Giáo án môn Đại số Lớp 7 - Tiết 23, Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận

Giáo án môn Đại số Lớp 7 - Tiết 23, Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận

A.MỤC TIÊU:

+Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.

+Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không.

+Hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.

+Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại ;lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.

B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

-GV: +Bảng phụ ghi các bài tập.

 +Thước thẳng có chia khoảng.

C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 I. Ổn định lớp (1 ph)

II. Giới thiệu chương II (2 ph).

-Giới thiệu sơ lược về chương II: Hàm số và đồ thị.

III. Bài mới (40 ph)

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 411Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 7 - Tiết 23, Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 8/11/2010
Ngày dạy 9/11/2010
Chương II : hàm số và Đồ thị
Tiết 23: 	 Đ1. ĐạI lượng tỉ lệ thuận
A.Mục tiêu: 	
+Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
+Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không.
+Hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
+Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại ;lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: +Bảng phụ ghi các bài tập.
 +Thước thẳng có chia khoảng.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
 I. ổn định lớp (1 ph)
II. Giới thiệu chương II (2 ph).
-Giới thiệu sơ lược về chương II: Hàm số và đồ thị.
III. Bài mới (40 ph)
HĐ của Thầy và Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Định nghĩa
-Cho đọc?1
Tìm quãng đường s(km)?
Tìm khối lượng m(kg)?
-Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên?
-Các công thức trên đều giống nhau là đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một hằng số khác 0.
-GV giới thiệu định nghĩa SGK.
-Yêu cầu phát biểu lại định nghĩa.
-Lưu ý: Khái niệm hai đại lượng tỉ lệ thuận học ở tiểu học k > 0 là trường hợp riêng của k ạ 0.
-Cho học sinh làm?2
-HS trả lời.
-Giáo viên nêu chú ý sgk.
-HS nghe và ghi bài
-Cho học sinh làm?3 (viết ra bảng phụ)
-HS làm bài theo nhóm, sau 3’ các nhóm nộp bài.
-Các nhóm tự nhận xét bài của nhau sau đo 
so sánh với đáp án của giáo viên.
-GV hỏi thêm: tại sao có thể tính được khối lượng của các con khủng long còn lại?
-Vì chiều cao của hình cột tỉ lệ thuận với khối lượng.
1.Định nghĩa:
a)VD:
*Quãng đường đi được:
s = 15.t
*Khối lượng thanh kim loai đồng chất:
m = D.V
m = 7800V
b)Định nghĩa: 
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = k.x (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
?2: y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ
 k = hay y = x ị x = y.
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k=
*Chú ý: Khi y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k ạ 0 thì x cũng tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ thuận với nhau.
?3: Hình 9
Cột
a
b
c
d
Chiều cao (mm)
10
8
50
30
Khối lượng (tấn)
10
8
50
30
Hoạt động 2: tính chất
-Yêu cầu làm?4
-Gọi 3 HS trả lời.
-3 HS trả lời câu hỏi.
-Giả sử y và x tỉ lệ thuận với nhau y = kx khi đó với mỗi giá trị x1, x2, . của x ta có giá trị tương ứng y1 = kx1, y2 = kx2, ., do đó: =k.
-Em có nhận xét gì về tỉ số hai giá trị tương ứng của y và x?
-Tỉ số giữa y và x không đổi.
-Giới thiệu hai tính chất SGK trang 53.
-HS đọc tính chất SGK.
?4 
a)k ị k=2 (hệ số tỉ lệ của y đối với x)
 b)y2 = 8; y3 = 10 ; y4 = 12.
c) 2 (hệ số tỉ lệ)
-Tính chất : Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì :
+Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.
+Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Hoạt động 3: củng cố- luyện tập
-Cho HS luyện tập bài 2 sgk tr.54
-Yêu cầu đứng tại chỗ trả lời
-Hỏi thêm : 
+ y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ nào?
+ x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ nào?
-HS trả lời : 
+y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k1= -2.
+ x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k2 = .
-Cho HS làm bài 1 sgk tr.53
-1hs đọc đề bài 
-1 hs làm trên bảng cả lớp ở dưới làm ra vở sau đó nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài 2 sgk tr.54
x
-3
-1
1
2
5
y
6
2
-2
-4
-10
Bài 1 sgk tr.53
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nên hệ số tỉ lệ là :
 k =
Do 
 ; 
IV. Hướng dẫn về nhà (2 ph).
 -Nắm vững định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
-BTVN: 3, 4/54 SGK; bài 3, 4, 5, 6 SBT tr.43
-Xem trước Đ2 Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_7_tiet_23_bai_1_dai_luong_ti_le_thuan.doc