Giáo án môn Đại số Lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập - Nguyễn Thị Ngọc Diễm

Giáo án môn Đại số Lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập - Nguyễn Thị Ngọc Diễm

1/ Mục tiêu:

 a/ Kiến thức :

*HS nhận biết thành thạo một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó, sử dụng thành thạo các kí hiệu ;

*HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

 b/ Kĩ năng :

*HS vận dụng thành thạo các tính chất chia hết của một tổng và một hiệu.

*Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết.

 c/ Thái độ :Rèn luyện tính chính xác khi giải toán.

2/ Chuẩn bị:

 a/ Giáo viên: Bảng phụ ghi các bài tập , bút viết bảng

 b/ Học Sinh: Bảng nhóm, bút viết bảng.

3/ Phương pháp dạy học :

*Hỏi_đáp

*Hoạt động theo nhóm nhỏ

4/ Tiến trình:

 4.1/ Ổn Định tổ chức : Điểm danh

 4.2/ Kiểm tra bài cũ : Ghép trong bài mới

 4.3/ Giảng bài mới:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 300Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập - Nguyễn Thị Ngọc Diễm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT : 21	LUYỆN TẬP
Ngày dạy : 20/10/06
1/ Mục tiêu:
 a/ Kiến thức :
*HS nhận biết thành thạo một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó, sử dụng thành thạo các kí hiệu ; 
*HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
 b/ Kĩ năng :
*HS vận dụng thành thạo các tính chất chia hết của một tổng và một hiệu.
*Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết.
 c/ Thái độ :Rèn luyện tính chính xác khi giải toán.
2/ Chuẩn bị:
 a/ Giáo viên: Bảng phụ ghi các bài tập , bút viết bảng
 b/ Học Sinh: Bảng nhóm, bút viết bảng.
3/ Phương pháp dạy học :
*Hỏi_đáp 
*Hoạt động theo nhóm nhỏ
4/ Tiến trình:
 4.1/ Ổn Định tổ chức : Điểm danh
 4.2/ Kiểm tra bài cũ : Ghép trong bài mới
 4.3/ Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
HS1:
* Phát biểu tính chất 1 về tính chất chia hết của một tổng? Viết công thức tổng quát.
* Sửa bài 85( a,b) tr. 36 SGK
a/ 35 + 49 + 210
b/ 42 + 50 + 140
HS2:
* Phát biểu tính chất 2, tính chất chia hết của một tổng.
* Sửa bài tập 114 (c,d)/17 SBT
c/ 120 + 48 + 20
d/ 60 + 15 + 3
*GV nhận xét và cho điểm.
*GV cho HS đọc nội dung bài 87 tr. 36 SGK
*Muốn A 2 thì x phải có điều kiện gì ? vì sao?
HS: Muốn A 2 thì x phải là số tự nhiên chia hết cho 2 vì 3 số hạng còn lại trong tổng đều chia hết cho 2. Ta áp dụng tính chất chia hết của một tổng.
*Tương tự với A2
*Bài tập 88/ 36 SGK
(GV hướng dẫn HS đọc kỹ đầu bài.)
*Gợi ý: Em hãy viết số a dưới dạng biểu thức của phép chia có dư.
*Em có khẳng định được số a chia hết cho 4 không, không chia hết cho 6 không ? vì sao?
*Tương tự: 
Khi chia số tự nhiên b cho 24 được số dư là 10. Hỏi b có chia hết cho 2 không? Cho 4 không?
*GV đưa bảng phụ ghi bài 89/36 SGK gọi 4 HS lên bảng điền dấu “x” vào ô thích hợp.
4 HS lần lượt điền vào bảng.
I/ Sửa bài tập cũ:
SGK
Bài tập 85 tr.36 SGK
a/ 35 + 49 + 210 7
vì 357 ; 497 ; 2107
b/ 42 + 50 + 140 7
vì 427 ; 1407 ; 507
SGK
Bài tập 114 (c,d)/ 17 SBT
c/ 120 + 48 + 20 6
vì 120 6 ; 486; 206.
d/ 60 + 15 + 3 6
vì 606 ; 15 + 36.
II/ Bài tập :
1/ Tính chất chia hết của một tổng
Bài tập 87 tr. 36 SGK
A= 12 + 14 + 16 + x 2 khi x2
A2 khi x2
Bài tập 88/ 36 SGK
a= q. 12 + 8 ( q N)
a4 vì q.124 ; 84
a6 vì q.126 ; 86
b = 24.q + 10 (q N)
b2 vì 24.q2 ; 102
b4 vì 24.q4 ; 104
Bài 89/36 SGK
Câu
Đúng
sai
a/ Nếu mỗi số hạng của tổng chia hết cho 6 thì tổng chia hết cho 6
x
b/ Nếu mỗi số hạng của tổng không chia hết cho 6 thì tổng không chia hết cho 6
x
c/ Nếu tổng của hai số chia hết cho 5 và một trong hai số đó chia hết cho 5 thì số còn lại chia hết cho 5
x
d/ Nếu hiệu của hai số chia hết cho 7 và một trong hai số đó chia hết cho 7 thì số còn lại chia hết cho 7.
x
*Mở rộng cho HS làm dạng toán nâng cao: 
Chứng tỏ rằng:
a/ Trong hai số tự nhiên liên tiếp có một số chia hết cho 2.
*GV cho HS trao đổi nhóm và nêu cách trình bày của mình.
*GV có thể gợi ý:
Hai số tự nhiên liên tiếp a, a+ 1
*Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?
Bài tập 97 tr.39 SGK:
*GV: Làm thế nào để ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 2 ? Chia hết cho 5?
*GV: Nâng cao kiến thức cho HS ở bài 97/ 39 SGK bằng bài tập sau:
Dùng cả 3 chữ số: 4, 5, 3 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số:
a/ Lớn nhất và chia hết cho 2
b/ Nhỏ nhất và chia hết cho 5
* Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập: “Đánh dấu x vào ô thích hợp”
Câu
Đúng
Sai
a/Số có chữ số tận cùng là 4 thì chia hết cho 2.
b/ Số chia hết cho 2 thì có tận cùng bằng 4
c/Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có tận cùng bằng 0
d/ Số chia hết cho 5 thì có tận cùng bằng 5
e./ Số có chữ số tận cùng là 3 thì không chia hết cho 2
g/ Số không chia hết cho 5 thì có tận cùng là 1.
*GV đánh giá bài làm của các nhóm và yêu cầu HS sửa lỗi sai thành đúng. 
*Qua các bài tập trên em rút ra bài học kinh nghiệm gì?
Toán nâng cao:
a/ 2 số tự nhiên liên tiếp là: a, a+ 1
Nếu a2 Bài toán đã được giải
Nếu a thì a chia cho 2 dư 1 ta có:
A= 2.k + 1 ( kN)
Vậy a+ 1= 2k+ 1 + 1
 = 2k + 2 2
Vậy trong hai số tự nhiên liên tiếp bao giờ cũng có một số chia hết cho 2.
2/ Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5:
Bài tập 97 tr.39 SGK:
a/ Chữ số tận cùng là 0 hoặc 4.
Đó là các số 450, 540, 504
b/ Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5
Đó là các số 450, 540, 405
a/ 534
b/ 345
Kết quả
a/ Đúng
b/ Sai
c/ Đúng
d/ Sai
e/ Đúng
g/ sai
III/ Bài học kinh nghiệm:
 Nếu trong một tổng nhiều số hạng, có hai số hạng không chia hết cho một số nào đó, các số hạng còn lại đều chia hết cho số đó thì chưa thể kết luận tổng có chia hết cho số đó hay không.
VD: 5 + 3 + 12 + 16 4
 4.5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Học bài học kinh nghiệm và xem lại các bài tập đã làm 
- BTVN 124,128,129,130, 131, 132(Tr18 SBT).
5/ Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_6_tiet_21_luyen_tap_nguyen_thi_ngoc_d.doc