1. MỤC TIÊU:
a- Kiến thức:
- HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách giải phương trình
- Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn. Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
b- Kỹ năng:
- Vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất. Biết chọn ẩn số thích hợp
- Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ.
c- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
2.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
TUẦN 29 Tiết 53 LUYỆN TẬP NS:4/3/2011.ND:8/3/2011 1. MỤC TIÊU: a- Kiến thức: - HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách giải phương trình - Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn. Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. b- Kỹ năng: - Vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất. Biết chọn ẩn số thích hợp - Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ. c- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày 2.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Phương pháp Nội dung a- Kiểm tra bài cũ:Lồng vào luyện tập * / Đặt vấn đề(1’) Hôm nay ta tiếp tục phân tích các bài toán và đưa ra lời giải hoàn chỉnh cho các bài toán giải bài toán bằng cách lập phương trình. b-Dạy nội dung bài mới: 1) Chữa bài 41/sgk - HS đọc bài toán - GV: bài toán bắt ta tìm cái gì? - Số có hai chữ số gồm những số hạng như thế nào? - Hàng chục và hàng đơn vị có liên quan gì? - Chọn ẩn số là gì? Đặt điều kiện cho ẩn. - Khi thêm 1 vào giữa giá trị số đó thay đổi như thế nào? HS làm cách 2 : Gọi số cần tìm là ( 0 a,b 9 ; aN).Ta có: - ab = 370 100a + 10 + b - ( 10a +b) = 370 90a +10 = 37090a = 360a = 4 b = 8 2) Chữa bài 43/sgk - GV: cho HS phân tích đầu bài toán - Thêm vào bên phải mẫu 1 chữ số bằng tử có nghĩa như thế nào? chọn ẩn số và đặt điều kiện cho ẩn? - GV: Cho HS giải và nhận xét KQ tìm được? Vậy không có phân số nào có các tính chất đã cho. 3) Chữa bài 46/sgk - GV: cho HS phân tích đầu bài toán Nếu gọi x là quãng đường AB thì thời gian dự định đi hết quãng đường AB là bao nhiêu? - Làm thế nào để lập được phương trình? - HS lập bảng và điền vào bảng. - GV: Hướng dẫn lập bảng QĐ (km) TG ( giờ) VT (km/h) Trên AB x Trên AC 48 1 48 Trên CB x - 48 48+6 = 54 4) Chữa bài tập 48 - GV yêu cầu học sinh lập bảng Số dân năm trước Tỷ lệ tăng Số dân năm nay A x 1,1% B 4triệu-x 1,2% (4tr-x) - Học sinh thảo luận nhóm - Lập phương trình c- Củng cố ,luyện tập - GV hướng dẫn lại học sinh phương pháp lập bảng tìm mối quan hệ giữa các đại lượng d- Hướng dẫn HS về nhà - Học sinh làm các bài tập 50,51,52/ SGK - Ôn lại toàn bộ chương III Bài 41/sgk Chọn x là chữ số hàng chục của số ban đầu ( x N; 1 4 ) Thì chữ số hàng đơn vị là : 2x Số ban đầu là: 10x + 2x - Nếu thêm 1 xen giữa 2 chữ số ấy thì số ban đầu là: 100x + 10 + 2x Ta có phương trình: 100x + 10 + 2x = 10x + 2x + 370 102x + 10 = 12x + 370 90x = 360 x = 4 số hàngđơn vị là: 4.2 = 8 Vậy số đó là 48 Bài 43/sgk Gọi x là tử ( x Z+ ; x 4) Mẫu số của phân số là: x - 4 Nếu viết thêm vào bên phải của mẫu số 1 chữ số đúng bằng tử số, thì mẫu số mới là: 10(x - 4) + x.Phân số mới: Ta có phương trình: = Kết quả: x = không thoả mãn điều kiện bài đặt ra xZ+ Vậy không có p/s nào có các t/c đã cho. Bài 46/sgk Ta có 10' = (h) - Gọi x (Km) là quãng đường AB (x>0) - Thời gian đi hết quãng đường AB theo dự định là (h) - Quãng đường ôtô đi trong 1h là 48(km) - Quãng đường còn lại ôtô phải đi x- 48(km) - Vận tốc của ôtô đi quãng đường còn lại : 48+6=54(km) - Thời gian ôtô đi QĐ còn lại (h) TG ôtô đi từ A=>B: 1++ (h) Giải PT ta được : x = 120 ( thoả mãn ĐK) Bài tập 48 - Gọi x là số dân năm ngoái của tỉnh A (x nguyên dương, x < 4 triệu ) - Số dân năm ngoái của tỉnh B là 4-x ( tr) - Năm nay dân số của tỉnh A là x Của tỉnh B là: ( 4.000.000 - x ) - Dân số tỉnh A năm nay nhiều hơn tỉnh B năm nay là 807.200 . Ta có phương trình: x - (4.000.000 - x) = 807.200 Giải phương trình ta được x = 2.400.000đ Vậy số dân năm ngoái của tỉnh A là : 2.400.000người. Số dân năm ngoái của tỉnh B là : 4.000.000 - 2.400.000 = 1.600.000 Tiết 54: ÔN TẬP CHƯƠNG III (CÓ THỰC HÀNH GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY) NS:4/3/2011.ND:8/3/2011 1. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: a- Kiến thức: - Giúp học sinh nắm chắc lý thuyết của chương - HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách giải phương trình Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. b- Kỹ năng: - Vận dụng để gỉai một số bài toán bậc nhất. Biết chọn ẩn số thích hợp - Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ. - Rèn tư duy phân tích tổng hợp c- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày 2.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Phương pháp Nội dung a- Kiểm tra bài cũ:Lồng vào luyện tập */ Đặt vấn đề Chúng ta đã nghiên cứu hết chương 3. Hôm nay ta cùng nhau ôn tập lại toàn bộ chương. b.Dạy nội dung bài mới - Lý thuyết - GV: Cho HS trả lời các câu hỏi sau: + Thế nào là hai PT tương đương? + Nếu nhân 2 vế của một phương trình với một biểu thức chứa ẩn ta có kết luận gì về phương trình mới nhận được? + Với điều kiện nào thì phương trình ax + b = 0 là phương trình bậc nhất. - Đánh dấu vào ô đúng? - Khi giải phương trình chứa ẩn số ở mẫu ta cần chú ý điều gì? - Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Bài tập 1) Chữa bài 50/33 - Học sinh làm bài tập ra phiếu học tập - GV: Cho HS làm nhanh ra phiếu học tập và trả lời kết quả. (GV thu một số bài) -Học sinh so với kết quả của mình và sửa lại cho đúng 2) Chữa bài 51 - GV : Giải các phương trình sau bằng cách đưa về phương trình tích - Có nghĩa là ta biến đổi phương trình về dạng như thế nào. a) (2x + 1)(3x-2)= (5x-8)(2x+ 1) (2x+1)(3x-2) -(5x-8)(2x+ 1)= 0 (2x+1)(6- 2x) = 0S = {- ; 3} -Học sinh lên bảng trình bày -Học sinh tự giải và đọc kết quả 3) Chữa bài 52 GV: Hãy nhận dạng từng phương trình và nêu phương pháp giải ? -HS: Phương trình chứa ẩn số ở mẫu. - Với loại phương trình ta cần có điều kiện gì ? - Tương tự : Học sinh lên bảng trình bày nốt phần còn lại. b) x 0; x2; S ={-1}; x=0 loại c) S ={x} x2(vô số nghiệm ) d)S ={-8;} - GV cho HS nhận xét 4) Chữa bài 53 - GV gọi HS lên bảng chữa bài tập. - HS đối chiếu kết quả và nhận xét - GV hướng dẫn HS giải cách khác c- Củng cố ,luyện tập Hướng dẫn HS Các cách giải đặc biệt d- Hướng dẫn HS về nhà -Ôn tập tiếp -Làm các bài 54,55,56 (SGK) HS trả lời theo câu hỏi của GV + Nghiệm của phương trình này cũng là nghiệm của phương trình kia và ngược lại. + Có thể phương trình mới không tương đương + Điều kiện a 0 -Học sinh đánh dấu ô cuối cùng -Điều kiện xác định phương trình Mẫu thức0 Bài 50/33 a) S ={3 } b) Vô nghiệm : S = c)S ={2} d)S ={-} Bài 51 b) 4x2 - 1=(2x+1)(3x-5) (2x-1)(2x+1) - (2x+1)(3x-5) = 0 ( 2x +1) ( 2x-1 -3x +5 ) =0 ( 2x+1 ) ( -x +4) = 0=> S = { -; -4 } c) (x+1)2= 4(x2-2x+1) (x+1)2- [2(x-1)]2= 0. Vậy S={3; } d) 2x3+5x2-3x =0x(2x2+5x-3)= 0 x(2x-1)(x+3) = 0 => S = { 0 ; ; -3 } Bài 52 a)-= - Điều kiện xác định của phương trình: - ĐKXĐ: x0; x -= óx-3=5(2x-3)x-3-10x+15 = 0 9x =12x = = thoả mãn,vậy S ={} Bài 53:Giải phương trình : +=+ (+1)+(+1)=(+1)+(+1) +=+ (x+10)(+--) = 0 x = -10 S ={ -10 }
Tài liệu đính kèm: