Giáo án môn Đại số Khối 8 - Tuần 17 đến 20

Giáo án môn Đại số Khối 8 - Tuần 17 đến 20

I. MỤC TIÊU:

- Hệ thống, ôn lại các kiến thức về phép nhân, phép chia các đa thức, phân thức đại số

- Vận dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập

- Rèn luyện kĩ năng nhận biết hằng đẳng thức, phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn phân thức, các phép toán trên phân thức

- Rèn luyện tư duy phân tích, tổng hợp

II. CHUẨN BỊ :

- Đề cương ôn tập

- Bài tập

III. NỘI DUNG :

 

doc 18 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 494Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Khối 8 - Tuần 17 đến 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17	
Ngày soạn :04/12/2004
Ngày dạy : 06/12/2004
Tiết 34 - 35 : ÔN TẬP CHƯƠNG II
MỤC TIÊU:
HS củng cố vững chắc các khái niệm :
Phân thức đại số
Hai phân thức bằng nhau
Phân thức đối
Phân thức nghịch đảo
Biểu thức hữu tỉ
Tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định
HS nắm vững và có kĩ năng vận dụng tốt các quy tắc của 4 phép toán : cộng, trữ, nhân, chia trên các phân thức 
Rèn luyện tư duy phân tích 
Rèn luyện kĩ năng trình bày bài
CHUẨN BỊ :
 GV : đáp án các câu hỏi trên bảng phụ
HS : Tự ôn tập và trả lời các câu hỏi ở trang 61
NỘI DUNG :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
Tiết 34
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (Trong phần ôn tập)
HOẠT ĐỘNG 2 : Ôn tập khái niệm phân thức đại số 
 - Định nghĩa phân thức đại số 
- Định nghĩa hai phân thức đại số bằng nhau
- Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức đại số
- Nêu quy tắc rút gọn phân thức
Hãy rút gọn : 
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
HS lên bảng làm 
= 
= 
A. LÝ THUYẾT
I. Khái niệm về phân thức đại số
1. Khái niệm
Dạng trong đó A,B là các đa thức,
	 B 0
2 . Hai phân thức bằng nhau
3. Tính chất cơ bản của phân thức
Nếu M 0 thì 
HOẠT ĐỘNG 3 : Các phép toán trên phân thức đại số
- Muốn cộng hai phân thức cùng mẫu thức, khác mẫu thức ta làm như thế nào ?
- Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm như thế nào ?
Hãy tính :
= ?
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS lên bảng làm
II. Các phép toán trên phân thức đại số
1. Phép cộng
a, Cộng hai phân thức không cùng mẫu
b, Cộng hai phân thức không cùng mẫu
Quy đồng mẫu thức
Cộng hai phân thức cùng mẫu vừa tìm được
- Hai phân thức như thế nào được gọi là hai phân thức đối nhau ? 
-Tìm phân thức đối của 
- Phát biểu quy tắc trừ hai phân thức đại số
- Phát biểu quy tắc nhân hai phân thức đại số ?
- Nêu quy tắc chia hai phân thức đại số ?
- HS trả lời
- HS phát biểu quy tắc
- HS trả lời
2 . Phép trừ
a, Phân thức đối của là 
b,	 
3. Phép nhân
4 . Phép chia
HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố
- Làm bài tập 57 SGK Tr 61
- HS lên bảng làm
HOẠT ĐỘNG 5 : Dặn dò
Ôn lại phần lí thuyết 
Làm bài tập 58 à 64 SGK
