Giáo án môn Đại số Lớp 6 - Tiết 28 đến 60

Giáo án môn Đại số Lớp 6 - Tiết 28 đến 60

1/ Mục tiêu:

* Kiến thức:

HS nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp.

* Kĩ năng:

HS bíêt tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp.

* Thái độ:

HS bíêt tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản.

2/ Phương pháp:

Dùng phương pháp từ tư duy trù tượng đến trực quan sinh động

3/ Chuẩn bị:

GV: Bảng phụ vẽ các hình 26, 27, 28 tr.52, 53 SGK.

HS: Bảng phụ nhóm.

4/ Tiến trình:

4.1/ On định lớp: Kiểm tra sỉ số.

4.2/ Kiểm tra bài cũ:

 

doc 89 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 293Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 6 - Tiết 28 đến 60", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần10	Ngày dạy:
Tiết 28
LUYỆN TẬP
1/Mục tiêu:
* Kiến thức:
HS củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
* Kĩ năng:
Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của số cho trước.
* Thái độ:
Giáo dục HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan.
2/ Phương pháp:
	Đàm thoại, vấn đáp, thực hành, trực quan sinh động
3/ Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ.Phiếu học tập.
HS: nội dung bài mới.
4/ Tiến trình dạy học:
4.1/ Oån định lớp: Kiểm tra sỉ số
4.2/ Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố?
GV gọi HS 1 chữa bài tập 127 (a, b) tr. 50 SGK.
-HS 2 chữa bài tập 127 (c, d)/ 50 SGK.
GV gọi HS3 chữa Bài tập 128 tr. 50 SGK
Cho số a = 23.52.11. Mỗi số 4, 8, 16, 11, 20 có là ước của a hay không ? Giải thích.
4.3/ Bài tập mới:
Bài tập 159 tr.21 SBT:
GV yêu cầu HS làm 
-HS cả lớp làm.
Một vài HS đọc kết quả
Bài 129 tr.50 SGK:
-Các số a, b, c đã được viết dưới dạng gì?
-Em hãy viết tất cả các ước của a?
-GV hướng dẫn cách tìm tất cả các ước của một số.
Bài 130 tr.50 SGK:
GV cho HS làm dưới dạng tổng hợp như sau:
Phân tích ra TSNT
Chia hết cho các số nguyên tố
Tập hợp các ước
51
75
42
30
51 =3.17
75 = 3. 52
42 = 2. 3. 7
30 = 2. 3. 5
3 ; 17
3 ; 5
2 ; 3; 7
2; 3; 5
1; 3; 17; 51
1; 3; 5; 15; 25; 75
1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42
1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30
GV cho các nhóm hoạt động.
Kiểm tra một vài nhóm trước toàn lớp. Nhận xét cho điểm nhóm làm đúng và tốt nhất.
Bài 131 tr.50 SGK:
a/ Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Vậy mỗi thừa số của tích quan hệ như thế nào với 42.
b/ Làm tương tự như câu a rồi đối chiếu điều kiện a <b .
Bài 132 tr. 50 SGK:
Tâm xếp số bi đều vào các túi:
HS đọc đề bài:
Như vậy số túi như thế nào với tổng số bi?
HS suy nghĩ lời giải
Bài 133 tr.50 SGK
Gọi HS lên bảng chữa.
Nhận xét cho điểm.
Bài tập mở rộng:
Bài 167 tr.22 SBT:
GV giới thiệu cho HS về số hoàn chỉnh.
Một số bằng tổng các ước của nó (không kể chính nó) gọi là số hoàn chỉnh.
Ví dụ: Các ước của 6 ( Không kể chính nó) là 1, 2, 3.
Ta có: 1 + 2 + 3 = 6
Số 6 là số hoàn chỉnh.
SGK
Bài tập 127 (a,b)/50:
225 = 32. 52 ( chia hết cho các số nguyên tố 3, 5).
1800 = 23. 32. 52 chia hết cho các số nguyên tố 2, 3, 5.
Bài tập 127 (c, d)/ 50 SGK
1050 = 2. 3. 52. 7 chia hết các số nguyên tố 2, 3, 5, 7.
3060 = 22. 32. 5. 17 chia hetá cho các số nguyên tố 2, 3, 5, 17.
Bài tập 128 tr. 50 SGK
Các số 4; 8; 11; 20 là ước của a
Số 16 không là ước của a.
2/ Bài tập mới:
Bài tập 159 tr.21 SBT
120 = 23. 3. 5
900 = 22. 32. 52
100000 = 105 = 25. 55
Bài tập 159 tr.21 SBT
a/ 1; 5; 13; 65
b/ 1; 2; 4; 8; 16; 32
c/ 1; 3; 7; 9; 21; 63.
Bài 130 tr.50 SGK
Bài 131 tr.50 SGK:
Mỗi số là ước của 42.
Đáp số 1 và 42, 2 và 21, 3 và 14; 6 và 7Ư(42).
b/ a và b là ước của 30 ( a< b)
a
1
2
3
5
b
30
15
10
6
Bài 132 tr. 50 SGK
Số túi là ước của 28.
Đáp số: 1, 2, 4, 7, 14, 28 túi.
Bài 133 tr. 50 SGK
a/ 111 = 3. 37
Ư(111) = {1; 3; 37; 111}
b/ * * là ước của 111 và có 2 chữ số nên * * = 37
Vậy 37. 3 = 111.
Bài 167 tr.22 SBT
12 có các ước không kể chính nó là 1, 2, 3, 4, 6.
Mà 1 + 2+ 3 + 4 + 6 12. Vậy 12 không là số hoàn chỉnh.
*28 có các ước không kể chính là 1, 2, 4, 7, 14.
Mà 1 + 2 + 4 + 7 + 14 = 28
Vậy 28 là số hoàn chỉnh.
*496 là số hoàn chỉnh. HS làm tương tự.
4.4/ Củng cố và luyện tập
Qua các bài tập trên em rút ra bài học kinh nghiệm gì?
Số hoàn chỉnh là một số bằng tổng các ước của nó( không kể chính nó).
 4.5/ Hướng dẫn về nhà
-Học bài.
-Làm bài 161, 162, 166, 168 tr. 22 SBT.
-Nghiên cứu bài 16.
5./ Rút kinh nghiệm:
Ưu điểm
Khuyết điểm
Hướng khắc phục
Tuần:	10	Ngày dạy:
Tiết 29
ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG
1/ Mục tiêu:
* Kiến thức:
HS nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp.
* Kĩ năng:
HS bíêt tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp.
* Thái độ:
HS bíêt tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản.
2/ Phương pháp:
Dùng phương pháp từ tư duy trù tượng đến trực quan sinh động
3/ Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ vẽ các hình 26, 27, 28 tr.52, 53 SGK.
HS: Bảng phụ nhóm.
4/ Tiến trình:
4.1/ Oån định lớp: Kiểm tra sỉ số.
4.2/ Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HS1:
Nêu cách tìm các ước của một số?
Tìm các Ư(4); Ư(6); Ư(12).
HS2:
Nêu cách tìm các bội của một số?
Tìm các B(4), B(6), B(3)
GV yêu cầu HS nhận xét phần lý thuyết và bài làm của 2 bạn. GV cho điểm 2 HS.
Lưu ý giữ lại 2 bài trên góc bảng.
4.3/ Bài mới:
4.3a/ Ước chung:
GV chỉ vào phần tìm ước của HS 1 dùng phấn màu với các ước 1, 2 của 4, các ước 1, 2 của 6
Ư(4)= {1; 2; 4}
Ư(6) = { 1; 2; 3; 6}
-Nhận xét trong Ư(4) và Ư(6) có các số nào giống nhau?
-Khi đó ta nói chúng là ước chung của 4 và 6.
-GV giới thiệu ký hiệu tập hợp các ươc chung của 4 và 6.
Nhấn mạnh: x ƯC (a; b) nếu 
ax và bx
? 1
? 1
Củng cố làm 
