Giáo án môn Đại số Lớp 7 - Tiết 48: Luyện tập

Giáo án môn Đại số Lớp 7 - Tiết 48: Luyện tập

A.MỤC TIÊU:

+Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu).

+Đưa ra một số bảng tần số (không nhất thiết phải nêu rõ dấu hiệu) để HS luyện tập tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.

B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

-GV: +Bảng phụ ghi sẵn bài tập, thước thẳng phấn màu.

 -HS : +BT; Bảng nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi.

C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I.Ổn định lớp(1 ph)

II.Kiểm tra bài cũ (10 ph)

-Câu 1: + Hãy nêu các bướctính số trung bình cộng của một dấu hiệu?

+Làm BT 17a/20 SGK

-Câu 2: +Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng ? Thế nào là mốt của dấu hiệu?

+Làm BT 17b/20 SGK

*Chữa BT 17a/20 SGK: 7,68

*Chữa BT 17b/20 SGK: Tần số lớn nhất là 9, giá trị ứng với tần số 9 là 8 .Vậy Mo = 8

III. Bài mới (33 ph)

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 392Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 7 - Tiết 48: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 14/2/1011
Ngày dạy :15/2/2011
Tiết 48: 	 Luyện tập
A.Mục tiêu: 	
+Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu).
+Đưa ra một số bảng tần số (không nhất thiết phải nêu rõ dấu hiệu) để HS luyện tập tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: +Bảng phụ ghi sẵn bài tập, thước thẳng phấn màu.
 -HS : +BT; Bảng nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.ổn định lớp(1 ph)
II.Kiểm tra bài cũ (10 ph)
-Câu 1:	+ Hãy nêu các bướctính số trung bình cộng của một dấu hiệu?
+Làm BT 17a/20 SGK
-Câu 2: 	+Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng ? Thế nào là mốt của dấu hiệu?
+Làm BT 17b/20 SGK
*Chữa BT 17a/20 SGK: ằ 7,68
*Chữa BT 17b/20 SGK: Tần số lớn nhất là 9, giá trị ứng với tần số 9 là 8 .Vậy Mo = 8
III. Bài mới (33 ph)
HĐ của Thầy và Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: luyện tập
-Yêu cầu chữa BT 12/6 SBT: Bảng 16
Hãy cho biết để tính đIểm trung bình của từng xạ thủ em phải làm gì?
-Gọi 2 HS lên bảng
 làm.
-Yêu cầu trả lời BT 16/20 SGK.
-Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời.
-Yêu cầu làm BT 18/21 SGK.
Em có nhận xét gì về sự khác nhau giữa bảng này với những bảng tần số đã biết ?
1.BT 12/6 SBT:
HS 1: Xạ thủ A có = 9,2
HS 1: Xạ thủ B có = 9,2
Hai người có kết quả bằng nhau, nhưng xạ thủ A bằn đều hơn (chụm hơn), điểm của xạ thủ B phân tán hơn.
2.BT 16/ 20 SBT:
Không nên dùng số trung bình cộng để làm đại diện cho dấu hiệu. Vì các giá trị chênh lệch nhau quá lớn nên số trung bình cộng không có ý nghĩa gì cả.
3.BT 18/21 SGK:
-NX: Giá trị (chiều cao) ghép theo lớp (sắp xếp theo khoảng). VD từ 110 đ 120 (cm) có 7 em
Hoạt động 2: Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi tính trong bàI toán thống kê
-Hướng dẫn làm lại BT 13/6 SBT. Tính số trung bình cộng bằng máy tính bỏ túi.
-Làm theo hướng dẫn của GV
-Thực hành lại vài lần cho thạo 
= 
ấn: MODE 0 ấn tiếp 5 ´ 8+6 ´ 9+9 ´ 10 = á[(5+6+9= kết quả là 9,2
IV.Đánh giá bài dạy (2 ph).
-BTVN: Điểm thi học kỳ I môn toán của lớp 7D được cho bởi bảng sau:
a)Lập bảng “tần số” và bảng “tần suất” của dấu hiệu. 
6
5
4
7
7
6
8
3
8
2
4
6
8
2
8
7
7
7
4
10
8
5
5
5
9
8
9
7
5
5
8
8
5
9
7
b)Tính số trung bình cộng điểm kiểm tra 
của lớp.
c)Tìm mốt của dấu hiệu.
 	-Làm 4 câu hỏi ôn tập chương/22 SGK
	-Làm BT 20/23 SGK; BT 14/7 SBT. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_7_tiet_48_luyen_tap.doc