Giáo án môn Đại số Lớp 7 - Tiết 17: Luyện tập

Giáo án môn Đại số Lớp 7 - Tiết 17: Luyện tập

A.MỤC TIÊU:

+ Củng cố khái niệm số thực, thấy được rõ hơn quan hệ giữa các tập hợp số đã học (N, Z, Q, I, R).

+ Rèn luyện kỹ năng so sánh các số thực, kĩ năng thực hiện phép tính, tìm x và tìm căn bậc hai dương của một số.

+ HS thấy được sự phát triển của hệ thống số từ N đến Z, Q và R.

B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

-GV: Bảng phụ ghi bài tập.

-HS: +Giấy trong, thước dây,

 +Ôn tập định nghĩa giao của hai tập hợp tính chất của đẳng thức, bất đẳng thức.

C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. Ổn định lớp (1 ph)

II. Kiểm tra bài cũ

-Câu 1: +Số thực là gì? Cho ví dụ về số hữu tỉ, số vô tỉ.

 +Chữa BT 117/20 SBT: Điền các dấu ( , , ) thích hợp vào ô trống:

-2 Q ; 1 R ; I ;

 Z ; N ; N R.

-Câu 2: + Nêu cách so sánh hai số thực?

+ Chữa BT 118/20 SBT: So sánh các số thực:

a) 2,(15) và 2,(14); b) -0,2673 và -0,267(3)

c) 1,(2357) và 1,2357; d) 0,(428571) và .

III. Bài mới

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 507Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 7 - Tiết 17: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 17/10/2010
Ngày dạy : 18/10/2010
Tiết 17: 	 Luyện tập
A.Mục tiêu: 	
+ Củng cố khái niệm số thực, thấy được rõ hơn quan hệ giữa các tập hợp số đã học (N, Z, Q, I, R).
+ Rèn luyện kỹ năng so sánh các số thực, kĩ năng thực hiện phép tính, tìm x và tìm căn bậc hai dương của một số.
+ HS thấy được sự phát triển của hệ thống số từ N đến Z, Q và R.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ ghi bài tập. 
-HS: +Giấy trong, thước dây, 
	 +Ôn tập định nghĩa giao của hai tập hợp tính chất của đẳng thức, bất đẳng thức.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph)
II. Kiểm tra bài cũ 
-Câu 1:	+Số thực là gì? Cho ví dụ về số hữu tỉ, số vô tỉ.
 	+Chữa BT 117/20 SBT: Điền các dấu ( ẻ, ẽ, è ) thích hợp vào ô trống:
-2  Q ; 1  R ;  I ; 
  Z ;  N ; N  R.
-Câu 2:	+ Nêu cách so sánh hai số thực?
+ Chữa BT 118/20 SBT: So sánh các số thực:
a) 2,(15) và 2,(14);	b) -0,2673 và -0,267(3)
c) 1,(2357) và 1,2357;	d) 0,(428571) và .
III. Bài mới
HĐ của Thầy và Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: luyện tập
*Dạng 1: So sánh
-Yêu cầu làm Bài 91/45 SGK: Nêu quy tắc so sánh hai số âm?
a)-3,02 < -3,1
b)-7,5 8 > –7,513
c)-0,4854 < –0,49826 
d)-1,0765 < -1,892
- BT 91/45 SGK 
-Trong hai số âm, số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn.
a)-3,02 < -3,‹1
b)-7,5‹8 > –7,513
c)-0,4”854 < –0,49826 
d)-1,”0765 < -1,892
*Dạng 2: Tính giá trị biểu thức
-Yêu cầu làm bài 90/45 SGK.
+Nêu thứ tự thực hiện các phép tính.
+Nhận xét gì về mẫu các phân số trong biểu thức?
Nhận xét mẫu số các phân số trong biểu thức chỉ chứa ước nguyên tố 2 và 5.
+Hãy đổi các phân số ra số thập phân rồi tính.
-Câu b hỏi tương tự, nhưng có phân số không viết được dưới dạng STP hữu hạn 
nên đổi tất cả ra phân số để tiến hành phép tính.
-Bài 90/45 SGK.Tính:
a)
= (0,36 – 36) : (3,8+0,2)= (-35,64) : 4 = -8,91
b)- 1,456: + 4,5 .
= - : + .= - + 
 = - = = = 
*Dạng 3: Tìm x
-Cho làm BT 126/21 SBT.
a)3. (10.x) = 111
b)3. (10 + x ) = 111
*Dạng 4: Toán về tập hợp số 
-Hỏi: + Giao của hai tập hợp là gì?
+Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.
+ Vậy Q I; RI là tập hợp như thế nào?
+ Q I = ặ; R I = I
+ Các em đã học được những tập hợp số nào? Nêu mối quan hệ giữa các tập hợp đó.
+Đã học các tập hợp số: N; Z; Q; I; R. Qua hệ giữa các tập hợp đó là:
N è Z; Z è Q; Q è R; I è R.
-Yêu cầu HS làm BT 94/45 SGK. Tìm:
-Nêu ghi nhớ: Quan hệ giữa các tập hợp số đã học: N è Z; Z è Q; Q è R; I è R.
-Bài 126/21 SBT
a)10x = 111 : 3
 10x = 37
 x = 37 : 10
 x = 3,7
b)10 + x = 111 :3
 10 + x = 37
 x = 37 – 10
 x = 27
BT 94/45 SGK: Tìm 
a)Q I = ặ;
b)R I = I
Ghi nhớ: Quan hệ giữa các tập hợp số đã học: N è Z; Z è Q; Q è R; I è R.
IV. Hướng dẫn về nhà (2 ph). -Ôn tập chương I làm theo đề cương ôn tập.
-BTVN: 92, 93, 95/ 45 SGK - Tiết sau ôn tập chương.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_7_tiet_17_luyen_tap.doc