-Trở lại phần kiểm tra bài cũ:
HS1 tìm ƯC (4, 6, 12).
-GV giới thiệu tương tự ƯC( a, b, c).
4.3bBội chung:
GV chỉ vào phần tìm bội chung của HS 2 trong bài kiểm tra cũ 
B(4) = { 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28. . .}
B(6) = {0 ; 6; 12; 18; 24; . . .}
Số nào vừa là bội của 4 vừa là bội của 6?
HS: Số 0; 12; 24;. . .
 Ta nói chúng là các bội chung của 4 và 6.
-Vậy thế nào là bội chung của hai hay nhiều số?
-GV giới thiệu ký hiệu tập hợp các bội chung của 4 và 6.
-Nhấn mạnh:
xBC (a, b) nếu xa và xb
?2
-Củng cố làm 
-Trở lại phần kiểm tra bài cũ của HS2. Tìm BC (3; 4; 6)
-GV giới thiệu BC(a, b, c).
Củng cố: Bài tập 134 tr.53 SGK
GV kiểm tra trên máy chiếu
4.3c Chú ý:
-Cho HS quan sát ba tập hợp Ư(4), Ư(6), ƯC(4, 6).
-Tập hợp ƯC(4, 6) tạo thành bởi các phần tử nào của các tập hợp Ư(4) và Ư(6).
-GV giới thiệu giao của hai tập hợp Ư(4) và Ư(6).
-Minh họa bằng hình vẽ.
Giao của hai tập hợp (SGK).
Giới thiệu ký hiệu 
Ư(4) Ư(6) = ƯC(4; 6)
4.3d/ Củng cố và luyện tập
a./ Điền tên một tập hợp thích hợp vào ô vuông:
B(4) £ = BC(4; 6)
b/ A = { 3; 4; 6} ; B = { 4; 6}
AB = ?
Ÿ3
Ÿ4
Ÿ6
A
B
GV miêu tả bằng sơ đồ:
c/ M = { a; b} ; N = { c}
M N =?
Ÿc
N
Ÿa
 Ÿb
M
d/ Điền tên một tập hợp vào chỗ trống:
a 6 và a5 a. . . . . .
200b và 50b b. . . . . .
c5 ; c7 và c11 c. . . . .
Bài 135; 136 SGK/53
GV chấm điểm một vài HS.
Cách tìm ước của một số (SGK)
Ư(4) = {1; 2; 4}
Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
-Cách tìm bội của một số (SGK)
B(4) = { 0; 4; 8 ; 12; 20; 24; . . .}
B(6) = { 0; 6; 12; 18; 24. . .}
B(3) = { 0; 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; 24. . .}
1/ Ước chung:
Số 1; số 2
Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
ƯC(4, 6) = { 1; 2}
8 ƯC(16, 40) đúng vì 168
 và 40 8
8 ƯC (32; 28), sai vì 32 8
 nhưng 28 8
ƯC(4,6,12)= {1;2}
xƯC ( a,b,c) nếu ax ; bx và cx.
2/ Bội chung:
Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
BC(4;6) = { 0; 12; 24; . . .}
?2
6 BC (3; 1) hoặc BC (3; 2)
hoặc BC(3;3) hoặc (3; 6)
BC(3; 4; 6) = {0; 12; 24. . .}
xBC (a; b; c) nếu
xa; xb và xc
Bài tập 134 tr.53 SGK
Điền ký hiệu vào các câu:
b, c, g, i
Điền ký hiệu vào các câu còn lại.
3/ Chú ý:
1; 2
Ÿ4
Ÿ3
Ÿ6
Ÿ1
Ÿ2
ƯC(4;6)
Ư(6)
Ư(4)
Chú ý: SGK/52
B(6)
AB = {4; 6}
MN =
BC(6;5)
ƯC(50; 200)
BC(5; 7; 11)
4.3e/Hướng dẫn về nhà
-Học bài.
-BT 137; 138 tr.53, 54 SGK.
-BT 169; 170’ 174; 175 / 22, 23 SBT.
5/ Rút kinh nghiệm:
Ưu điểm
Khuyết điểm
Hướng khắc phục
Tuần10	Ngày dạy:.................
Tiết 30
LUYỆN TẬP
1/ Mục tiêu:
* Kiến thức:
HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
* Kĩ năng:
Rèn kĩ năng tìm ước chung và bội chung, tìm giao của hai tập hợp.
* Thái độ:
Vận dụng vào các bài toán thực tế.
2/ Phương pháp:
Đàm thoại, vấn đáp, thực hành....
3/ Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ.
HS: SGK, SBT, chuẩn bị bài ở nhà.
4/ Tiến trình:
4.1/ Oån định lớp: Kiểm diện.
4.2/ Sửa bài tập cũ:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HS1:
-Ước chung của hai hay nhiều số là gì? xƯ(a;b) khi nào?
-Làm bài tập 169 (A), 170(a) tr.23 SBT.
HS2:
-Bội chung của hai hai nhiều số là gì?
xBC(a; b) khi nào?
-Chữa bài tập 169 (b); 170(b) tr.23 SBT.
HS cả lớp theo dõi và nhận xét
Gv nhận xét và cho điểm.
4.3/ Bài tập mới:
Dạng 1: Các bài tập liên quan đến tập hợp:
Bài 136 tr.53 SGK: GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-Gọi hai HS lên bảng, mỗi em viết một tập hợp.
-Gọi HS thứ ba viết tập hợp hợp M là giao của hai tập hợp A và B ? Yêu cầu nhắc lại thế nào là giao của hai tập hợp?
-Gọi HS thứ 4 dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hợp A và B? Nhắc lại thế nào là tập con của một tập hợp.
Bài 137 tr. 53 SGK: GV đưa đưa yêu cầu của bài tập lên máy chiếu.
Kiểm tra bài làm của 15 em trên máy; chú ý nhận xét và cho điểm.
Bổ sung: e/ Tìm giao của hai tập hợp N và N*
Bài 175 (SBT)
-GV đưa hình vẽ lên máy chiếu 
5
7
11
A
AP
P
GV nhận xét, chấm điểm bài làm của 1 3 HS
Dạng 2: Bài tập về ước chung:
Bài 138 tr.54 SGK: -GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề bài 
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng 
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
b
6
c
8
-GV cho HS hoạt động theo nhóm học tập.
-Các nhóm kiểm tra trên máy chiếu bài làm 
-GV cử đại diện một nhóm lên điền kết quả vào bảng phụ.
-GV có thể đặt câu hỏi củng cố qua bài tập này:
-Tại sao cách chia a và c lại thực hiện được, cách chia b không thực hiện được?
-Trong các cách chia trên, cách ch ...  kì choi học sinh
I/ TRẮC NGHIỆM
1.B
2.C
3.C
4. B
5. C
6.B
II. TỰ LUẬN
a) 
= 465+(-465) +( -38)
= 0 + ( -38)
= -38
b) 33.18 – 17.33
= 33.( 18-17)
= 27.1
= 27
c) 5.42 – 18: 32
= 5.16 – 18 :9
= 80 – 2 
= 78
Bài 2:
231 – (x – 6) = 1339 : 13
231 – (x – 6) = 103
x – 6 = 231 -103
x – 6 = 128
x = 134
Bài 3:
Do 72 24, 72 18 => BCNN( 18,24,72) = 72
Bài 4:
Gọi số tự nhiên cần tìm là x ( 75 < x < 999)
Theo đề :
x = 75.q + q ( Với q là số dư)
( q < 75)
x = 76.q
x là B(76) và x là số lớn nhất có 3 chữ số
x = 975
Bài 5:
x
O
C
N
M
Ta có : N là gốc chung của hai tia đối nhau
N nằm giữa O và C
OC = ON + NC
OC = 5 + 3
OC = 8
Ta có: OM < OC 
M nằm giữa O và C
MC= OC – OM
MC= 8-2
MC= 6 cm
Vậy MC = 6 cm
Ta có NC < MC 
N nằm giữa M và C ( 1)
NM = MC – NC
NM = 6 -3 
NM = 3 cm ( 2) 
Từ (1) và ( 2) => N là trung điểm của MC
Củng cố và luyện tập
GV: Nhắc nhở học sinh những chỗ sai mà học sinh mắc phải
Học sinh còn chưa đọc kĩ đề bài để chọn câu trả lời chính xác nhất
Còn nhầm lẫn giữa UCLN và BCNN
Một số học sinh chưa phân tích được các số ra thừa số nguyên tố
Có đọc đề nhưng chưa phân tích được đề bài, chưa hiểu đề
Tính toán cộng trừ nhân chia còn chưa thật nhanh và chính xác. Một số học sinh tính toán cộng trừ nhân chia còn sai
Trình bày chưa hợp lí
	HS: Cố gắng khắc phục để làm tốt cho bài kiểm tra lần sau
Hướng dẫn về nhà
- Học sinh xem lại các bài tập
- Hệ thống lại kiến thức
- Chuẩn bị bài “ Quy Tắc Chuyển Vế”
5. Rút kinh nghiệm
Ưu điểm
Khuyết điểm
Hướng khắc phục
Tiết: 59 Ngày dạy:.
QUY TẮC CHUYỂN VẾ
1. Mục tiêu
* Kiến thức:
HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức:
+ Nếu a = b thì a + c = b+ c và ngược lại
+ Nếu a = b thì b = a
* Kĩ năng:
HS hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế: khi chuyển một số hạng của một đẳng thức từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu của số hạng đó.
* Thái độ:
HS thấy được tác dụng tính nhanh và dễ hiểu của “ quy tắc chuyển vế”
2. Phương pháp:
	Dùng phương pháp đàm thoại, vấn đáp, trực quan sinh động, thực hành làm bài tập,.
3. Chuẩn bị
- GV: Chiếc cân bàn, hai quả cân 1 Kg và hai nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau.
- HS: viết thước, bút dạ,
4. Tiến trình:
4.1 Oån định lớp: Kiểm tra sỉ số
4.2 Kiểm tra bài cũ Trong quá trình dạy bài mới
4.3 Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
-HS1: Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu cộng, bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu trừ.
Chữa bài tập 60/ 85 SGK.
-HS2: Chữa bài tập 89(c,d)/ 65 SBT ( chú ý thực hiện theo cách viết gọn tổng đại số).
Nêu một số phép biến đổi trong tổng đại số.
4.3 Bài mới: 
GV giới thiệu cho HS thực hiện như hình 50 / 85 SGK.
-Có 1 cân đĩa, đặt lên hai đĩa cân 2 nhóm đồ vật sao cho cân thăng bằng .
-Tiếp tục đặt lên mỗi đĩa cân 1 quả cân năng 1 kg, hãy rút ra nhận xét?
HS: Kho cân thăng bằng nếu đồng thời cho thêm hai vật có khối lượng bằng nhau vào hai đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.
GV: Ngược lại, đồng thời bỏ từ hai đĩa cân 2 quả cân 1 kg hoặc hai đồ vật có khối lượng bằng nhau, rút ra nhận xét?
HS: Ngược lại, Nếu đồng thời bớt 2 vật có khối lượng bằng nhau ở 2 đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.
GV: Tương tự như cân đĩa, nếu ban đầu có hai số bằng nhau, kí hiệu: a = b ta được một đẳng thức. Mỗi đẳng thức có hai vế, vế trái là biểu thức ở bên trái dấu “ =”, vế phải là biểu thức ở bên phải dấu “=”
Từ phần thực hành trên cân đĩa, em có thể rút ra những nhận xét gì về tính chất của đẳng thức?
HS: Nếu thêm cùng một số vào hai vế của đẳng thức, ta vẫn được 1 đẳng thức:
 a = b a+ c = b + c
 Nếu bớt cùng một số . . .
 a+ c = b + c a = b
 Nếu vế trái bằng vế phải thì vế phải bằng vế trái.
 -GV nhắc lại tính chất của đẳng thức ( đưa kết luận lên màn hình).
GV đưa đề bài lên bảng phụ:
Tìm số nguyên x biết:
 x- 2 = -3
GV: Làm thế nào để vế trái chỉ còn lại x?
HS: Thêm (+ 2) vào hai vế .
?2
GV: Thu gọn các vế?
GV yêu cầu HS làm 
GV chỉ vào các phép biến đổi trên:
x+ 4 = -2
 x = - 2- 4
x- 2 = -3
 x = -3+ 2
và hỏi: Em có nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức?
HS thảo luận nhóm và rút ra nhận xét:
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó.
GV giới thiệu quy tắc chuyển vế / SGK 86
GV cho HS làm Ví dụ SGK
a/ x – 2 = - 6 
b/ x- (-4) = 1
?3
GV yêu cầu HS làm
Tìm x biết: x+ 8 = (-5) + 4
Bài 60/ SGK 85:
a/ = 346
b/ = -69
Bài 89(c,d)/ 65 SBT:
c/ (-3)+ (-350) + (-7) + 350 
 = -3-7-350+ 350 = -10
Nêu hai phép biến đổi trong SGK.
1/ Tính chất của đẳng thức:
Tính chất : (SGK/ 86)
2/ Ví dụ:
Ví dụ: Tìm số nguyên x biết:
 x- 2 = -3
 x- 2+ 2 = -3+ 2
 x+ 0 = -3 + 2
 x = -1
?2
Tìm x biết:
 x+ 4 = -2
x+ 4 - 4 = -2 – 4
 x+ 0 = -2 – 4
 x = - 6
3/ Quy tắc chuyển vế:
Quy tắc : SGK/ 86
Ví dụ: 
a/ x – 2 = -6
 x = -6 + 2
 x = -4
b/ x- (-4) = 1
 x = 1 + (-4) = 1- 4
 x = -3
?3
x+ 8 = -5 + 4
 x = -8 – 5 + 4
 x = -13 + 4
 x = -9
4.4/ Củng cố và luện tập
GV: Yên cầu HS nhắc lại các tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế?
Cho HS làm bài tập 61, 63 / 87 SGK.
 Bài tập 61/ SGK 87:
a/ 7- x = 8 – (-7)
 7 – x = 8+7
 - x = 8
 x = -8
b/ x = -3
Bài tập đúng , sai:
a/ x- 12 = (-9)- 15
 x = -9 + 15+ 12
b/ 2 – x= 17 – 5
 - x= 17- 5+ 2
Đáp án
a/ Sai
b/ Sai
4.5/ Hướng dẫn về nhà:
-Học thuộc tính chất đẳnng thức, quy tắc chuyển vế.
-BT số 62, 63, 64, 65 / SGK 87.
5. Rút kinh nghiệm
Ưu điểm
Khuyết điểm
Hướng khắc phục
Tiết:60 Ngày dạy:..
NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
1.Mục tiêu
* Kiến thức
 	HS hiểu được Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
* Kĩ năng:
-Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên: thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau. HS tìm được kết quả phép nhân hai số nguyên khác dấu.
-HS hiểu và tính đúng tích hai số nguyên khác dấu.
* Thái độ
Vận dụng vào một số bài toán thực tế.
2. Phương pháp
	Đàm thoại, vấn đáp, thực hành, trực quan sinh động.
3. Chuẩn bị:
GV: bảng phụ trình bày quy tắc và các bài toán
HS: Bút viết bảng, bảng nhóm.
4. Tiến trình
4.1 Oån định lớp: Kiểm tra sỉ số
4.2 Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
-HS: Phát biểu quy tắc chuyển vế.
Chữa bài tập 96 / 65 SBT.
Tìm số nguyên x biết, :
a/ 2- x = 17 – (-15)
b/ x- 12 = (-9) – 15.
4.3/ Bài mới:
GV: Chúng ta đã học phép cộng, phép trừ các số nguyên. Hôm nay chúng ta sẽ học tiếp phần phép nhân các số nguyên.
Em đã biết phép nhân chính là phép cộng các số hạng bằng nhau. Hãy thay phép nhân bằng phép cộng để tìm kết quả.
HS thay phép nhân bằng phép cộng ( gọi HS lần lượt lên bảng)
GV: Qua các phép nhân trên, khi nhân hai số nguyên khác dấu em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của tích?
HS: Khi nhân hai số nguyên khác dấu, tích có:
+Giá trị tuyệt đối bằng tích các giá trị tuyệt đối.
+Dấu là dấu “-“
GV: Ta có thể tìm ra kết quả phép nhân bằng cách khác, ví dụ:
(-5).3 = (-5) + (-5) + (-5)
 = -( 5+ 5+ 5)
 = -5.3
 = -15
 GV yêu cầu HS nêu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu .
HS nêu quy tắc.
GV: Treo quy tắc lên bảng phụ và gạch chân các từ “ nhân hai giá trị tuyệt đối” “ dấu “–“
GV:Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh với quy tắc nhân.
HS: Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:
+ Trừ hai giá trị tuyệt đối.
+ Dấu là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn ( có thể “+” hoặc “-“ )
- GV yêu cầu HS làm bài tập 73, 74 trang 89 SGK.
b./ Chú Yù: 15.0 = 0
 (-15).0 = 0
với aZ thì a. 0 = 0
-GV cho HS làm bài tập 75 / 89 SGK.
c/ Ví dụ: SGK/ 89:
GV treo bài toán lên bảng phụ yêu cầu 
HS tóm tắt đề:
1 sản phẩm đúng quy cách: + 20000đ
1 sản phầm sai quy cách: -10000đ
một tháng làm: 40 sản phẩm đúng quy cách và 10 sản phẩm sai quy cách. Tính lương tháng?
-GV : còn cách giải khác không?
Bài tập 96/ SBT 65:
a/ 2- x = 17 – (-15)
-x = 17+ 15- 2
-x = 30
 x = -30
 b/ x- 12 = (-9) – 15.
 x = - 9 – 15 + 12
 x = -12
1/ Nhận xét mở đầu:
3.4 = 3+ 3+ 3+ 3+ = 12
(-3)(4) = (-3)+(-3)+(-3)+(-3) = -12
(-5).3 = (-5)+ (-5) +(-5) = -15
2(-6) = (-6) + (-6) = -12
2/ Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu:
Quy tắc: SGK/ 88
-5.6 = -30 ; 9.(-3) = -27
-10. 11 = -110 ; 150 ( -4) = -600
Bài tập 75/ SGK: so sánh:
-68.8 <0
 15.(-3)< 15
(-7).2 < (-7)
Giải:
Lương công nhân, A tháng vừa qua là:
 40.20000+ 10(-10000)
= 800000+ (-1000000) = 700000(đ)
Cách khác( tổng số tiền được nhận trừ đi tổng số tiền bị phạt):
 40.20000-10.10000 = 
= 800000-100000 = 700000đ
4.4 Củng cố và luyện tập
GV phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên trái dấu?
GV yêu cầu HS làm bài tập 76 trang 89 SGK.
Điền vào chỗ trống ( thay ô cuối cùng).
x
5
-18
y
-7
10
-10
-25
x.y
-180
0
GV cho HS làm bài tập:
“ Đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng”.
a/ Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau, rồi đặt trước tích tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
b/ Tích hai số nguyên trái dấu bao giờ cũng là một số âm.
c/ a. (-5) <0 với a thuộc Zvà a0
d/ x+ x+ x+ x = 4+x
e/ (-5). 4 < (-5). 0
a/ Sai ( nhầm sang quy tắc dấu của phép cộng 2số nguyên khác dấu).
Sửa lại:đặt trước tích tìm được dấu “-“
b/ đúng.
c/ sai vì a có thể = 0
 Nếu a= 0 thì 0.(-5) = 0
Sửa lại : a(-5) với a và a0
d/ sai, phải = 4.x
e/ Đúng vì (-5).4 = -20
 (-5). 0 = 0
GV kiểm tra kết quả 2 nhóm.
 4.5 Hướng dẫn về nhà:
-Học thuộc lòng quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu – So sánh với quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
-Bài tập về nhà 77 / 89 SGK.
-Bài 113, 114, 115, 116, 117 /68.SBT
5. Rút kinh nghiệm
Ưu điểm
Khuyết điểm
Hướng khắc phục

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_6_tiet_28_den_60.doc