1/ Mục tiêu :
a/Kiến thức:
* Học sinh khắc sâu các kiến thức về thứ tự thực hiện các phép tính với biểu thức không có dấu ngoặc , biểu thức có dấu ngoặc .
*Nắm được hệ nhị phân,biết biến đổi từ hệ thập phân sang hệ nhị phân và ngược lại.
b/ Kĩ năng : vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập.
c/ Thái độ : Phát triển óc sáng tạo và phát triển tư duy cho các em
2/Chuẩn bị :
a/ Giáo viên : Tham khảo sách Giáo viên, sách giáo khoa, bài soạn, soạn giáo án
b/ Học sinh : Thực hiện đầy đủ dặn dò ở tiêt 16
3/Phương pháp dạy học:
Đặt và giải quyết vấn đề.
4/Tiến trình:
4.1/ Ổn định tổ chức :
4.2/ Kiểm tra bài cũ : ghép trong bài mới.
4.3/ Giảng bài mới :
Tiết PPCT : 17 Ngày dạy : LUYỆN TẬP 1/ Mục tiêu : a/Kiến thức: * Học sinh khắc sâu các kiến thức về thứ tự thực hiện các phép tính với biểu thức không có dấu ngoặc , biểu thức có dấu ngoặc . *Nắm được hệ nhị phân,biết biến đổi từ hệ thập phân sang hệ nhị phân và ngược lại. b/ Kĩ năng : vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập. c/ Thái độ : Phát triển óc sáng tạo và phát triển tư duy cho các em 2/Chuẩn bị : a/ Giáo viên : Tham khảo sách Giáo viên, sách giáo khoa, bài soạn, soạn giáo án b/ Học sinh : Thực hiện đầy đủ dặn dò ở tiêt 16 3/Phương pháp dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. 4/Tiến trình: 4.1/ Ổn định tổ chức : 4.2/ Kiểm tra bài cũ : ghép trong bài mới. 4.3/ Giảng bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học * Gv: gọi hs1 lên bảng sửa Bt 108 tìm số tự nhiên x biết a. 2x-138 = 23.32 b. 231-(x-6) = 1339:13 * Gv: gọi hs2 lên bảng sửa Bt 109 SBT/ 15 xét xem các biểu thức sau có bằng nhau không ? * Gv: gọi hs3 lên bảng sửa Bt 110/15 *Cho HS nhận xét sau đó GV đánh giá chỉnh sửa (nếu sai). 1/Sửa bài tập cũ 1. bài số 108/15 sách BT : 2x-138 = 23.32 2x-138 = 8.9 2x = 72+138 x = 210 : 2 = 105 b. 231-(x-6) = 1339:13 x-6 = 213-103 x = 128+6 = 134 2. Bài 109/15 sách BT a. 1+5+6 và 2+3+7 Þ 1+5+6 = 2+3+7 } 1+5+6 =12 2+3+7 =12 b. 12+52+62 và 22+32+72 Þ 12+52+62 = 22+32+72 12+52+62 = 1+25+36 = 62 22+32+72 = 4+9+49 = 62 3. Bt 110/15 SBT Xét xem biểu thức sau có bằng nhau không a. 102+112+122 và 132+142 } 102+112+122 = 100+121+144 = 365 132+142 = 169+196 = 365 Þ 102+112+122 = 132+142 b. (30+25)2 và 3025 (30+25)2 = 552 = 3025 vậy (30+25)2 = 3025 Hoạt động 2 * Để đếm số hạng của một dãy số mà hai số hạng liên tiếp của dãy cùng bằng một đơn vị, ta dùng công thức : Số số hạng = ( Số cuối – số đầu)/ Khoảng cách + 1 * Giáo viên : cho học sinh nhắc lại hệ thập phân và giới thiệu hệ nhị phân, cho học sinh thấy được sự liên quan giữa hệ thập phân và hệ nhị phân * Giáo viên hướng dẫn cách đổi từ hệ thập phân sang hệ nhị phân 5 2 1 2 2 0 1 2 1 0 Vậy 5 = 101(2) * Hs lên bảng đổi số 9 và 12 sang hệ nhị phân 2 / Bài tập mới : 1. Bt 111/Sách BT trang 16 Tính số hạng của dãy : 8,12,16,20 100 Số số hạng của dãy là : (100-8)/4 + 1=24 (số hạng) 2. Bt113/15 sách BT : a. trong hệ thập phân có giá trị bằng : a.103+b.102+c.10 +d b. trong hệ nhị phân ký hiệu (2) số (2) trong hệ nhị phân có giá trị bằng a.23+b.22+c.2 +d ví dụ : 1001(2) = 1.23+0.22+0.2 +1 =8+4+0+1=13 vận dụng làm : 1. Đổi sang hệ thập phân các số sau đây : 100(2) = 1.22+0.2 +0 = 4 2. Đổi sang hệ nhị phân : 12 = 1100(2) 4.4/ Củng cố và luyện tập : Nhắc lại : thứ tự thực hiện các phép tính với biểu thức không có dấu ngoặc , đối với biểu thức có dấu ngoặc ( ) , [ ] , { } 4.5/Hướng dẫn HS tự học ở nhà : * Nắm vững kiến thức đã học. * Xem lại các bài tập đã làm . Tiết sau kiểm tra 45 phút. 5/ Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: