I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Học sinh nắm vững khi nào đa thức chia hết cho đơn thức. Học sinh nắm được quy tắc chia đa thức cho đơn thức. Vận dụng được phép chia đa thức cho đơn thức để giải toán.
* Kĩ năng: Rèn luyện tính cẩn thẩn, chính xác trong tính toán.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Trò: Học bài và làm bài tập. Tìm hiểu bài mới.
* Thày: Giáo viên chuẩn bị phiếu học tập, bảng phụ
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Tuần 8 Ngày soạn : 09/10/09 Tiết 16 Ngày dạy : 10/10/09 CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC I. Mục tiêu: * Kiến thức: Học sinh nắm vững khi nào đa thức chia hết cho đơn thức. Học sinh nắm được quy tắc chia đa thức cho đơn thức. Vận dụng được phép chia đa thức cho đơn thức để giải toán. * Kĩ năng: Rèn luyện tính cẩn thẩn, chính xác trong tính toán. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Trò: Học bài và làm bài tập. Tìm hiểu bài mới. * Thày: Giáo viên chuẩn bị phiếu học tập, bảng phụ III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiêm tra bài cũ (5phút) - Nêu quy tắc nhân đơn thức với đơn thức - Tính: 8x2y3 : 2xy2 -5x3y2 : 2 xy2 12x4y5 : 2 xy2 Hoạt động 2: Quy tắc (15 phút) - Thực hiện (treo bảng phụ) - Viết 1 đa thức có các hạng tử đều chia hết cho 3xy2 - Chia các hạng tử của đa thức cho 3xy2 - Cộng các kết quả vừa tìm được với nhau Ta nói : 2 - xy2 + 4x2y2 là thương của phép chia đa thức : 6xy2 - 5x2y4 + 12x3y5 cho đơn thức 3xy2 - Vậy em nào có thể phát biểu được quy tắc phép chia đa thức A cho đa thức B ( trường hợp các hạng tử của đa thức AB) - GV đưa ra ví dụ - Gọi 1 HS đứng dậy thực hiện phép chia - GV nêu chú ý SGK Hoạt động 3: Áp dụng (10 phút) - Thực hiện ?2 GV dùng bảng phụ câu a - GV tổng hợp khái quát : Để chia 1 đa thức cho đơn thức ta có thể phân tích đa thức bị chia thành nhân tử mà có nhân tử là đơn thức chia rồi thực hiện tương tự như chia một tích cho một số - GV gọi một học sinh lên bảng giải câu b Hoạt động 4: Củng cố (13 phút) - Làm bài tập 64a,b - Đa thức A chia hết cho đa thức B khi nào ? Nêu quy tắc - 1 HS lên bảng trả lời và làm tính 4xy 6x3y3 6xy2 – 5x2y4 + 12x3y5 6xy2 : 3xy2 = 2 - 5x2y4 : 3xy2 = xy2 12x3y5 : 3xy2 = 4x2y3 2 - xy2 + 4x2y2 - HS lắng nghe - HS trả lời - HS đọc quy tắc ở SGK - HS trả lời - HS quan sát và trả lời - HS nhận xét - HS lắng nghe - Cả lớp làm vào phiếu học tập cá nhân - HS hoạt động theo nhóm - HS trả lời Đại diện mỗi nhóm trình bày lời giải, GV nhận xét 1. Quy tắc (6xy2 – 5x2y4 + 12x3y5) : 3xy2 = (6xy2 : 3xy2) + (– 5x2y4 : 3xy2) + (12x3y5 : 3xy2) = 2 - xy2 + 4x2y2 a. Quy tắc (SGK) (A + B) : C = A : C + B : C b. Ví dụ (10x4y3 – 15x2y3 – 7x4y5) : 5x2y3 = (10x4y3 : 5x2y3) + (– 15x2y3 : 5x2y3) + (– 7x4y5 : 5x2y3) = 2x2 – 3 - x2y2 c . Chú ý(SGK) 2. Áp dụng : a) Bạn hoa giải đúng b) (20x4y – 25x2y2 – 3x2y ) : 5x2y = 4x3 – 5y - 3. Luyện tập : Bài 63 : A B Bài 64 : (-2x5 + 3x2 – 4x3 ) : 2x2 = x3 – 4x + (x3 – 2x2y + 3xy2 ) :() = -2x + 4xy – 6y2 4. Hoạt Động 5: Hướng dẫn về nhà : (2phút) Học thuộc quy tắc Xem lại ví dụ Làm bài tập : 65,66 – SGK IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 9 Ngày soạn : 12/10/09 Tiết 17 Ngày dạy : 13/10/09 CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP I. Mục tiêu: * Kiến thức: Học sinh hiểu được thế nào là phép chia hết, phép chia có dư. Nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp. * Kĩ năng: Rèn luyện tính cẩn thẩn, chính xác trong tính toán. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Trò: Học bài và làm bài tập. Tìm hiểu bài mới. * Thày: Giáo viên chuẩn bị phiếu học tập, bảng phụ III. Tiến trình lên lớp: ỔN định lớp: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiêm tra bài cũ (5phút) - Làm bài tập 65 - Khi nào đa thức A chia hết cho đa thức B. Giải thích bài tập 66 Hoạt động 2: Phép chia hết (15phút) - Cho học sinh thực hiện phép chia 962 : 62 - GV đưa ra ví dụ và hướng dẫn cách đặt phép chia - GV giới thiệu đa thức bị chia và đa thức chia - Chia hạng tử có bậc cao nhất của đa thức bị chia cho hạng tử có bậc cao nhất của đa thức chia? - Nhân kết qủa vừa tìm được 2x2 với đa thức chia - Hãy tìm hiệu của đa thức bị chia cho tích vừa tìm được. Hiệu này là dư thứ nhất và cứ tiếp tục như vậy cho đến dư cuối cùng là 0 và ta được thương là 2 x2 – 5x +1 - GV giới thiệu đây là phép chia hết. Vậy phép chia hết là phép chia như thế nào ? ? ( - Thực hiện Hoạt động 3: Phép chia có dư (10phút) - GV nêu công thức dạng tổng quát của phép chia số a cho số b - Thực hiện phép chia (5x3 – 3x2 + 7) : ( x2 + 1) có gì khác so với phép chia trước - Đa thức dư : - 5x – 10 có bậc bằng 1 < bậc của đa thức chia : x2 + 1 nên phép chia không thể thực hiện tiếp tục được. - GV giới thiệu đây là phép chia có dư : - 5x – 10 gọi là dư và ta có 5x3 – 3x2+ 7 = (x2 + 1)( 5x – 3) + (- 5x – 10) - GV lưu ý cho HS :Nếu đa thức bị chia khuyết 1 bậc trung gian nào đó thì khi viết ta để trống 1 khoảng tương ứng với bậc khuyết đó - GV giới thiệu chú ý ở SGK Hoạt động 4: Củngcố - Luyện tập (13phút) - GV cho HS làm bài tập 67a - Ở bài toán này ta có thực được phép chia ngay không ? Tại sao ? - Để thực hiện được phép chia ta phải làm gì ? - Gv yêu cầu 1 HS lên bảng sắp xếp đa thức và thựic hiện phép chia - GV cho HS làm bài tập 68a - Đa thức bị chia có viết được dưới dạng của hằng đẳng thức nào không ? x2 + 2xy + y2 = ? - GV gợi ý bài 68c x2 – 2xy + y2 = y2 – 2xy +x2 - 2 HS lên bảng làm - HS thực hiện - HS theo dõi - HS trả lời 2x4 : x2 = 2x2 - HS đọc kết quả - HS đọc kết quả - HS theo dõi và thực hiện cho đến khi phép chia có dư bằng 0 - HS thực hiện a = bq + r Với a: Số bị chia b: Số chia q: Thương r : Số dư Số bị chia = số chia * thương + số dư - HS lắng nghe - Ta không thực hiện phép chia ngay được vì đa thức bị chia chưa được sắp xếp - Ta phải sắp xếp đa thức bị chia theo luỹ thừa giảm dần của biến - HS lên bảng làm - HS: hằng đẳng thức bình phương của một tổng - x2 + 2xy + y2 = (x + y)2 - Theo dõi 1. Phép chia hết 2x4 -13 x3 + 15 x2 +11x -3 x2 - 