I. MỤC TIÊU:
- HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất 1 ẩn
- Quy tắc chyển vế, quy tắc nhân với 1 số và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất
- Rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc nhất 1 ẩn số
II. CHUẨN BỊ :
- Bảng nhóm, bảng phụ, phiếu học tập
III. NỘI DUNG :
Tuần 19 Ngày soạn :04/12/2004 Ngày dạy : 06/12/2004 CHƯƠNG III . PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Tiết 40: MỞ ĐẦU VỀPHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU: HS hiểu các khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : VT, VP, nghiệm của phương trình , tập hợp nghiệm của phương trình. Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài toán giải phương trình sau này HS hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với 1 số CHUẨN BỊ : Ví dụ, bảng phụ, phiếu học tập NỘI DUNG : GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘÄI DUNG HOẠT ĐỘNG 1 : Phương trình một ẩn Tìm x biết : 2 x + 5 = 3 ( x – 1) + 2 Gv giới thiệu phương trình, VT, VP - Phương trình vừa cho có VT là gì ? VP là gì ? - Hai vế của phương trình là các đa thức của mấy biến ? - Gv giới thiệu dạng tổng quát của phương trình với ẩn x - Hãy cho ví dụ về : + Phương trình với ẩn y + Phương trình với ẩn u - Khi x = 6 tính giá trị mỗi vế của phương trình - GV giới thiệu x= 6 là một nghiệm của phương trình - Thực hiện ? 3 x = 2 có phải là một phương trình hay không ? - GV giới thiệu chú ý SGK x2 = 4 có nghiệm = ? x2 = - 4 có nghiệm = ? 1 + x = x + 1 VT = 2x +5 VP = 3 ( x – 1) + 2 Phương trình với ẩn t : 2 t – 7 = 3 ( 5 – t ) + 2 - HS tự cho phương trình Khi x = 6 VT = 2.6 + 5 = 17 VP = 3 ( 6 – 1) + 2 = 17 VT = VP - HS lắng nghe - HS tính và trả lời x = 2 là 1 nghiệm của phương trình : 2 ( x + 2 ) – 7 = 3 – x x = 2 Không có giá trị nào của x 1. Phương trình một ẩn a, Ví dụ 2 x + 5 = 3 ( x – 1) + 2 3x – 2 = x Phương trình với ẩn x có dạng : A (x ) = B ( x) Trong đó A(x ) và B(x ) là các đa thức của cùng biến x x = 6 là nghiệm của phương trình Chú ý : ( SGK – Tr 75 ) + x = m cũng là phương trình + Một phương trình có thể có 1 nghiệm, hai nghiệm vô số nghiệm nhưng cũng có thể không có nghiện nào HOẠT ĐỘNG 2 : Giải phương trình - GV giới thiệu tập nghiệm - Thực hiện ? 4 - HS theo dõi 2. Giải phương trình a, S = S = Tập hợp tất cả các nghiệm của 1 phương trình gọi là tập nghiệm Kí hiệu : S HOẠT ĐỘNG 3 : Phương trình tương đương - GV nhắc lại thế nào là hai tập hợp bằng nhau - Phương trình x = -2 có tập nghiệm S1 = ? Phương trình x + 2 = 0 có tập nghiệm S2 = ? - Có nhận xét gì về tập nghiệm của hai phương trình trên - Hai phương trình trên được gọi là tương đương Vậy thế nào là hai phương trình tương đương GV giới thiệu kí hiệu : - HS chú ý lắng nghe S1 = S2 = S1 = S2 - HS trả lời 3. Hai phương trình tương đương Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng 1 tập nghiệm Ví dụ : x + 2 = 0 x = - 2 HOẠT ĐỘNG 4 :Củng cố - Nhắc lại khái niệm phương trình, ẩn, VT, VP phương trình, giải phương trình, số nghiệm của phương trình - Hai phương trình tương đương - Làm bài tập 1,2 SGK - HS nhắc lại - HS lên bảng làm bài tập Bài 1 x = -1 là nghiệm của phương trình :a, c HOẠT ĐỘNG 5 : Dặn dò Học thuộc lí thuyết Làm bài tập 3,4,5 Tr 6 – 7 SGK Đọc trước bài “ Phương trình bậc nhất một ẩn” Tuần 19 Ngày soạn :17 / 01/2005 Ngày dạy : 20/ 01/2005 Tiết 41: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI MỤC TIÊU: HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất 1 ẩn Quy tắc chyển vế, quy tắc nhân với 1 số và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất Rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc nhất 1 ẩn số CHUẨN BỊ : Bảng nhóm, bảng phụ, phiếu học tập NỘI DUNG : GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘÄI DUNG HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ - Làm bài tập 3, 4 SGK HOẠT ĐỘNG 2 : Định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn GV đưa ra ví dụ : 4x – 7 = 0 3 – 2y = 0 là phương trình bậc nhất một ẩn Vậy như thế nào là phương trình bậc nhất 1 ẩn - HS ghi bài và theo dõi hướng dẫn của GV - HS trả lời 1 . Định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn ax + b = 0 ( a 0 ) Ví dụ : 4x – 7 = 0 3 – 2y = 0 HOẠT ĐỘNG 2 : Hai quy tắc biến đổi phương trình Quy tắc chuyển vế : - Nhắc lại quy tắc chuyển vế của một đẳng thứ số - Tương tự ta cũng có quy tắc chuyển vế đối với phương trình - Thực hiện ? 1 Quy tắc nhân với một số : - GV giới thiệu quy tắc nhân với một số thông qua ví dụ: 4x = 7 ta có thể nhân cả hai vế của phương trình với để được x = cũng có nghĩa là chia cả hai vế cho 4 Quy tắc chia cho một số - Thực hiện ? 2 - Cho HS hoạt động nhóm - HS nhắc lại - HS theo dõi - HS làm ? 1 - HS theo dõi hướng dẫn của GV - HS rút ra quy tắc - HS hoạt động theo nhóm a, Quy tắc chuyển vế : ( SGK ) Ví dụ : x + 3 = 0 x = - 3 b, Quy tắc nhân với một số : ( SGK ) Ví dụ : 4x = 7 x = ( nhân cả hai vế với ) ? 2 x = -2 HOẠT ĐỘNG 3 : Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn - Phương pháp : dùng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số Ví dụ 1. Giải phương trình : 4x – 8 = 0 GV hướng dẫn cách giải : - sử dụng quy tắc chuyển vế được gì ? - Sử dụng quy tắc chia cho một số Ví dụ 2 . Giải phương trình : 1 - x = 0 Gọi 1 HS lên bảng giải - HS theo dõi 4x = 8 x = 2 3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn Ví dụ 1 : 4x – 8 = 0 4x = 8 x = 2 S = Ví dụ 2 : 1 - x = 0 - x = -1 x = ( - 1 ) : (-) x = - Tổng quát : ax + b = 0 ta giải như thế nào ? Vậy phương trình ax + b = 0 có nghiệm như thế nào ? - Thực hiện ? 3 ax = - b x = - HS trả lời - HS hoạt động nhóm theo bàn làm ? 3 Tổng quát : ax + b = 0 ( a 0 ) ax = - b x = Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố - Nhắc lại định nghĩa, quy tắc chuyển vế, nhân với một số , cách giải phương trình bậc nhất một ẩn - Làm bài tập 6, 7 SGK - HS trả lời - HS lên bảng làm Bài 6 S1 = S2 = 7x + 4x + x2 HOẠT ĐỘNG 5 : Dặn dò Học thuộc lí thuyết Làm bài tập 8,9 SGK Đọc trước bài “ Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0”
Tài liệu đính kèm: