Giáo án môn Đại số Lớp 7 - Tiết 12, Bài 9: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn

Giáo án môn Đại số Lớp 7 - Tiết 12, Bài 9: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn

A.MỤC TIÊU:

+HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.

+Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc thập phân vô hạn tuần hoàn.

B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

-GV: Bảng phụ ghi bài tập và kết luận trang 34.

 -HS: Ôn tập định nghĩa số hữu tỉ, máy tính bỏ túi.

C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. Ổn định lớp (1 ph)

II. Bài mới

-ĐVĐ: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b Z, b 0

-Các phân số thập phân như ; Có thể viết được dưới dạng số thập phân: 0,2 ; 0,13 Các số thập phân đó là số hữu tỉ.

Còn số thập phân 0,323232 có phải là số hữu tỉ không?

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 298Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 7 - Tiết 12, Bài 9: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 28/9/2010
Ngày dạy 29/9/2010
Tiết 12 	Đ9. Số thập phân hữu hạn 
Số thập phân vô hạn tuần hoàn
A.Mục tiêu: 	
+HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. 
+Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc thập phân vô hạn tuần hoàn.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ ghi bài tập và kết luận trang 34.
 -HS: Ôn tập định nghĩa số hữu tỉ, máy tính bỏ túi.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph)
II. Bài mới
-ĐVĐ : Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b ẻ Z, b ạ 0
-Các phân số thập phân như ;  Có thể viết được dưới dạng số thập phân: 0,2 ; 0,13  Các số thập phân đó là số hữu tỉ.
Còn số thập phân 0,323232 có phải là số hữu tỉ không?
HĐ của Thầy và Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Số thập phân hữu hạn - số thập phân vô hạn tuần hoàn
-Yêu cầu làm VD1: viết các phân số sau dưới dạng số thập phân: và 
-HS đọc VD1 và làm theo yêu cầu của GV.
-HS chia tử số cho mẫu số.
-2 HS lên bảng thực hiện phép chia.
-Yêu cầu nêu cách làm.
VD1: viết các phân số sau dưới dạng số thập phân: và 
 = = = 0,15;
 = = = 1,48
-Hỏi: Em nào có cách làm khác? Yêu cầu trình bày.
 -2 HS trình bày cách làm khác (Viết dưới 
dạng phân số thập phân):
-Đoc VD2 sau đó 1 HS lên bảng tiến hành chia tử số cho mẫu số.
-Yêu cầu làm VD2 và cho biết nhận xét về phép chia này?
-NX: Phép chia không bao giờ chấm dứt, chữ số 6 được lặp đi lặp lại.
-HS có thể dùng máy tính cá nhân để chia.
= 0,4166 số thập phân vô hạn tuần 
hoàn có chu kỳ là 6, viết gọn là 0,41(6)
-Tương tự viết các phân số ; ; dưới dạng số thập phân, chỉ ra chu kỳ, viết gọn.
-Nêu chú ý SGK
VD2: Viết phân số dưới dạng số thập phân.
= 0,4166
Tương tự:
+ = 0,111 = 0,(1) là số thập phân vô 
hạn tuần hoàn có chu kỳ là 1
+= 0,0101 = 0,(01) là số thập phân vô 
hạn tuần hoàn có chu kỳ là 01
+ = -1,5454 = -1,(54) là số thập 
phân vô hạn tuần hoàn có chu kỳ là 54
-Chú ý: Các số thập phân như 0,15; 1,48 ở VD1 còn được gọi là số thập phân hữu hạn.
Hoạt động 2: Nhận xét
-Yêu cầu nhận xét mẫu số chứa thừa số nguyên tố nào các phân số ở ví dụ 1 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số ở VD 2 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn, các phân số này đều ở dạng tối giản.
-Thảo luận nhóm xem loại phân số tối giản nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, loại nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
-Đại diện nhóm trình bày nhận xét.
-GV thông báo người ta đã chứng minh được những điều HS nhận xét là đúng.
-Yêu cầu phát biểu lại nhận xét.
-GV nêu lại nhận xét và nhấn mạnh .
-Yêu cầu làm? SGK/33.
-Yêu cầu cho biết những phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số viết được dưới dạng vô hạn tuần hoàn.
-Yêu cầu viết dưới dạng thập phân.
-Thông báo nhận xét thứ hai
Cho hs nghiên cứu vd:
0,(4) = 0,(1).4 = . 4 = 
0,(3) = 0,(1).3 = . 3 = 
0,(25) = 0,(01).25 = . 25 = 
-Yêu cầu đọc kết luận cuối cùng.
* và có mẫu 20 =22.5
và 25 = 52 chỉ chứa TSNT 2 và 5.
* mẫu 12 = 22.3 có chứa TSNT 2 và 3
-Nhận xét: 
+Nếu 1 phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết dưới dạng số thập phân hữu hạn.
+ Nếu 1 phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
?: Các số ; ; ; = viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn: = 0,25 ; 
 = 0,26 ; = -0,136 ; == 0,5;
Còn các số ; được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn:
 = -0,8(3); = 0,2(4)
*NX2: Mỗi số thập phân vô hạn tuần hoàn đều là một số hữu tỉ.
*Kết luận: Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Ngược lại, mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn biểu diễn một số hữu tỉ.
Hoạt động 3: củng cố- luyện tập
-Yêu cầu cho biết phân số ntn viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số ntn viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?
-Gọi HS đọc đầu bài và điền từ.
-Yêu cầu làm BT 67/34 SGK.
-Trả lời: Có thể điền được 3 số 
-Đọc đầu bài 67/34 SGK.
Điền SNT vào ô trống để A viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. A = 
A = =; A = = ; A = = 
III. Hướng dẫn về nhà (2 ph).
-Nắm vững điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thâp phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn. Khi xét các điều kiện này phân số phải tối giản. Học thuộc kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
-BTVN: 68, 69, 70 71trang 34, 35 SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_7_tiet_12_bai_9_so_thap_phan_huu_han.doc