Giáo án môn Đại số khối 8 - Trường THCS Mỹ Quang - Tiết 53: Giải bài toán bằng cách lập phương trình

Giáo án môn Đại số khối 8 - Trường THCS Mỹ Quang - Tiết 53: Giải bài toán bằng cách lập phương trình

I. MỤC TIÊU.

 Kiến thức : Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.

 Kĩ năng : Rèn kĩ năng phân tích bài toán, chọn ẩn số, biểu diển các đại lượng chưa biết, lập phương trình, giải phương trình, đối chiếu điều kiện của ẩn rồi trả lời.

 Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :

 Chuẩn bị của giáo viên : Bảng phụ ghi đề bài, thước kẻ, phấn màu , bút dạ.

 Chuẩn bị của học sinh : Tìm hiểu về thuế VAT, cách viết một số tự nhiên dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10. Bảng nhóm, bút dạ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1) Tổ chức lớp :(1)

2) Kiểm tra bài cũ :(6)

 

doc 3 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 855Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số khối 8 - Trường THCS Mỹ Quang - Tiết 53: Giải bài toán bằng cách lập phương trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần : 26 Ngày soạn : 7/02/2010 Ngày dạy:/02/2010
Tiết : 53 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (TT) 
I. MỤC TIÊU.
Kiến thức : Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Kĩ năng : Rèn kĩ năng phân tích bài toán, chọn ẩn số, biểu diển các đại lượng chưa biết, lập phương trình, giải phương trình, đối chiếu điều kiện của ẩn rồi trả lời.
Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
Chuẩn bị của giáo viên : Bảng phụ ghi đề bài, thước kẻ, phấn màu , bút dạ.
Chuẩn bị của học sinh : Tìm hiểu về thuế VAT, cách viết một số tự nhiên dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10. Bảng nhóm, bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tổ chức lớp :(1’)
Kiểm tra bài cũ :(6’)
ĐT
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
Kh
Chữa bài 40 tr31 SGK.
Gọi tuổi của Phương năm nay là x (tuổi) ; ĐK : x nguyên dương
Vậy năm nay tuổi mẹ là 3x (tuổi)
Mười ba năm sau :
Tuổi của Phương là x + 13 (tuổi)
Tuổi của mẹ là 3x + 13 (tuổi)
Ta có phương trình : 3x + 13 = 2(x + 13) 
Û 3x + 13 = 2x + 26
Û x = 13 (thoả mản ĐK)
Vậy năm nay Phương 13 tuổi
3
3
4
Giảng bài mới:
Giới thiệu bài :GV (đặc vấn đề) : Ta đã biết các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. Hôm nay chúng ta sẻ luyện giải một số dạng toán.
Tiến trình bài dạy :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
15’
12’
9’
Hoạt động 1:Luyện tập
GV đưa đề bài 39 tr30 SGK lên bảng.
Yêu cầu HS đọc đề bài .
GV cho HS đọc ghi chú SGK để tìm hiểu về thuế VAT.
GV hướng dẩn HS phân tích đề bài .
- Số tiền Lan mua hai loại hàng chưa kẻ thuế VAT là bao nhiêu ?
 - Sau đó GV hướng dẩn HS lập bảng phân tích và điền vào bảng.
Số tiền chưa kể thuế VAT
Tiền thuế VAT
Loại hàng 1
x
10%x
Loại hàng 2
110 – x 
8%(110 – x)
Cả hai loại hàng
110
10
- Chọn ẩn là gì ? nêu điều kiện của ẩn ?
- Viết biểu diển số tiền của loại hàng thứ hai, tiền thuế VAT của mỗi loại hàng theo x ?
- Ta có phương trình nào ? vì sao ?
GV nhận xét rồi ghi kết quả vào ô thích hợp.
GV lưu ý : m% của số a là m%.a = 
GV chốt lại các bước giải bài tập này.
GV cho HS đọc bài 41 tr 31 SGK
GV hãy nhắc lại cách viết một số tự nhiên có hai chữ số, có ba chữ số dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10.
Sau đó cho HS hoạt động nhóm .
Sau vài phút GV kiểm tra bài làm của vài nhóm. Cho HS nhận xét.
GV yêu cầu HS ghi vở.
GV đưa đề bài 42 tr31 SGK lên bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề bài.
- chọn ẩn là gì ? điều kiện của ẩn ?
- Nếu viết thêm một chữ số 2 vào bên trái và một chữ số 2 vào bên phải số đó thì số mới là gì ?
Viết thêm một chữ số 2 vào bên trái và một chữ số 2 vào bên phải số đó thì số mới là gì ?
GV theo bài ta có phương trình nào ? dựa vào đâu ?
Hãy giải phương trình rồi trả lời bài toán.
HS đọc đề bài.
Hai loại hàng phải trả tổng cộng là 120 nghìn đồng trong đó thuế VAT là 10 nghìn đồng vậy hai loại hàng chưa kẻ thuế VAT là 110 nghìn đồng.
HS lần lược trả lời các câu hỏi của GV.
HS :
HS tiến hành thảo luận.
HS nhận xét bài làm của các nhóm.
 Gọi x là số cần tìm, x x Ỵ N và 100 > x > 9
2342 = 1000.2 + 10.x + 2
HS trả lời
Bài 39 tr 30 SGK
- Gọi số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất không kẻ thuế VAT là x (nghìn đồng), điều kiện : 0 < x < 110.
- Vậy số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ hai không kẻ thuế VAT là 110 – x (nghìn đồng)
- Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ nhất là 10% (nghìn đồng)
- Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ hai là 8%(110 – x) (nghìn đồng)
Ta có phương trình :
 (thoả mản ĐK)
Vậy không kẻ thuế VAT Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất là 60 nghìn đồng, loại hàng thứ hai là 50 nghìn đồng.
Bài 41 tr31 SGK
- Gọi chữ số hàng chục là x , ĐK : x nguyên dương, x < 5.
- Chữ số hàng đơn vị là 2x.
- Số ban đầu là : 10x + 2x = 12x
- Nếu thêm chữ số 1 và giữa hai số ấy thì được số mới là :
100x + 10 + 2x = 102x + 10
Ta có phương trình :
102x + 10 – 12x = 370
Û 90x = 360
Û x = 4 (thoả mản ĐK)
Vậy số ban đầu là 48.
Bài 42 tr31 SGK
- Gọi số cần tìm là x, ĐK : x Ỵ N và 100 > x > 9
- Nếu viết thêm một chữ số 2 vào bên trái và một chữ số 2 vào bên phải số đó thì số mới là : 2.1000 + x.10 + 2 = 10x + 2002
Ta có phương trình :
 10x + 2002 = 153x
143x = 2002
x = 14 (thoả mản ĐK)
- Vậy số ban đầu là 14
 4.Hướng dẫn về nhà :2’
GV nhắc nhở HS khi giải bài toán bằng cách lập phương trình phải thực hiện đầy đủ các bước giải.
Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
Bài tập về nhà 45, 46, 48 tr31, 32 SGK và bài 49, 50, 51 SBT tr12
Tiết sau tiếp tục luyện tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG :

Tài liệu đính kèm:

  • docdaiso8-t53.doc