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
Tiết 35
HOẠT ĐỘNG 1 : Giải bài tập 58 SGK
- Thực hiện phép tính :
- Ta thực hiện các phép tính trên như thế nào ?
- Gọi 1 HS lên bảng giải
- Thực hiện phép tính trong ngoặc trước
- 1 HS lên bảng giải
= 
= 
= 
= 
= 
HOẠT ĐỘNG 3 : Giải bài tập 60 SGK
- Giá trị của biểu thức được xác định khi nào ?
- Cụ thể ở bài toán này biểu thức đã cho xác định khi nào ?
Vậy x ?
- Khi các mẫu thức khác 0
 x 1
A =
a, Giá trị của biểu thức được xác định khi 
Vậy x -1 và x 1
- Chứng minh giá trị của biểu thức được xác định và không phụ thuộc vào giá trị của biến x thì ta phải làm như thế nào ?
- Vậy ta biến đổi như thế nào 
( GV cho HS hoạt động nhóm )
HS : Ta phải chứng tỏ giá trị của biểu thức này là một hằng số
- HS hoạt động nhóm để biến đổi biểu thức
b, 
A =
=
= 
= 
= 
Vậy biểu thức A không phụ thuộc x
HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố 
- Phân thức đã cho có giá trị xác định khi nào ?
 x ?
- Rút gọn phân thức được gì - Nếu B = 0 thì phân thức nào phải bằng 0 ?
- Điều đó xảy ra khi nào ?
Vậy kết luận như thế nào ?	
x2 – 5x 0
x 0 và x 5
- HS rút gọn phân thức
= 0
- HS trả lời
Bài 62 Tr 62 – SGK
Tìm x để giá trị của phân thức 
 bằng 0
Điều kiện của biến để phân thức xác định :
x2 – 5x 0
x(x – 5) 0
x 0 và x 5
= = 
Nếu B = 0 thì = 0 khi x 0 và x –5 = 0 
	x = 5
Do x = 5 không thỏa mãn điều kiện của biến nên không có giá trị nào của x để giá trị của phân thức bằng 0
HOẠT ĐỘNG 5 : Dặn dò
Ôn lại toàn bộ lý thuyết và bài tập chương II
Tiết sau kiểm tra 1 tiết
Tuần 17	
Ngày soạn :04/12/2004
Ngày dạy : 06/12/2004
Tiết 36 : kiểm tra CHƯƠNG II
MỤC TIÊU:
Qua kiểm tra để đánh giá mức độ nắm kiến thức của tất cả các đối tượng HS về chương phân thức đại số
Phân loại được các đối tượng HS để có kế hoạch bổ sung kiến thức và điều chỉnh phương pháp dạy một cách hợp lí
CHUẨN BỊ :
 GV : Đề kiểm tra ( phô tô cho HS )
HS : Ôn tập theo hướng dẫn của GV
NỘI DUNG :
TRẮC NGHIỆM . ( 4 điểm )
Chọn câu trả lời đúng trong các câu A, B, C, D bằng cách khoanh tròn các chữ cái đứng trước câu đó
 1. Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức nào không phải là phân thức đại số ?
	A. Số 0	B. x2 – 2	C. 	D. 
 2. Phân thức rút gọn thành :
 	A. 	B. 	C. 	D. 
3. Phân thức nghịch đảo của phân thức là 	
	A. 	 B. 	 C. 	 D. Không phải ba phân thức trên
4. Giá trị nào của x thì giá trị của phân thức được xác định :
	A. x 0	 B. x 3 	 C. x -3	 D.Cả B và C
Ghép một dòng ở cột A với một dòng ở cột B sao cho thích hợp :
Cột A
Cột B
Kết quả
= 
=
=
= 
 a, x –2
b, (x – 2)2
 c, 
 d, 
1. ghép với . . .
2. ghép với . . .
3. ghép với . . .
4. ghép với . . .
TỰ LUẬN . ( 6 điểm )
Thực hiện phép tính 
a, 	b, 	 
Cho phân thức 
a, Tìm điều kiện của x để phân thức được xác định.
b, Tính giá trị của phân thức tại x = 2 và tại x = -1
Biến đổi biểu thức ( với x2) thành phân thức 
Rút gọn biểu thức sau :
Đáp án và biểu điểm
TRẮC NGHIỆM . ( 4 điểm ) 
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
1, D; 2, B; 3 A; 4 D
1 ghép với d; 2 ghép với c; 3 ghép với a; 4 ghép với b
TỰ LUẬN ( 6 điểm )
1, ( 2 điểm )
	a, 3 	( 1 điểm )
	b, 	( 1 điểm )
2, ( 2 điểm )
	a, x 0 và x -1 	( 1 điểm )
	b, x = 2 giá trị của phân thức : 
	 x = - 1 phân thức không xác định	( 1 điểm )
3, 	= 1 	( 1 điểm )
4, 
 = 	( 1 điểm )
Bảng tổng hợp 
 Điểm
Lớp
0 -> 2
3 -> 4
< TB
5 -> 6
7 -> 8
9 -> 10
TB
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
8A3
8A7
8A9
Nhận xét :
Tuần 18	
Ngày soạn :04/12/2004
Ngày dạy : 06/12/2004
Tiết 37 + 38 : ÔN TẬP HỌC KỲ I
MỤC TIÊU:
Hệ thống, ôn lại các kiến thức về phép nhân, phép chia các đa thức, phân thức đại số
Vận dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập
Rèn luyện kĩ năng nhận biết hằng đẳng thức, phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn phân thức, các phép toán trên phân thức
Rèn luyện tư duy phân tích, tổng hợp
CHUẨN BỊ :
 Đề cương ôn tập
Bài tập
NỘI DUNG :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘÄI DUNG
Tiết 37
HOẠT ĐỘNG 1 : Ôn tập 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
- Hãy viết 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
- Hãy điền vào chỗ trống để được hằng đẳng thức đúng:
a, 4x2 – 4x + 1 = ( . . . )2
b, x2 + 6x + 9 = ( . . . )2
c, x3 – 8 = ( x – 2) ( . . . )
d, y3 + 27 = . . . . . . . . 
- HS Lên Bảng Viết
- Lần lượt cho 7 HS lên bảng làm trên bảng phụ
I, Phép nhân, chia các đa thức 
1. Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ
a, 4x2 – 4x + 1 = (2x – 1)2
b, x2 – 6x + 9 = (x + 3)2
c, x3 – 8 = ( x – 2) (x2 + 2x + 4 )
d, y3 + 27 = ( y + 3) (y2 – 3y + 9)
e, x2 – 4y2 = ( x + 2y ) ( x – 2y )
f, x3 - 3x2 + 3x – 1 = ( x – 1)3
g, x3 + 9x2 + 27x + 27 = ( x + 3)3
HOẠT ĐỘNG 2 : Phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
- Hãy nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học
- Hãy phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a, 4x3 – 4x2y + xy2 = 
b, x2 – xy + x – y = 
c, 4x2 + 5x + 1 = 
d, x4 + 4 =
- Ta phải sử dụng phương pháp nào đối với mỗi câu 
( GV cho HS hoạt động nhóm, mỗi nhóm làm một câu )
- HS trả lời
- Ta sử dụng các phương pháp sau :
a, Đặt nhân tử chung và dùng hằng đẳng thức
b, Phương pháp nhóm
c, Phương pháp tách hạng tử
d, Phương pháp thêm bớt hạng tử
- HS hoạt động theo 4 nhóm, mỗi nhóm làm 1 câu
2, Phân tích đa thức thành nhân tử
a, 4x3 – 4x2y + xy2 = x ( 4x2 – 4xy + y2 )
	 = x ( 2x – y)2
b, x2 – xy + x – y = x( x – y ) + ( x – y )
	 = ( x – y ) ( x + 1 )
c, 4x2 + 5x + 1 = 4x2 + 4x + x + 1
	 = 4x ( x + 1) + ( x + 1)
	 = ( x + 1) ( 4x + 1 )
d, x4 + 4 = ( x4 + 4x2 + 4 ) – 4x2
	 = ( x2 + 2 )2 – (2x)2
	 = ( x2 + 2x + 2) ( x2 – 2x + 2)
HOẠT ĐỘNG 3 : Các phép toán nhân , chia đa thức
- Hãy nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức
- Aùp dụng tính :
- HS phát biểu quy tắc
3.Các phép toán nhân, chia đa thức 
* Quy tắc : SGK
* Aùp dụng :
a, x2 ( 7x2 – 3x + 1) = 7x4 – 3x3 + x2
a, x2 ( 7x2 – 3x + 1)
b, - x ( x2 – 3xy + 1)
c, (x2 – 2x + 1) ( x + 1)
- Phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức , đa thức cho đơn thức
Aùp dụng tính :
d, 7x2y4 : 14 x2 y3
e, ( - 2x3 + 3x2 – 8x3 ) : (- 2x2 )
f, ( x2 – y2) : ( x – y )
- 3 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
- HS phát biểu quy tắc
- 3 HS lên bảng giải
b, - x ( x2 – 3xy + 1) = -x3 + 3x2y – x 
c, (x2 – 2x + 1) ( x + 1) 
= x3 + x2 – 2x2 – 2x + x + 1
= x3 – x2 – x + 1
d, 7x2y4 : 14 x2 y3 = y
e, ( - 2x3 + 3x2 – 8x3 ) : (- 2x2 )
= x3 - + 4x
f, ( x2 – y2) : ( x – y ) 
= ( x + y) ( x – y) : ( x – y)
= x + y
HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố ( Qua từng phần )
HOẠT ĐỘNG 5 : Dặn dò
Ôn kĩ phần bài tập đã ôn tập
Làm bài tập 26, 27, 34, 39 SBT
Ôn tiếp phần “ Phân thức đại số”
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘÄI DUNG
Tiết 38
HOẠT ĐỘNG 1 : Ôn tập khái niệm phân thức đại số
- Hãy nêu định nghĩa, tính chất của phân thức đại số.
Nêu quy tắc rút gọn phân thức đại số
Aùp dụng :
a, 
b, 
c, 
- HS trả lời
- HS phát biểu quy tắc
- HS lên bảng giải
- HS làm vào phiếu học tập
- HS lên bảng giải
II. Phân thức đại số
1. Định nghĩa :
Dạng trong đó A,B là các đa thức 
	B 0
2 . Tính chất: ( SGK )
3. Rút gọn phân thức :
a, = 
b, = 
c, = 
	 = 
HOẠT ĐỘNG 2 : Các phép toán trên phân thức đại số
- Hãy nêu quy tắc cộng, trừ, nhân, chia hai phân thức đại số
Aùp dụng tính :
a, 
b, 
- HS phát biểu các quy tắc
- HS thực hiện
a, 
= = 
b, 
= 
- Ta phải làm như thế nào để xuất hiện MTC mà không phải quy đồng
c, 
d, 
e, 
f, 
- Đổi dấu
- 1 HS lên bảng giải
- HS hoạt động nhóm làm câu d
- HS lên bảng làm
- HS làm vào phiếu học tập
= 
= 
c, = 
d, = 
e,  ... hiệm = ?
x2 = - 4 có nghiệm = ?
1 + x = x + 1
VT = 2x +5
VP = 3 ( x – 1) + 2
Phương trình với ẩn t :
2 t – 7 = 3 ( 5 – t ) + 2
- HS tự cho phương trình
Khi x = 6
VT = 2.6 + 5 = 17
VP = 3 ( 6 – 1) + 2 = 17
 VT = VP
- HS lắng nghe
- HS tính và trả lời 
x = 2 là 1 nghiệm của phương trình :
2 ( x + 2 ) – 7 = 3 – x 
x = 2
Không có giá trị nào của x 
1. Phương trình một ẩn
a, Ví dụ 
2 x + 5 = 3 ( x – 1) + 2
3x – 2 = x
	Phương trình với ẩn x có dạng :
A (x ) = B ( x) 
Trong đó A(x ) và B(x ) là các đa thức của cùng biến x
x = 6 là nghiệm của phương trình
Chú ý : ( SGK – Tr 75 )
+ x = m cũng là phương trình
+ Một phương trình có thể có 1 nghiệm, hai nghiệm vô số nghiệm nhưng cũng có thể không có nghiện nào 
HOẠT ĐỘNG 2 : Giải phương trình
- GV giới thiệu tập nghiệm
- Thực hiện ? 4 
- HS theo dõi
2. Giải phương trình
a, S = 
 S = 
Tập hợp tất cả các nghiệm của 1 phương trình gọi là tập nghiệm 
Kí hiệu : S
HOẠT ĐỘNG 3 : Phương trình tương đương
- GV nhắc lại thế nào là hai tập hợp bằng nhau 
- Phương trình x = -2 có tập nghiệm S1 = ?
Phương trình x + 2 = 0 có tập nghiệm S2 = ?
- Có nhận xét gì về tập nghiệm của hai phương trình trên 
- Hai phương trình trên được gọi là tương đương 
Vậy thế nào là hai phương trình tương đương 
GV giới thiệu kí hiệu : 
- HS chú ý lắng nghe
S1 = 
S2 = 
S1 = S2
- HS trả lời
3. Hai phương trình tương đương 
Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng 1 tập nghiệm
Ví dụ :
x + 2 = 0
	 x = - 2
HOẠT ĐỘNG 4 :Củng cố
- Nhắc lại khái niệm phương trình, ẩn, VT, VP phương trình, giải phương trình, số nghiệm của phương trình
- Hai phương trình tương đương 
- Làm bài tập 1,2 SGK
- HS nhắc lại
- HS lên bảng làm bài tập
Bài 1 
x = -1 là nghiệm của phương trình :a, c
HOẠT ĐỘNG 5 : Dặn dò
Học thuộc lí thuyết
Làm bài tập 3,4,5 Tr 6 – 7 SGK
Đọc trước bài “ Phương trình bậc nhất một ẩn”
Tuần 19	
Ngày soạn :17 / 01/2005
Ngày dạy : 20/ 01/2005
Tiết 41: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
MỤC TIÊU:
HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất 1 ẩn 
Quy tắc chyển vế, quy tắc nhân với 1 số và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất
Rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc nhất 1 ẩn số
CHUẨN BỊ :
Bảng nhóm, bảng phụ, phiếu học tập
NỘI DUNG :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘÄI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ
- Làm bài tập 3, 4 SGK
HOẠT ĐỘNG 2 : Định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn
GV đưa ra ví dụ :
4x – 7 = 0
3 – 2y = 0
là phương trình bậc nhất một ẩn
Vậy như thế nào là phương trình bậc nhất 1 ẩn 
- HS ghi bài và theo dõi hướng dẫn của GV
- HS trả lời
1 . Định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn
ax + b = 0 ( a 0 )
Ví dụ : 	 4x – 7 = 0
3 – 2y = 0
HOẠT ĐỘNG 2 : Hai quy tắc biến đổi phương trình
Quy tắc chuyển vế :
- Nhắc lại quy tắc chuyển vế của một đẳng thứ số
- Tương tự ta cũng có quy tắc chuyển vế đối với phương trình 
- Thực hiện ? 1
Quy tắc nhân với một số :
- GV giới thiệu quy tắc nhân với một số thông qua ví dụ:
4x = 7 ta có thể nhân cả hai vế của phương trình với để được x = cũng có nghĩa là chia cả hai vế cho 4
Quy tắc chia cho một số
- Thực hiện ? 2
- Cho HS hoạt động nhóm
- HS nhắc lại
- HS theo dõi
- HS làm ? 1
- HS theo dõi hướng dẫn của GV
- HS rút ra quy tắc
- HS hoạt động theo nhóm
a, Quy tắc chuyển vế : ( SGK )
Ví dụ : 
x + 3 = 0
 	 x = - 3
b, Quy tắc nhân với một số : ( SGK )
Ví dụ :
4x = 7
 	 x = 
( nhân cả hai vế với )
? 2 
 x = -2
HOẠT ĐỘNG 3 : Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
- Phương pháp : dùng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số
Ví dụ 1. Giải phương trình : 
4x – 8 = 0
GV hướng dẫn cách giải :
- sử dụng quy tắc chuyển vế được gì ?
- Sử dụng quy tắc chia cho một số
Ví dụ 2 . Giải phương trình :
1 - x = 0
Gọi 1 HS lên bảng giải
- HS theo dõi
4x = 8
x = 2
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
Ví dụ 1 : 	4x – 8 = 0
 4x = 8
 x = 2
	S = 
Ví dụ 2 :	1 - x = 0
 - x = -1
 x = ( - 1 ) : (-)
 x = 
- Tổng quát : ax + b = 0 ta giải như thế nào ?
Vậy phương trình ax + b = 0 có nghiệm như thế nào ?
- Thực hiện ? 3
 ax = - b
 x = 
- HS trả lời
- HS hoạt động nhóm theo bàn làm ? 3
 Tổng quát : 	 ax + b = 0 ( a 0 ) 
 ax = - b
 x = 
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất
 x = 
HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố
- Nhắc lại định nghĩa, quy tắc chuyển vế, nhân với một số , cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
- Làm bài tập 6, 7 SGK
- HS trả lời
- HS lên bảng làm
Bài 6 
 S1 = 
S2 = 7x + 4x + x2
HOẠT ĐỘNG 5 : Dặn dò
Học thuộc lí thuyết
Làm bài tập 8,9 SGK
Đọc trước bài “ Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0”
Tuần 20	
Ngày soạn :04/12/2004
Ngày dạy : 06/12/2004
Tiết 42: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
MỤC TIÊU:
Rèn luyện kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy ắtc nhân 
HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất
CHUẨN BỊ :
Ví dụ, bảng phụ, phiếu học tập
NỘI DUNG :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ 
Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
Hai quy tắc biến đổi phương trình
Làm bài tập 8 SGK
HOẠT ĐỘNG 2 : Cách giải
 GV đưa ra ví dụ 1 
- Đối với một biểu thức có ngoặc, để thực hiện các phép tính ta làm như thế nào ?
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hạng tử không chứa ẩn sang một vế
- Thu gọn từng vế và giải phương trình 
Tìm x = ?
GV đưa ra ví dụ 2
- Có nhận xét gì về hai vế của phương trình đã cho ?
- Để hai vế của phương trình đã cho viết được dưới dạng của cùng một mẫu ta làm như thế nào ?
- Quy đồng mẫu hai vế được gì ?
- Để khử mẫu ta nhân cả hai vế với bao nhiêu
- Bước tiếp theo ta làm như thế nào theo ví dụ 1
- Ta phải bỏ ngoặc rồi tính
- HS đọc, GV ghi bảng
x = 5
- Hai vế của phương trình được cho dưới dạng của các phân thức không cùng mẫu 
- Quy đồng mẫu thức hai vế
- Nhân cả hai vế của phương trình với 6
- Thu gọn từng vế rồi giải phương trình dạng 
ax + b = 0
Ví dụ 1 : Giải phương trình
 2x – ( 3 – 5x) = 4 (x + 3)
2x – 3 + 5x = 4x + 12
 2x + 5x – 4x = 12 + 3
 3x = 15
 x = 5
Ví dụ 2 : Giải phương trình
 10x – 4 + 6x = 6 + 15 – 9x
 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4
 25x = 25
 x = 1
HOẠT ĐỘNG 3 : Aùp dụng
- Tương tự ví dụ 2 hãy làm ví dụ 3
- Cho HS làm vào phiếu học tập cá nhân 
? 2
- Biến đổi phương trình để tìm ra nghiệm x = ?
? Thực hiện 
- GV cho HS hoạt động nhóm 
- GV nêu chú ý 1 SGK
- GV đưa ra ví dụ 4 – Ta có thể biến đổi cách khác đơn giản hơn 
- GV hướng dẫn cách giải.
- GV đưa ra ví dụ 5, ví dụ 6, HS tự biến đổi
0 x = – 2 x = ?
0 x = 0 x = ?
- HS làm vào phiếu học tập 
- HS nộp lại phiếu học tập, 1 HS sửa bài 
- HS hoạt động nhóm
Đại diện nhóm trình bày lời giải của nhóm mình
- HS làm theo hướng dẫn của GV
- HS biến đổi ví dụ 5 được :
0 x = – 2 
- HS biến đổi ví dụ 6 được :
0 x = 0
Ví dụ 3 : Giải phương trình
10 x – 4 = 15 – 9 x
10 x + 9 x = 15 + 4
 19 x = 19
 x = 1
Ví dụ 5 :
x + 1 = x – 1 
 x – x = - 1 – 1
 0 x = - 2
Phương trình vô nghiệm
Ví dụ 6 :
x + 1 = 1 + x
 x – x = 1 – 1
 0 x = 0
Phương trình có vô số nghiệm
HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố
- Làm bài tập 10, 11 SGK
- 4 HS lên bảng làm, cảa lớp làm vào vở
HOẠT ĐỘNG 5 : DẶN DÒ ( 2PHÚT)
Xem kĩ lại các ví dụ
Làm bài tập 12, 13
Làm bài tập phần luyện tập
Tuần 20	
Ngày soạn :04/12/2004
Ngày dạy : 06/12/2004
Tiết 43: LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU:
Củng cố, khắc sâu kiến thức về phương trình, nghiệm của phương trình, cách biến đổi đưa phương trình về dạng phương trình bậc nhất một ẩn
Vận dụng vào giải bài tập
Rèn luyện kĩ năng biến đổi tính toán, cách trình bày bài toán
CHUẨN BỊ :
Bảng phụ, bảng nhóm
NỘI DUNG :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ 
Làm bài tập 11d, 12 b
HOẠT ĐỘNG 2 : Giải bài tập 14
- Số nào trong 3 số : - 1; 2 và – 3 là nghiệm đúng mỗi phương trình sau :
a, 
b, x2 + 5x + 6 = 0
c, 
- 3 HS lên bảng làm 
Bài 14 Tr 13 – SGK 
 - 1 là nghiệm của phương trình 
2 là nghiệm của phương trình 
- 3 là nghiệm của phương trình 
x2 + 5x + 6 = 0
HOẠT ĐỘNG 3 : Giải bài tập 15
- Trong x giờ ô tô đi được bao nhiêu km ?
- Xe máy đi trong thời gian bao nhiêu và đi được bao nhiêu km ?
- Theo bài ra ta có phương trình như thế nào ?
48 x ( km )
32 ( x + 1)
48 x = 32 ( x+ 1)
Trong x giờ, ô tô đi được : 48 x ( km)
Xe máy đi trước một giờ nên thời gian xe máy đi là : x + 1 ( giờ )
Trong thời gian đó xe máy đi được :
32 ( x + 1) ( km )
Theo bài ra ta có phương trình :
48 x = 32 ( x+ 1)
HOẠT ĐỘNG 4 : Giải bài tập 17
- Để giải phương trình :
7 + 2x = 22 – 3x ta làm như thế nào ?
	x = ?
Tương tự, giải phương trình :
( x –1 ) – ( 2x –1 ) = 9 – x 
7 – ( 2x + 4 ) = - ( x + 4 )
( GV cho HS hoạt động nhóm , gọi đại diện nhóm trình bày lời giải )
- HS trả lời
- HS hoạt động theo 4 nhóm làm vào bảng nhóm, sau đó đại diện mỗi nhóm trình bày lời giải của nhóm mình .
Bài 17 Tr 14 – SGK 
a, 7 + 2x = 22 – 3x
2x + 3x = 22 – 7
 5x = 15
 x = 3
f, ( x –1 ) – ( 2x –1 ) = 9 – x	
 x – 2x + x = 9 + 1 – 1
 0x = 9
Phương trình vô nghiệm
e, 7 – ( 2x + 4 ) = - ( x + 4 )
 7 – 2x – 4 = - x – 4 
 - 2x + x = - 4 + 4 – 7
 - x = - 7
 x = 7
HOẠT ĐỘNG 5 : Giải bài tập 18
- Để giải phương trình :
bước đầu tiên ta làm gì ?
- Bước tiếp theo ?
-
- Quy đồng mẫu thức hai vế
- Khử mẫu
- HS lên bảng giải
Bài 18 Tr 14 – SGK 
a,	 
 2x – 3( 2x +1 ) = x – 6x
 2x – 6x – 3 = x – 6x
 2x – 6x + 6x – x = 3
 	 x = 3
HOẠT ĐỘNG 6 : Củng cố
- Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn và phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
- HS trả lời
HOẠT ĐỘNG 7 : DẶN DÒ ( 2PHÚT)
Xem kĩ lại các bài tập vừa giải
Làm bài tập 19 à 21 SBT
Đọc trước bài : “ Phương trình tích”

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_khoi_8_tuan_17_den_20.doc