Giáo án môn Đại số khối 8 - Trường THCS Lương Quới - Tiết 43: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0

Giáo án môn Đại số khối 8 - Trường THCS Lương Quới - Tiết 43: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0

I. MỤC TIÊU:

- Củng cố kỹ năng biến đổi phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.

- Yêu cầu HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng các quy tắc biến đổi phương trình và thu gọn có thể đưa chúng về dạng ax + b = 0

II. CHUẨN BỊ:

- GV : bảng phụ

- HS : ôn bài.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 

doc 3 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 917Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số khối 8 - Trường THCS Lương Quới - Tiết 43: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:	 Tuần:20
ND: 	 Tiết: 43
§ 3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0.
MỤC TIÊU:
Củng cố kỹ năng biến đổi phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
Yêu cầu HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng các quy tắc biến đổi phương trình và thu gọn có thể đưa chúng về dạng ax + b = 0
CHUẨN BỊ:
GV : bảng phụ 
HS : ôn bài.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
BỔ SUNG
TG
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
NỘI DUNG
10’
HOẠT DỘNG 1: Kiểm tra
Yêu cầu :
a) Một HS giải phương trình như sau:
 7x + 21 = 0
 Û 7x = 21
 Û x = 3
 Vậy S = {3}
Cho biết ý kiến của em về lời giải trên.
b) Giải phương trình: 12 – 6x = 0
Tìm giá trị của m để phương trình sau nhận x = -2 làm nghiệm.
 2x + m = x – 1.
Gọi HS nhận xét, GV khẳng định , ghi điểm.
a) Sai vì chuyển vế mà không đổi dấu. Sửa lại như sau:
7x + 21 = 0
Û 7x = -21
Û x = -3
Vậy S = {-3}
b) 12 – 6x = 0
Û - 6x = -12
Û x = 2
Vậy S = {2}
Ta có:
2.(-2) + m = -2 – 1
Û -4 + m = -3
Û m = -3 + 4
Û m = 1.
10’
HOẠT ĐỘNG 2 : Càch giải
GV đưa lên bảng phụ ví dụ 1,2.
® gọi HS trình bày giải thích.
Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trong hai ví dụ trên ?
® GV chốt cách giải (đưa lên bảng phụ)
Củng cố : Bài 10, 12. Gọi HS giải thích và sửa sai.
® GV lưu ý bài 13.
HS quan sát, suy nghĩ.
HS giải thích.
HS trả lời.
Bài 10: 
vì chuyển vế không đổi dấu.. Sửa sai:
3x – 6 + x = 9 – x
Û 3x + x + x = 9 + 6
Û 5x = 15
Û x = 3
Vậy S = {3}
Bài 13. Sai . Sửa sai:
x(x + 2) = x(x + 3)
Û x2 + 2x = x2 + 3x
Û x2 – x2 + 2x – 3x = 0
Û -x = 0
Û x = 0
Vậy S = {0}
Cách giải:
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứùa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế còn lại.
Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được và kết luận.
12’
HOẠT ĐỘNG 3 : Aùp dụng
Yêu cầu HS giải Bài 12 a) và ?2 
® gọi HS nhận xét, GV khẳng định .
GV yêu cầu tiếp Ví dụ 4. ® nêu chú ý 1
GV yêu cầu tiếp Ví dụ 5,6 ® nêu chú ý 2
Bài 12 a) 
Û (5x – 2).2 = (5 – 3x).3
Û 10x – 4 = 15 – 9x
Û 19x = 19
Û x = 1.
Vậy S = {1}
?2. 
Û 12x – (5x + 2).2 = (7 – 3x).3
Û 12x – 10x – 4 = 21 – 9x
Û 11x = 25
Û x = 
Vậy S = {}
Ví dụ 4,5,6: suy nghĩ, giải thích.
Aùp dụng: (SGK)
10’
HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố 
Bài 11 a,c:. Gọi 2 HS giải.
Bài 12 b. 
Bài 11:
x = -1; c) x = 
Bài 12:
Û(10x + 3).3= 36 + (6 + 8x).4
Û 30x + 9 = 36 + 24 + 32x
Û -51 = 2x
Û x = 
3’
HOẠT ĐỘNG 5 : HDVN
Nắm vững cách giải phương trình. Xem lại các ví dụ.
Giải Bài 10b);11b,d,e,f;12c,d
HD:
Bài 11d: nhân phân phối bỏ ngoặc.
Bài 12: quy đồng mẫu rồi khử mẫu
Chuẩn bị Luyện tập. Nghiên cứu Bài 14 ® 20.
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docds8-t43.doc