I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Củng cố qui tắc trừ phân thức.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ phân thức, đổi dấu phân thức, thực hiện một dãy phép tính cộng, trừ phân thức. Biểu diển các đại lượng thực tế bằng biểu thức chứa x, tính giá trị của biểu thức.
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của gio vin :
- Phương tiện dạy học : Bảng phụ ghi bài tập trong SBT. Phấn màu, Thước thẳng
- Phương thức tổ chức lớp học : Hoạt động nhóm theo kỷ thuật khăn trải bàn
2. Chuẩn bị của học sinh :
- Ôn tập qui tắc cộng, trừ, đổi dấu phân thức
- Bảng nhóm, thước thẳng ,Bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định tổ chức lớp : (1)
2. Kiểm tra bài cũ : (7)
Ngày soạn : Ngày dạy: Tuần: 15 Tiết 30 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Kiến thức : Củng cố qui tắc trừ phân thức. Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ phân thức, đổi dấu phân thức, thực hiện một dãy phép tính cộng, trừ phân thức. Biểu diển các đại lượng thực tế bằng biểu thức chứa x, tính giá trị của biểu thức. II. CHUẨN BỊ : Chuẩn bị của giáo viên : Phương tiện dạy học : Bảng phụ ghi bài tập trong SBT. Phấn màu, Thước thẳng Phương thức tổ chức lớp học : Hoạt động nhĩm theo kỷ thuật khăn trải bàn Chuẩn bị của học sinh : - Ôn tập qui tắc cộng, trừ, đổi dấu phân thức - Bảng nhóm, thước thẳng ,Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Ổn định tổ chức lớp : (1’) Kiểm tra bài cũ : (7’) ĐT Câu hỏi Dự kiến phương án trả lời Điểm Kh - Nêu định nghĩa hai phân thức đối nhau. Viết công thức tổng quát như SGK tr48. - Chữa bài tập 29d tr50 SGK +Nêu đúng định nghĩa hai phân thức đối nhau. Viết công thức tổng quát như SGK tr48. 4 đ 6 đ Kh - Phát biểu qui tắc trừ phân thức như SGK tr49 - Chữa bài 31a tr50 SGK Phát biểu qui tắc trừ phân thức như SGK tr49 4 đ 6 đ - Nhận xét : . 3.Giảng bài mới : - Giới thiệu bài :(1’)Để củng cố quy tắc trừ hai phân thức, giải một số bài tập có liên quan. Hôm nay chúng ta thực hiện tiết Luyện tập. - Tiến trình bài dạy Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 335’ Số sản phẩm Số ngày Số SP làm 1 ngày Kế hoạch Thực tế 10000(SP) 10080 (SP) x (ngày) x – 1 (ngày) (SP/ngày) (SP/ngày) Hoạt động 1:Luyện tập - Cho HS làm bài 30b tr50 SGK - Đưa đề bài lên bảng. Gọi một HS lên bảng . Lưu ý : x2 + 1 = (x2 + 1)(x2 – 1) = x4 – 1 - Đưa bài 31 tr50 SGK lên bảng - Để chứng tỏ hiệu sau đây bằng một phân thức có tử bằng 1 ta làm thế nào ? - Gọi một HS lên bảng trình bày. - Đưa đề bài 34 SGK lên bảng phụ - Em có nhận xét gì về mẫu của hai phân thức này ? - Vậy ta cần phải là gì ? - Yêu cầu HS làm bài tập, một HS lên bảng trình bày. - Đưa tiếp bài b lên bảng, gọi HS khác lên bảng làm tiếp.- - Nhận xét và nhấn mạnh các kĩ năng - Đưa đề bài 35 tr50 SGK lên bảng phụ - Yêu cầu HS hoạt động nhóm. - Phát phiếu học tập cho các nhóm. -Trong khi các nhóm hoạt động GV đi quan sát và uốn nắn các sai xót cho HS. -Kiểm tra bài làm của một vài nhóm. - Đưa đề bài 36 SGK lên bảng phụ hướng dẩn HS lập bảng - Trong bài toán này có mấy đại lượng ? đó là đại lượng nào ? -Ta sẻ phân tích các đại lượng này trong hai trường hợp : kế hoạh và thực tế . -Vậy số sản phẩm làm thêm trong một ngày được biểu diển bằng biểu thức nào ? - Yêu cầu HS dựa vào bảng trên để thực hiện câu a. - Hãy tính số sản phẩm làm thêm trong một ngày với x = 25 ? - Một HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm vào vở. - Ta thực hiện phép trừ phân thức. - Một HS lên bảng thực hiện . - Quan sát các mẫu thức và nhanä xét : mẫu của hai phân thức đối nhau . - Ta cần phải đổi dấu mẫu thức của phân thức thứ hai . - Một HS lên bảng thực hiện - Một HS Khác lên bảng làm phân b. - HS làm bài tập theo nhóm. + Nửa lớp làm phân a + Nửa lớp làm phần b HS nhận xét bài giải -Trong bài toán có ba đại lượng : Số sản phẩm, số ngày, Số sản phẩm làm trong một ngày. -Số sản phẩm làm thêm trong một ngày : - Một HS đứng tại chổ trả lời Bài 30 tr50 SGK Bài 31 tr50 SGK Bài 34 tr50 SGK b) Bài 35 tr50 SGK Bài 36 tr51 SGK Số sản phẩm phải sản xuất theo kế hoạch trong một ngày là : (sản phẩm) Số sản phẩm thực tế đã làm dược trong một ngày là : (sản phẩm) Số sản phẩm làm thêm trong một ngày là : - (sản phẩm) b) Thay x = 5 vào biểu thức ta được : - = 420 – 400 = 20 (sản phẩm) 4. Dặn dị học sinh chuẩn bị cho tiet621 học tiếp theo: 2’ Ôn tập qui tắc cộng, trừ phân thức, qui tắc đổi dấu. Xem lại các bài tập đã giải, nắm được cách trình bày một phép tính cộng , trừ phân thức Làm bài tập 37 tr51 SGK; Bài 26, 27, 28, 29 tr21 SGK. Ôn tập qui tắc nhân phân số và các tính chất của phép nhân phân số . Ngày soạn: Ngày dạy : Tuần 15 Tiết 31 §5. PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh nắm vững và vận dụng tốt quy tắc nhân hai phân thức. HS biết các tính chất: giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân và có ý thức vận dụng vào bài toán cụ thể. Kỹ năng: vận dụng tốt quy tắc nhân hai phân thức; các tính chất: giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào từng dạng toán cụ thể. Thái độ: Giáo dục, hình thành tính linh hoạt, chính xác, tư duy. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Bảng phụ ghi quy tắc, ghi bài tập, ghi tính chất của phép nhân - Kĩ thuật dạy học: Hoạt động nhĩm khăn trải bàn. 2. Chuẩn bị của học sinh : Ơn tập quy tắc nhân phân số và các tính chất của phép nhân phân số. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tổ chức: (1’) Kiềm tra sĩ sồ HS – Chuẩn bị kiểm tra bài cũ Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi Dự kiến phương án trả lời Điểm HS (HSK): Thực hiện phép trừ Hỏi thêm: Em hãy nhắc lại quy tắc nhân hai phân số đã học. Viết công thức tổng quát. HS: Muốn nhân hai phân số ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau. 8đ 2đ Nhận xét: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Giảng bài mới: Giới thiệu bài: Các em đã biết qui tắc nhân hai phân số. Cũng giống như quy tắc nhân các phân số ta nhân các phân thức cũng tương tự, để tìm hiểu kĩ hơn ta xét bài học hôm nay à bài mới. Tiến trình bài dạy Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 10’ HOẠT ĐỘNG 1 : QUY TẮC - Nêu ?1 Cho và . - Cũng làm như hai phân số, hãy nhân tử với tử và mẫu với mẫu của hai phân thức để được một phân thức. - Hãy rút gọn để được 1 phân thức? - Việc làm đó chính là nhân hai phân thức và - Từ quy tắc nhân hai phân số và bài tập trên. Muốn nhân hai phân thức với nhau ta làm như thế nào? - Nhắc lại và ghi bảng - Kết quả của phép nhân hai phân thức được gọi là tích. Ta thường viết tích dưới dạng thu gọn. - Treo bảng phụ có ghi VD tr 52 SGK. Hướng dẫn cụ thể cách nhân và rút gọn Yêu cầu HS đọc ví dụ trang 52, sau đó tự làm vào vở - Tương tự như trên hãy làm?2 Nêu ?2 Yêu cầu 1học sinh làm, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét và chốt lại. - Nêu tiếp ?3Yêu cầu học sinh làm ?3 vào vở; 1 HS lên bảng thực hiện. - Trước khi rút gọn ta cần đổi dấu tử hoặc mẫu để có nhân tử chung. - Nhận xét bài giải của HS. Sau đó chốt lại: Sau khi nhân hai phân thức ta thừơng viết tích dưới dạng rút gọn. HS thực hiện ?1 . - Muốn nhân hai phân thức, ta nhân tử thức với nhau, nhân các mẫu thức với nhau - HS ghi vào vở - Quan sát, theo dõi GV diễn giải ví dụ trong SGK - HS1 lên bảng thực hiện; cả lớp làm vào vở ?2 ?3 - HS2 trình bày, cả lớp làm vào vở - Nhận xét bổ sung 1. Quy tắc Muốn nhân hai phân thức, ta nhân tử thức với nhau, nhân các mẫu thức với nhau . Ví dụ: (SGK) ?2 ?3 7’ HOẠT ĐỘNG 2 : TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN PHÂN THỨC - Phép nhân phân số có tính chất gì?. - Tương tự phép nhân phân thức cũng có tính chất như sau. - Treo bảng phu nêu ï 3 tính chất SGK. - Nhờ tính chất của phép nhân các phân thức ta có thể tính nhanh giá trị của một số biểu thức. - Việc sử dung các tính chất này nhằm mục đích gì? - Nêu ?4 yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm ?4 - Kiểm tra bài làm của các nhóm và chỉ rõ cho HS sử dụng các tính chất của phép nhân các phân thức để tính nhanh. - Phép nhân phân số có các tính chất: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng - Theo dõi quan sát nghe GV trình bày chú ý - Vận dụng các tính chất này nhằm mục đích giải các dạng toán tính nhanh, tính hợp lí - HS hoạt động nhóm làm ?4 2. Tính chất của phép nhân phân thức Chú ý: (SGK) ?4 19’ HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ VÀ LUYỆN TẬP - Qua bài này cần nắm những kiến thức gì? Có những kỹ năng gì? - Để rèn luyện các kỹ năng trên ta giải 1 số bài tập sau: Bài 38 tr 52 SGK: Thực hiện các phép tính sau GV nêu câu a, c. Gọi 2 HS lên bảng trình bày - Kiểm tra bài làm của HS nhận xét và chốt lai” Sau khi nhân kết quả phải được rút gọn”. - Tương tự vậy hãy thực hiện phép tính bài 39a) chú ý về dấu. - Nhận xét bài làm của HS Bài 40 tr 53 SGK - Nêu đề bài Rút gọn biểu thức sau theo hai cách: Cách 1: Sử dụng tính chất phân phối của phép nhận đối với phép cộng. Cách 2: Làm theo thứ tự thực hiện phép toán trong ngoặc trước , ngoài ngoặc sau. - Yêu cầu HS Nửa lớp làm cách 1; nửa lớp làm cách 2. - Kiểm tra bài làm các nhóm (treo bảng phụ có ghi sẳn bài giải 2 cách để HS đối chiếu và ghi bài giải vào vở. - Cần nắm vững và vận dụng tốt quy tắc nhân hai phân thức; biết các tính chất: giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân và có ý thức vận dụng vào bài toán cụ thể. HS ghi đề vào vở 2 HS lên bảng thực hiện; cả lớp làm vào vở . HS cả lớp nhận xét bài làm của HS trên bảng. - HS lên bảng thực hiện; cả lớp làm vào vở. - Ghi đề bài vào vở và hoạt động nhóm. Nhóm 1,2,3 làm cách 1 Nhóm 4,5,6 làm cách 2 Bài 38 tr 52 SGK: Bài 39 tr 52 SGK: Bài 40 tr 53 SGK Cách 1: Cách 2: 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (3ph). Học bài; Làm bài tập 38b,39b,41 SGK + 29a,b,d:30b,c; 31b,c SBT Bài tập làm thêm( nâng cao): Cho Chứng minh rằng Oân tập định nghĩa hai số nghịch đảo, quy tắc phép chia phân số (toán 6) Hướng dẫn bài tập làm thêm: Nhân 2 vế của với a+b+c từ đó biến đổi => ĐPCM Ngày soạn Ngày dạy : Tiết 32 §8. PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết được phân thức nghịch đảo của phân thức (với ¹ 0). Học sinh nắm vững và vận dụng tốt quy tắc chia hai phân thức 2. Kỹ năng: HS biết thứ tự thực hiện các phép tính khi có một dãy những phép chia và phép nhân. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, tư duy. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Bảng phụ ghi quy tắc, ghi bài tập. - Kĩ thuật dạy học: Hoạt động nhĩm khăn trải bàn. 2. Chuẩn bị của học sinh : Ơn tập quy tắc chia phân số đã học ở lớp 6. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi Dự kiến phương án trả lời Điểm HS(HSK): Thực hiện phép tính HS 4đ 6đ Nhận xét: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Giảng bài mới: (1’) Giới thiệu bài: Các em đã biết nhân các phân thức đại số . Phép chia các phân thức đại số có gì khác với phép nhân không? Để trả lời cho câu hỏi này chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. Tiến trình bài dạy Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 10’ HOẠT ĐỘNG 1 : PHÂN THỨC NGHỊCH ĐẢO GV: Trước khi nghiên cứu về phép chia em có nhân xét gì về tích của hai phân thức sau: GV: Tích của hai phân thức bằng 1. Ta nói hai