu dung dịch chứa % muối = 25% muối.
Gọi x g là số nước cần pha thêm để được dung dịch chứa 20% muối.
Theo bài ra ta có phương trình:
% = 20%
5000 = 20(200 + x)
 5000 = 4000 + 20x
 20x = 1000
 x = 50
Vậy cần pha thêm 50 g nước vào dung dịch để được dung dịch 20% muối.
Hoạt động 6 : Hướng dẫn học ở nhà.
 5. Hướng dẫn về nhà:
Ôn tập cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Làm bài tập: 56 SGK-Tr33, 34.
Chuẩn bị giờ sau làm bài kiểm tra 45 phút
Soạn :
Giảng :
Tiết 56 : Kiểm tra chương Iii
I.Mục tiêu tiết học : 
- Kiểm tra nhận thức HS qua đó HS nắm được một cách hệ thống hoá kiến thức của chương 
- Vận dụng vào giải các bài tập.
- Rèn luyện cách trình bày bài tập, tính sáng tạo.
II.Chuẩn bị tiết học :
Đề bài kiểm tra, dụng cụ học tập
 III.Nội dung tiết dạy trên lớp : 
1/ Tổ chức lớp học -
2/Đặt vấn đề : Để kiểm tra và khẳng định kiến thức chương III, các em làm bài kiểm tra 45 phút.
3/Các hoạt động nhận biết kiến thức của tiết học :
A. Đề Bài
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
1.	Phương trình không là phương trình bậc nhất một ẩn:
	A. x + x2 = 0	B. 1 – 2t = 0	C. 3y = 0	D. 0x – 3 = 0
2.	 x = -4 là nghiệm của phương trình:
A. -2,5x = 10	 B. -2,5x = -10	C. –x2 + 3x + 4 = 0	D. 3x – 1 = x +7
3.	Tập nghiệm của phương trình (x + ).(x - ) = 0 là:
	A. 	B. 	C. -; -	D. -; 
4.	ĐKXĐ của phương trình + là:
	A. x-; x-2	B. x	C. x; x-2	D. x-; x2
Câu 2: Nối mỗi dòng của cột A với một dòng của cột B để được một đẳng thức đúng.
a, + =
1. 
b, - =
2. 
3. 
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1(4 điểm): Giải các phương trình sau:
a, x2 – x – (3x – 3) = 0
b, 
Câu 2 (3 điểm): Năm nay, tuổi bố gấp 4 lần tuổi Hoàng. Nếu 5 năm nữa thì tuổi bố gấp 3 lần tuổi Hoàng. Hỏi năm nay Hoàng bao nhiêu tuổi
B. đáp án 
Trắc nghiệm(3 điểm)
Câu 1: (2 điểm)	Mối ý đúng được 0,5 điểm 
Câu 
1
2
3
4
Đáp án
D
A
D
C
Câu 2: (1 điểm)
	a – 1	(0,5 điểm)	b – 3 	(0,5 điểm)
Tự luận (7 điểm)
Câu 1: (4 điểm)
a, x2 – x – (3x – 3) = 0
 x(x - 1) – 3(x - 1) = 0	(0,5 đ)
 (x - 1)(x - 3) = 0	(0,5 đ)
 x – 1 = 0 hoặc x – 3 = 0	(0,5 đ)
 x = 1 hoặc x = 3. Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = 	(0,5 đ)
b, 	(1)
ĐKXĐ của phương trình là: 	(0,5 đ)
(1) (x + 2)x – (x - 2) = 2	(0,5 đ)
 x2 + 2x – x + 2 = 2
 x2 + x = 0	(0,5 đ)
 x(x + 1) = 0	
 x = 0 (loại vì không thoả mãn ĐKXĐ)	(0,25 đ)
 hoặc x = -1 (t/m ĐKXĐ)	(0,25 đ)
Vậy phương trình có một nghiệm x = - 1
Câu 2: (3 điểm) Gọi tuổi của Hoàng năm nay là x (x nguyên dương)	(0,5 đ)
Năm nay tuổi của bố Hoàng là 4x	(0,5 đ)
5 năm sau tuổi của Hoàng là x + 5, tuổi của bố Hoàng là 4x + 5.	(0,5 đ)
Theo bài ra tuổi bố gấp 3 lần tuổi Hoàng, nên ta có phương trình:
3(x + 5) = 4x + 5	(0,5 đ)
 3x + 15 = 4x + 5	(0,5 đ)
 4x – 3x = 15 – 5 x = 10
Vậy tuổi của Hoàng năm nay là 10 tuổi.	(0,5 đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_chuong_iii_phuong_trinh_bac_nhat_mo.doc