4x - 3 2 x4 - 8 x3 - 6 x2 2x2- 5x +1 - 5 x3 + 21 x2 + 11x -3 - 5 x3 + 20x2 + 15x x2 - 4x - 3 (x2 - 4x - 3) 0 * Phép chia có dư bằng 0 là phép chia hết (x2 - 4x – 3)( 2 x2 – 5x +1) = 2x4 - 13 x3 + 15 x2 +11x -3 2. Phép chia có dư 5x3 – 3x2 + 7 x2 + 1 5x3 + 5x 5x - 3 - 3x2 - 5x + 7 - 3x2 - 3 - 5x + 10 -5x + 10 có bậc bằng 1 nhỏ hơn bậc của đa thức chia(bằng 2) nên phép chia không thể thực hiện tiếp tục được 5x3 – 3x2 + 7 = (x2 + 1)( 5x – 3) - 5x - 10 * Chú ý(SGK) A = BQ + R Trong đó : R = 0 hoặc R có bậc nhỏ hơn bậc của B R = 0 ta có phép chia hết 3.Luyện tập Bài 67a Tr 31 – SGK x3 – 7x + 3 – x2 = x3 – x2 – 7x + 3 x3 – x2 – 7x + 3 x -3 x3 – 3x2 x2 + 2x -1 2x2 – 7x 2x2 – 6x -x + 3 -x + 3 0 Bài 68a Tr 31 – SGK (x2 + 2xy + y2) : (x + y) = (x + y)2 : (x + y) = x + y 4. Hướng dẫn về nhà : Hoạt Động 5: (2phút) - Xem lại ví dụ. Làm bài tập : 67a; 68b,c; 70; 72 – SGK IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 9 Ngày soạn: 12/10/09 Tiết 18 Ngày dạy: 13/10/09 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Rèn kĩ năng chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã sắp xếp. Vận dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia đa thức. * Kĩ năng: - Rèn luyện tính cẩn thẩn, chính xác trong tính toán. * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Trò: Học bài và làm bài tập. Tìm hiểu bài mới. * Thày: Giáo viên chuẩn bị phiếu học tập, bảng phụ III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) - Làm bài tập 68 Hoạt động 2: Luyện tập ( 33 phút ) * Bài 70 Tr 32 SGK a, (25x5 – 5x4 + 10x2) : 5x2 b, (15x3y2 – 6x2y – 3x2y2) : 6x2y - Nhắc lại quy tắc chia đa thức cho đơn thức * Bài 71 Tr 32 SGK - Yêu cầu HS đọc đề trả lời và giải thích * Bài 72 Tr 32 SGK - Cho HS hoạt động nhóm - Treo bài mỗi nhóm lên bảng để cả lớp nhận xét và sửa bài - Đây là phép chia hết hay phép chia có dư ? * Bài 74 Tr 32 - SGK - Để tìm a trước hết ta thực hiện phép chia đa thức (2x3 – 3x2 + x + a) : (x + 2) - Dư cuối cùng là bao nhiêu ? - Vơi phép chia hết thì dư cuối cùng bằng bao nhiêu ? - Vậy để (2x3 – 3x2 + x + a) (x + 2) thì dư cuối cùng phải bằng bao nhiêu ? a = ? Hoạt động 3: Củng cố (5 phút ) - Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào ? - Đa thức A chia hết cho đơn thức B khi nào ? - Khi thực hiện phép chia đa thức một biến ta cần chú ý những gì ? - HS lên bảng làm - HS trả lời - 2HS lên bảng làm - HS trả lời - HS hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm - HS theo dõi và nhận xét - Phép chia hết - HS thực hiện phép chia (2x3 – 3x2 + x + a) cho (x + 2) để tìm số dư a -30 - Bằng 0 a – 30 = 0 a = 30 - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời Bài 70 Tr 32 - SGK a, (25x5 – 5x4 + 10x2) : 5x2 = 5x3 – x2 + 2 b, (15x3y2 – 6x2y – 3x2y2) : 6x2y = xy – 1 - y Bài 71 Tr 32 - SGK a, A B b, A B Bài 72 Tr 32- SGK 2x4 + x3 – 3x2 + 5x – 2 x2 – x + 1 2x4 – 2x3+2x2 2x2 + 3x - 2 3x3 – 5x2 + 5x 3x3 – 3x2 + 3x - 2x2 + 2x – 2 - 2x2 + 2x – 2 0 Bài 74 Tr 32 - SGK 2x3 – 3x2 + x + a x + 2 2x3 + 4x2 2x2 – 7x + 15 - 7x2 + x - 7x2 -14x 15x + a 15x + 30 a – 30 Để (2x3 – 3x2 + x + a) (x + 2) thì a – 30 = 0 a = 30 4. Hướng dẫn về nhà : Hoạt Động 4: (2phút) Xem lại các bài tập vừa giải Làm bài tập :75 78 Tr 53 – SGK Chuẩn bị các câu hỏi On tập chương IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 10 Ngày soạn:19/10/09 Tiết 19 Ngày dạy: 20/10/09 ÔN TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu: * Kiến thức: Hệ thống và củng cố các kiến thức cơ bản của chương I. Rèn luyện kĩ năng giải bài tập trong chương. Nâng cao khả năng vận dụng các kiến thức đã học để giải toán. * Kĩ năng: Rèn luyện tính cẩn thẩn, chính xác trong tính toán. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Trò: Học bài và làm bài tập. Tìm hiểu bài mới. * Thày: Giáo viên chuẩn bị phiếu học tập, bảng phụ. Hệ thống câu hỏi III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1( Kiểm tra bài cũ) lồng vào phần ôn tập Hoạt động 2 (Ôn tập lí thuyết) (10 phút) - Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đơn thức, nhân đa thức với đa thức - Viết 7 hằng đẳng thức đáng nhớ - Khi nào đơn thức A B - Khi nào đa thức A B -GV chốt lại kiến thức Hoạt động 3 (Bài tập) (33 phút) * Giải bài 75a, 76a 5x2(3x2 – 7x + 2) = ? (2x2 – 3x)(5x2 – 2x + 1) = ? * Giải bài 77a - Để tính giá trị của biểu thức M = x2 + 4y2 – 4xy tại x = 18 và y = 4 ta làm như thế nào ? - Biểu thức M có dạng của hằng đẳng thức nào ? * Giải bài 79 - Có những phương pháp nào để phân tích đa thức thành nhân tử - Đối với bài toán này ta sử dụng phương pháp nào a, x2 – 4 + (x - 2)2 b, x3 – 2x2 + x – xy2 Hoạt động 4 (Củng cố) - Củng cố qua từng phần - 2 HS trả lới - HS thức hiện vào vở , từng nhóm HS kiểm tra lẫn nhau - HS trả lời -HS trả lời - HS tiếp thu - HS hoạt động nhóm các nhóm nhận xét bài của nhau - Rút gọn biểu thức M (A – B)2 - HS trả ... heo nhóm - Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày x-4 x-5. Bài 4 Lan đúng Huy sai Hùng sai Giang đúng Hoạt động 5: Dặn dò - Học bài và làm bài tập 4,5,6/38 SGK. IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 12 Ngày soạn : 01/11/09 Tiết 24 Ngày dạy : 02/11/09 RÚT GỌN PHÂN THỨC I. Mục tiêu: * Kiến thức: Giúp HS hiểu được và có kỹ năng rút gọn phân thức đại số. HS biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung cả tử và mẫu để rút gọn. * Kĩ năng: Rèn luyện tính cẩn thẩn, chính xác trong tính toán. Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân thức cho HS. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Trò: Học bài và làm bài tập. Tìm hiểu bài mới. * Thày: Giáo viên chuẩn bị phiếu học tập, bảng phu, phấn màu, bảng nhóm. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ (5phút) - Nêu tính chất cơ bản của phân thức - Áp dụng tính chất cơ bản của phân thức hãy điền một đa thức thích hợp vào chỗ trống : Hoạt động 2: Hình thành nhận xét (25 phút) ? 