phân thức nghịch đảo của nhau. Vây thế nào là hai phân thức nghịch đảo của nhau? GV nêu ví dụ và là hai phân thức nghịch đảo của nhau. GV yêu cầu HS cho VD về hai phân thức nghịch đảo của nhau GV: Những phân thức nào có phân thức nghịch đảo? GV: (Nêu tổng quát) Nếu là một phân thức khác 0 thì . Do đó là phân thức nghịch đảo của phân thức . là phân thức nghịch đảo của GV Yêu cầu học sinh làm ?2 GV (hỏi thêm) Với điều kiện nào của x thì phân thức (3x+2) có phân thức nghịch đảo? GV nhân xét và nhận mạnh: Để có phân thức nghịch đảo của một phân thức ta lấy tử làm mẫu và mẫu làm tử. HS: =1 HS: Hai phân thức nghịch đảo của nhau là 2 phân thức có tích bằng 1 HS theo dõi VD và cho VD về 2 phân thức nghịch đảo của nhau. HS: Những phân thức khác 0 mới có phân thức nghịch đảo Học sinh làm ?2 vào vở. Các học sinh lần lượt trả lời. a) Phân thức nghịch đảo của là b) Phân thức nghịch đảo của là c) Phân thức nghịch đảo của là x-2 d) Phân thức nghịch đảo của 3x+2 là HS Phân thức 3x+2 có phân thức nghịch đảo khi 3x+2 ¹ 0 => x ¹ 1. Phân thức nghịch đảo Hai phân thức được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1 ?2 Giải: a) Phân thức nghịch đảo của là b) Phân thức nghịch đảo của là c) Phân thức nghịch đảo của là x-2 d) Phân thức nghịch đảo của 3x+2 là Phân thức 3x+2 có phân thức nghịch đảo khi 3x+2 ¹ 0=> x ¹ 10’ HOẠT ĐỘNG 2: PHÉP CHIA GV: Nêu quy tắc chia hai phân số? GV: Tương tự như chia hai phân số, ta có quy tắc chia hai phân thức như thế nào? GV nhắc lại và ghi bảng quy tắc trang 54 SGK GV: Tại sao phân thức phải khác 0? GV nêu ?3 và hướng dẫn học sinh làm ?3 Sau đó cho học sinh làm tiếp tìm kết quả. Cho học sinh làm Bài tập 42 trang 54 SGK GV Ghi đề bài câu a,b lên bảng Yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm (mỗi HS làm 1 câu); cả lớp làm vào vở. Yêu cầu HS làm ?3 Thực hiện phép tính Hỏi Cho biết thứ tự thực hiện phép tính này? Yêu cầu học sinh làm. GV nhận xét và chốt lại quy tắc chia 2 phân thức HS nhắc lại quy tắc phép chia 2 phân số. Học sinh trả lời quy tắc như SGK HS ghi quy tắc và tóm tắc công thức vào vở. HS: Vì để phép chia luôn xác định thì phân thức chia phải khác 0. HS đúng tại chỗ trình bày ?3 HS1: Làm câu a. HS2: Làm câu b. Cả lớp làm vào vở HS làm ?3 Vì biểu thức là một dãy phép tính chia nên ta thực hiện từ trái sang phải = 2. Phép chia Quy tắc : Muốn chia phân thức cho phân thức khác 0, ta nhân với phân thức nghịch đảo của : , với ?3 Giải Bài 42/54 SGK ?3 Giải 15’ HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP GV Thế nào là hai phân thức nghịch đảo của nhau? Phát biểu qui tắc chia các phân thức đại số? GV Vân dụng các kiến thức trên hãy giải các bài tập sau: Bài tập 43 trang 54 SGK GV Ghi đề câu a,c lên bảng. Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm. GV kiểm tra bài làm của các nhóm; nhạân xét cách làm bài của từng nhóm. Bài tập 44 trang 54 SGK GV Ghi đề bài lên bảng GV Làm thế nào tìm biểu thức Q trong đẳng thức trên? GV gọi HS lên bảng trình bày. GV nhận xét và chốt lại. HS trả lời các kiến thức vừa học. HS hoạt động nhóm trên bảng nhóm. Nhóm 1,2,3 làm bài tập 43 (a) Nhóm 4,5,6 làm bài tập 43 (c) HS ghi đề bài vào vở HS Ta lấy biểu thức tích chia cho biểu thức thừa số hay Từ đó tìm Q. 1 HS lên bảng trình bày. Cả lớp làm vào vở Bài 43/ 54 SGK Bài 44/54 SGK Giải 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (3ph). Học thuộc quy tắc. Oân tập điều kiện để giá trị phân thức được xác định. Oân tập quy tắc của các phép toán trên phân thức. Làm bài tập 43b,45 SGK. Bài tập 36,37,38,39 SBT Bài tập làm thêm (nâng cao): Cho . Tính biểu thức theo a Hướng dẫn: Trước hết tính x4 theo a. Từ gt biến đổi : Suy ra: ; sau đó thay x4 vào M và tính M theo a. Kết quả: M =
Tài liệu đính kèm: