Giáo án môn Đại số Lớp 7 - Tiết 26, Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch

Giáo án môn Đại số Lớp 7 - Tiết 26, Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch

A . HIỂU BIẾT VỀ ĐỐI TƯƠNG

- Qua một số bài toán từ thực tế mà các em thường gặp như công thức tính diện tích hình chữ nhật

công thức tình vật tốc v theo thời gian t của một vật chuyển động trên một quảng đường cho trước .

+HS biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

+Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.

 B.MỤC TIÊU:

+HS biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

+Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không.

+Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

+Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 280Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 7 - Tiết 26, Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 16/11/2010
Ngày dạy 17/11/2010
Tiết 26: 	Đ3. đạI lượng tỉ lệ nghịch
A . Hiểu biết về đối tương
- Qua một số bài toán từ thực tế mà các em thường gặp như công thức tính diện tích hình chữ nhật 
công thức tình vật tốc v theo thời gian t của một vật chuyển động trên một quảng đường cho trước .
+HS biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
+Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
 B.Mục tiêu: 	
+HS biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
+Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không. 
+Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
+Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: +Bảng phụ ghi định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và bài tập. Bảng phụ ghi BT ?3 và BT 13.
 +Thước kẻ, com pa, bảng phụ, máy tính bỏ túi.
 -HS : Giấy trong, bút dạ.
D.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph)
II. Kiểm tra bài cũ (5 ph).
-Câu hỏi: 	+Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
+Chữa BT 13/44 SBT: Góp vốn theo tỉ lệ 3; 5; 7. Tổng số lãi 450 triệu đồng. Hỏi số lãi của mỗi đơn vị ?
 III. Bài mới (38 ph)
HĐ của Thầy và Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Định nghĩa
-Cho ôn kiến thức cũ về “Đại lượng tỉ lệ nghịch” đã học ở tiểu học.
-Yêu cầu phát biểu thế nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch?
-Cho HS làm ?1 câu a
-Yêu cầu làm tiếp câu b, c.
-Hỏi: Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên ?
-Nhận xét: các công thức trên đều có điểm giống nhau là đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia.
-Giới thiệu đn hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
-Nhấn mạnh công thức: y = hay x.y = a.
-Lưu ý HS: khái niệm tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu học, a > 0 chỉ là trường hợp riêng của định nghĩa với a ạ 0.
-Yêu cầu làm ?2
-Trường hợp tổng quát : Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào?
+x tỉ lệ nghịch với y cũng theo hệ số tỉ lệ a.
+Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 
-Điều này khác với hai đại lượng tỉ lệ thuận 
như thế nào ?
-Yêu cầu đọc chú ý trang 57:
-Hai đại lượng tỉ lệ nghịch là hai đại lượng liên hệ với nhau sao cho khi đại lượng này tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm hoặc tăng bấy nhiêu lần.
-?1: 
a: Diện tích hình chữ nhật 
 S = x.y = 12 (cm2) ị y = 
b)Lượng gạo trong mỗi bao là:
 x.y = 500 (kg) ị y = 
c)Quãng đường đi được trong chuyển động đều là: v.t = 16 (km) ị v = 
-Định nghĩa SGK:
y = hay x.y = a nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
-?2: y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ –3,5 ị y = ị x = thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ –3,5
-Chú ý (SGK): Khi y tỉ lệ nghịch với x thì x cũng tỉ lệ nghịch với y và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ nghịch với nhau.
Hoạt động 2: tính chất
-Yêu cầu làm ?3
-Gọi 3 HS trả lời.
-Giả sử y và x tỉ lệ nghịch với nhau y = khi đó với mỗi giá trị x1, x2, . khác 0 của x ta có giá trị tương ứng y1 = , y2 = , ., do đó x1y1 = x2y2 = x3y3 =  = a
-Ta có thể có các tỉ lệ thức nào?
-Trả lời: Ta có thể có:
x1y1 = x2y2 ị = 
x1y1 = x3y3 ị = 
-Giới thiệu hai tính chất SGK trang 58.
-?3:
a)x1.y1 = a ị a = 60.
b)y2 = 20 ; y3 = 15 ; y4 = 12
c)x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4 = 60 (hệ số tỉ lệ)
-Tính chất:
Nếu x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghich với nhau thì:
+Tích 2 giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ).
+Tỉ số 2 giá trị bất kì của đại lượng này bẳng nghịch đảo của tỉ số 2 giá trị tượng ứng của đại lượng kia.
Hoạt động 3: củng cố- luyện tập 
-Cho HS luyện tập bài 13/58 SGK
-Yêu cầu đứng tại chỗ điền.
-Bài 14/58 SGK
-HS đọc đề bài và 1 em làm trên bảng, cả lớp làm ra vở sau đó nhận xét.
*BT 13/58 SGK:
x = 2; -3 và y = 12; -5; 1
*BT 24/58 SGK:
35 công nhân hết 168 ngày
28 công nhân hết x ngày ?
Số công nhân và số ngày làm tỉ lệ nghịch.
 = x = = 210
IV. Hướng dẫn về nhà (2 ph).
 	-Nắm vững định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
	-BTVN: 15/58 SGK; 18 ị 22/45 SBT.
	-Xem trước Đ4 Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_7_tiet_26_bai_3_dai_luong_ti_le_nghic.doc