2 - GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm - GV giới thiệu cách biến đổi phân thức thành như trên được gọi là rút gọn phân thức - GV yêu cầu HS thực hiện - Muốn rút gọn phân thức đại số ta có thể làm như thế nào ? - Rút gọn phân thức - Thực hiện - GV nêu chú ý - Rút gọn phân thức - GV: tử thức và mẫu thức của phân thức đại số này có nhân tử chung hay không - Làm thế nào để tử thức và mẫu thức có nhân tử chung ? 4 - Thực hiện - HS lên bảng trả lời và làm bài tập - HS làm theo nhóm 2 em Nhân tử chung : 2x2 Chia cả tử và mẫu cho 2x2 - HS lắng nghe - HS thực hiện - HS trả lời và rút ra nhận xét - HS hoạt động cá nhân - HS lên bảng làm - Tử thức và mẫu thức chưa có nhân tử chung - Đổi dấu tử thức hoặc mẫu thức - HS trả lời và GV ghi - HS lên bảng giải Nhân tử chung : 2x2 Chia cả tử và mẫu cho 2x2 ? 2 * Nhận xét : ( Tr 39 – SGK) VD1: * Chú ý : (Tr 39 – SGK) A = -(-A) ? 4 Hoạt động 3: Củng cố (13 phút ) - Nêu cách rút gọn phân thức đại số - Làm bài tập 7a,c Tr 39 SGK - Trả lời - 2 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở Bài tập Bài 7 Tr 39 – SGK a, b, Hoạt động 4: Dặn dò ( 2 phút ) Học thuộc lý thuyết Làm bài tập : 9, 10, 11,12, 13 Tr 40 - SGK IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 13 Ngày soạn : 08/11/09 Tiết 25 Ngày dạy : 09/11/09 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: Giúp HS hiểu được và có kỹ năng rút gọn phân thức đại số. HS biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung cả tử và mẫu để rút gọn. * Kĩ năng: Rèn luyện tính cẩn thẩn, chính xác trong tính toán. Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân thức cho HS. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Trò: Học bài và làm bài tập. Tìm hiểu bài mới. * Thày: Giáo viên chuẩn bị phiếu học tập, bảng phu, phấn màu, bảng nhóm. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ (5phút) -Thế nào là rút gọn phân thức? - Rút gọn phân thức ta làm những gì? Hoạt động 2 : Luyện tập (38 phút) Bài 11/40 SGK - Hãy phân tích cả tử và mẫu của thành nhân tử ? - Gọi HS thực hiện câu a và b. -Cho HS dưới lớp làm và theo dõi -Cho HS nhận xét Bài 12/40 SGK - Trước hết ta đi phân tích tử thức và mẫu thức thành nhân tử? 3x2-12x+12 =? x4-8x=? 7x2 +14x +7 =? 3x2 + 3x =? - Gọi hai HS lên thực hiện. BÀI 13/40/SGK - Bài này em nào có nhận xét gì về tử và mẫu? Có nhân tử chung hay không? - Vậy để xuất hiện nhân tử chung ta làm gì? - Gọi một học sinh lên bảng thực hiện. -Học sinh trả lời - Học sinh thực hiện - Học sinh trả lời - Học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện a) b) - Học sinh thực hiện -Học sinh thực hiện Bài 11/40 SGK. a) b) Bài 12/40 SGK. 3x2-12x+12 =3(x2-4x+4) =3(x-2)2. x4-8x =x (x3-8)=x (x3-23) = x [(x-2)(x2+2x+4). . b) BÀI 13/40/SGK a.) 4.Hoạt động 3: Hướng dẫn – Dặn dò (2 phút) - Học bài và xem lại các bài tập đã làm. - Chuẩn bị bài mới cho tiết sau. IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 13 Ngày soạn : 08/11/09 Tiết 26 Ngày dạy :09/11/09 QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC I. Mục tiêu: * Kiến thức: Học sinh biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung. Nắm vững quy trình quy đồng mẫu thức. Biết tìm nhân tử phụ. * Kĩ năng: Rèn luyện tính cẩn thẩn, chính xác trong tính toán. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Trò: Học bài và làm bài tập. Tìm hiểu bài mới. * Thày: Giáo viên chuẩn bị phiếu học tập, bảng phu, phấn màu, bảng nhóm. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1 :Thế nào là qui đồng mẫu thức? - GV đưa ra ví dụ. -Áp dụng tính chất cơ bản của phân thức đại số biến đổi sao cho cùng mẫu thức? - Hai phân thức đó cùng mẫu thức chưa? - Như vậy ta nói hai phân thức đó đã được quy đồng. - Học sinh thực hiện Cho hai phân thức như vậy: quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho. Kí hiệu: MTC Hoạt động 2: Tìm mẫu thức chung - Cho HS thực hiện ?1. - Tại sao chọn MTC =12x2y3z? - Tìm MTC nghĩa là ta đi làm gì? - 4x2-8x+4 =? - 6x2-6x =? - BCNN của 4 và 6 là bao nhiêu? - Vậy để tìm mẫu thức chung ta làm như thế nào? - Học sinh thực hiện - Học sinh trả lời - Học sinh thực hiện - Học sinh trả lời - Học sinh phát biểu quy tắc ở SGK ?1: cho MTC = 12x2y3z. Ví dụ: Tim mẫu thức chung của như sau: 4x2-8x+4 = 4(x2-2x+1) = 4(x-1)2. 6x2-6x = 6x(x-1) Vậy MTC = 12x(x-1)2. Quy tắc : ( SGK) Hoạt động 3 : Qui đồng mẫu thức - Cho học sinh làm ví dụ. - Trước hết ta làm gì ? - MTC =? - Muốn quy đồng ta phải tìm một lượng nào nữa? - Một HS lên thực hiện. - Qua đó em rút ra được nhận xét gì? - Học sinh thực hiện -Học sinh trả lời - Học sinh thực hiện - Học sinh trả lời - Học sinh thực hiện - HS trả lời Cho như sau: -Phân tích đa thức thành nhân tử tìm ra nhân tử chung: 4x2-8x+4 = 4(x2-2x+1) = 4(x-1)2. 6x2-6x = 6x(x-1) vây MTC = 12x(x-1)2. - Tìm nhân tử phụ: 12x(x-1)2: 4(x-1)2 = 3x 12x(x-1)2: 6x(x-1) = 2(x-1). - Quy đồng: nhận xét: Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta có thể làm như sau: - Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung; - Tìm nhân tử phụ của mỗi phân thức; - Nhân cả tử và mẫu của phân thức với nhân tử phụ tương ứng. Hoạt động 4 :Củng cố - Tìm mẫu thức chung là gì? - Muôn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm những gì? - Làm bài tập ?3 và 14a/43 SGK. Hoạt động 5 :Dặn dò - Học bài và làm các bài tập còn lại. IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 14 Ngày soạn: 15/11/09 Tiết 27 Ngày day: 16/11/09 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức về quy đồng mẫu thức cho HS, vận dụng kiến thức đó vào giải bài tập. * Kĩ năng: Rèn luyện tính cẩn thẩn, chính xác trong tính toán. Rèn luyện kĩ năng tìm MTC, quy đồng mẫu thức. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Trò: Học bài và làm bài tập. Tìm hiểu bài mới. * Thày: Giáo viên chuẩn bị phiếu học tập, bảng phu, phấn màu, bảng nhóm. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Quy đồng mẫu thức các phân thức đại số sau: a, và c, và b, và d, và 2 Hoạt động 2: Luyện tập - Muốn quy đồng mẫu thức bước đầu tiên ta làm gì ? - MTC = ? có nhân tử phụ bằng bao nhiêu ? có nhân tử phụ bằng bao nhiêu ? - Cho HS hoạt động nhóm GV : ở câu c ta phải làm gì để xuất hiện MTC - Đại diện nhóm lên bảng trình bày - Tìm MTC MTC = 2 (x + 2)(x – 2) x – 2 2 - HS hoạt động nhóm Nhóm 1,2 làm câu a Nhóm 3,4 làm câu c - Đổi dấu - HS trình bày lời giải Bài 18 a Tr 43 – SGK Quy đồng mẫu thức hai phân thức và 2x + 4 = 2(x + 2) x2 – 4 = (x+ 2) (x – 2) MTC = 2 ( x+ 2) (x – 2) = = Bài 19 a,c Tr 43 – SGK a. và MTC: x(x + 2)(2 – x) = = a. và MTC : y (x – y)3 = = Hoạt động 3: Củng cố - Làm bài tập 20 SGK - Vì sao x3 + 5x2 – 4x – 20 là MTC của hai phân thức đã cho - HS trả lời Bài 20 Tr 43 – SGK Cho hai phân thức và ta có thể chọn x3 + 5x2 – 4x – 20 làm MTC vì nó chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức x3 + 5x2 – 4x – 20 = (x2 + 3x – 10) (x + 2) = (x2 + 7x + 10) (x – 2) Hoạt động 4: Dặn dò - Xem lại những bài tập vừa giải - Làm bài tập 13 -> 16 SBT - Xem trước bài: “Phép cộng các phân thức đại số” IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 14 Ngày soạn: 15/11/09 Tiết 28 Ngày day: 16/11/09 PHÉP CỘNG CÁC PHÂN THỨ ĐẠI SỐ I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS nắm vững và vận dụng được các quy tắc cộng các phân thức đại số. HS biết cách trình bày quá trình thực hiện một phép cộng phân thức. HS biết nhận xét để có thể áp dụng tính chất giao hoán kết hợp của phép cộng làm cho việc thực hiện phép tính được đơn giản hơn. * Kĩ năng: Rèn luyện tính cẩn thẩn, chính xác trong tính toán. Rèn luyện kĩ năng tìm MTC, quy đồng mẫu thức. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Trò: Học bài và làm bài tập. Tìm hiểu bài mới. * Thày: Giáo viên chuẩn bị phiếu học tập, bảng phu, phấn màu, bảng nhóm. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5 phút ) Làm bài tập 13 SBT Hoạt động 2:Cộng hai phân thức cùng mẫu: ( 10 phút) - Nhắc lại quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu số - Tương tự ta cũng có quy tắc cộng hai phân thức có cùng mẫu thức - Ap dụng tính : - Thực hiện ?1 - Tính - HS nhắc lại - HS đọc quy tắc – SGK - HS hoạt động nhóm - Nhóm 1, 2 - Nhóm 3,4 a. Quy tắc : SGK b. Ví dụ = ?1 = Hoạt động 3: Cộng hai phân thức không cùng mẫu ( 15 phút) - Thực hiện ?2 Qua đó rút ra quy tắc cộng hai phân thức không cùng mẫu Tính : - Bước đầu tiên ta làm gì ? - MTC = ? - Sau đó thực hiện như thế nào - GV lưu ý HS phải rút gọn phân thức sau khi cộng - Thực hiện ?3 - HS thực hiện - Quy đồng mẫu thức - HS trả lời - HS thực hiện ?3 2x – 2 = 2( x – 1) x2 -1 = (x +1) (x-1 ) MTC = 2 (x – 1)(x +1) Hoạt động 4:Chú ý (3 phút) - GV nêu chú ý ở SGK (2 phút) - Thực hiện ?3 - HS lên bảng làm ?3 Tính chất 1. 2. Hoạt động 5: Củng cố ( 10 phút) - Nhắc lại quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu và khác mẫu - Làm bài tập 21 SGK - HS trả lời - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào phiếu học tập. Bài 21 a, b, Hoạt động 6: Dặn dò (2 phút) - Học thuộc quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và khác mẫu. - Làm bài tập 22 -> 24 SGK. - Chuẩn bị bài tập phần “Luyện tập” IV. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: