I. MỤC TIÊU:
- HS cấn nắm vững : khái niệm “Điều kiện xác định của phương trình”; cách giải các phương trình có kèm điều kiện xác định , cụ thể là phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- HS có kỹ năng: tìm điều kiện để gíá trị của phân thức được xác định, bước đầu biết giải các dạng phương trình chứa ẩn ở mẫu đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
- GV : bảng phụ.
- HS : ôn bài, chuẩn bị truớc § 5.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
NS: Tuần: 22 ND: Tiết: 47 § 5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU MỤC TIÊU: HS cấn nắm vững : khái niệm “Điều kiện xác định của phương trình”; cách giải các phương trình có kèm điều kiện xác định , cụ thể là phương trình chứa ẩn ở mẫu. HS có kỹ năng: tìm điều kiện để gíá trị của phân thức được xác định, bước đầu biết giải các dạng phương trình chứa ẩn ở mẫu đơn giản. CHUẨN BỊ: GV : bảng phụ. HS : ôn bài, chuẩn bị truớc § 5. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: BỔ SUNG TG HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG 10’ HOẠT DỘNG 1: Kiểm tra Yêu cầu: Nêu các bước giải phương trình đưa được về phương trình bậc nhất một ẩn ? Áp dụng: Giải phương trình: x(x + 1) = (x + 4)(x – 1) Gọi HS nhận xét, GV khẳng định , ghi điểm. HS trả lời. x(x + 1) = (x + 4)(x – 1) Û x2 + x = x2 – x + 4x – 4 Û x2 + x - x2 + x - 4x = -4 Û -2x = - 4 Û x = 2 Vậy S = {2} 7’ HOẠT ĐỘNG 2 : Ví dụ mở đầu GV đưa lên bảng phụ ví dụ SGK ® gọi HS giải. Gợi ý: chuyển các biểu thức chứa ẩn sang cùng một vế. ® ?1. gọi HS trả lời. GV chốt và khẳng định: khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu phải chú ý tìm ĐKXĐ của phương trình. HS quan sát. HS giải. (1) Û Þ x =1. x = 1 không phải là nghiệm của phương trình vì x = 1 không thoả mãn phương trình (1) Ví dụ mở đầu: (SGK) 10’ HOẠT ĐỘNG 3 : Tìm điều kiện xác định của một phương trình GV giới thiệu như sgk. GV giải mẫu một ví dụ: tím ĐKXĐ của phương trình sau: a) Củng cố : Gọi 1 HS trình bày ví dụ b) GV đưa lên bảng phụ bài toán: ĐKXĐ của phương trình là x ¹ 1; B. x ¹ -1; C. x = -1; D. x = 0 gọi HS xác định, GV khẳng định và chốt cách tìm ĐKXĐ. HS chú ý nghe. HS trả lời theo dẫn dắt của GV. x – 1 ¹ 0 khi x ¹ 1 x + 1 ¹ 0 khi x ¹ - 1 Do đó ĐKXĐ : x ¹ x – 2 ¹ 0 khi x ¹ 2. Do đó ĐKXĐ : x ¹ 2. Điều kiện xác định của một phương trình: (SGK) 14’ HOẠT ĐỘNG 4 : Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu GV nêu ví dụ : giải phương trình gọi HS trình bày lời giải, GV viết bảng (sử dụng lại kết quả Kiểm tra bài cũ) Lư ý: cách dùng dấu “Þ” phù hợp ở bước khử mẫu và Kiểm tra nghiệm của phương trình và kết luận. ® cách giải ? (GV đưa lên bảng phụ) HS trả lời cách giải. HS nghe. HS nêu các bước giải. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu: Cách giải: Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình. Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu. Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được . Bước 4 (kết luận) : Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thoả mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho. 15’ HOẠT ĐỘNG 5 : Củng cố Bài 1(bài 29). Gọi HS trả lời và giải thích. Bài 2: Giải các phương trình: a) ; b) Gọi 2 HS giải.gọi 1 HS mang tập Kiểm tra. Bài 3: (hoạt động nhóm 6’) GV phân công 2 nhóm ghép các bước giải để được một bài giải phương trình hoàn chỉnh (chuẩn bị sẵn), 2 nhóm còn lại giải trên bảng phụ . a) ; b) Bài 1: Cả hai bạn Sơn và Hà đều giải sai vì không tìm ĐKXĐ của phương trình nên kết luận sai. Bài 2: a) ĐKXĐ : x ¹ -5. Û 2x – 5 = 3(x + 5) Û 2x – 5 = 3x + 15 Û x = -20 (nhận) Vậy S = {-20} ĐKXĐ : x ¹ -7 và x ¹ . Û (3x – 2)(2x – 3)= (6x + 1)(x + 7) Û -9x – 4x + 6 = 42x + x + 7 Û - 1 = 56x Û x = (nhận) Vậy S = {} Bài 3: S = Ỉ ; b) S = {-2} 3’ HOẠT ĐỘNG 6 : HDVN Nắm vững cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Lư ý tìm ĐKXĐ của phương trình và kết luận. Giải Bài 27 b,c,d; 28 c,d. HD: Bài 28 c: có thể biến đổi x2 + = (x + )2 – 2 Đặt t = x + . Khi đó ta có: t = t2 – 2 ® chuyển vế, đưa về phương trình tích tìm t ® tìm x. - Chuẩn bị : 4) Áp dụng. Xem các ví dụ, nghiên cứu các ?, Bài 30 SGK. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: