Giáo án môn Đại số khối 8 - Trường THCS Đông Bình - Tiết 21 đến tiết 24

Giáo án môn Đại số khối 8 - Trường THCS Đông Bình - Tiết 21 đến tiết 24

I. MỤC TIÊU :

 Hệ thống lại các kiến thức trong chương

 Hệ thống và rèn luyện kỹ năng giải bài tập cơ bản trong chương.

 Nâng cao khả năng vận dụng kiến thức để học, để giải toán.

II. CHUẨN BỊ :

 ° GV: SGK, bảng phụ (Đề kiểm tra, bảng 7 HĐT đáng nhớ)

 ° HS: SGK Toán 8, On tập kiến thức cơ bản trong chương, trả lời các câu hỏi SGK.

 ° PP: Đàm thoại, vấn đáp, hợp tác nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

 

doc 10 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1016Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số khối 8 - Trường THCS Đông Bình - Tiết 21 đến tiết 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 11 	 Tiết : 21
Ngày soạn :19/10/2009
Ngày dạy: 26 " 31/10/2009
ÔN TẬP CHƯƠNG I
–µ— 
I. MỤC TIÊU :
C Hệ thống lại các kiến thức trong chương
C Hệ thống và rèn luyện kỹ năng giải bài tập cơ bản trong chương.
C Nâng cao khả năng vận dụng kiến thức để học, để giải toán.
II. CHUẨN BỊ :
	° GV: SGK, bảng phụ (Đề kiểm tra, bảng 7 HĐT đáng nhớ)
	° HS: SGK Toán 8, Oân tập kiến thức cơ bản trong chương, trả lời các câu hỏi SGK.
	° PP: Đàm thoại, vấn đáp, hợp tác nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: (25 phút) Oân tập lý thuyết
I. LÝ THUYẾT:
1)Nhân đơn thức với đa thức: A (B+C) = AB + AC
2) Nhân đa thức với đa thức:
(A+B)(C+D) = . . . . 
§ GV: Đặt câu hỏi
(1)Hãy phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
(2) Nhân đa thức với đa thức.
+ Ghi bảng công thức.
§ GV: Hãy hoàn thành các HĐT sau cho đúng và đầy đủ (trên bảng phụ)
(A + B)2 =. . .
(A - B)2 = . . . 
A2- B2 = . . .
(A + B)3 = . . .
(A - B)3 = . . .
A3 + B3 = . . .
A3 - B3 = . . .
+ Yêu cầu HS phát biểu bằng lời một vài HĐT.
+ Phân biệt cho HS cách đọc”Bình phương của một hiệu” “Bình phương của một tổng” 
§ HS: Đứng tại chỗ trả lời.
§ HS: Làm việc
+ Một HS lên bảng
+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, sửa sai (nếu có).
+ HS phát biểu
3) Chia đơn thức cho đơn thức:
4) Chia đa thức cho đơn thức:
§ GV: Hỏi tiếp 
(3) Khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B?
(4) Khi nào thì đa thức A chia hết cho đơn thức B?
§ HS: Tiếp tục tham gia phát biểu.
§ GV: Chốt lại
+ Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi :
 – Các biến trong B đều có mặt trong A và số mũ của mỗi biến trong B không lớn hơn số mũ của biến đó trong A.
 – VD: 20x2y5 chai hết cho 12x2y.
+ Khi tất cả các hạng tử của A chia hết cho B thì đa thức A chia hết cho đơn thức B.
 – VD: 9x2y3 – 4x3y2 + x2y4 chia hết cho 3x2y2.
+ Khi xét tính chia hết của đa thức A cho đơn thức B, ta chỉ xét phần biến
- Đa thức A chia hết cho đa thức B nếu có một đa thức Q sao cho A=B.Q
(Q có thể là đa thức bậc 0, khi đó Q là môt số)
Hoạt động 2: (19 phút) Thực hành giải bài tập (Hệ thống lại một số kỹ năng cơ bản)
II. BÀI TẬP:
1. Thực hiện các phép tính
Bài tập 1 (75; 76 trang 33) Làm tính nhân
a) 5x2(3x2 – 7x +2)
b) (2x2 – 3x)(5x2-2x+1)
§ GV:Ghi bảng và hỏi:
+ Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào?
+ Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta làm thế nào?
§ GV: Chốt lại vấn đề và lưu ý HS
+ Khi thực hiện tính ta có thể bỏ bớt các phép tính trung gian, để lời giải ngắn gọn hơn.
+ VD: 
5x2(3x2 – 7x +2) = 15x4-35x3+10x2.
§ HS: Làm bài tại chỗ và cho biết kết quả.
+Hai HS trả lời: Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta nhân mỗi hạng từ của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích lại. 
HS1:
 a) 5x2(3x2 – 7x +2)
= 15x5 – 35x3 + 10x2.
HS2: 
b) (2x2 – 3x)(5x2-2x+1)
= 10x4 – 4x3 + 2x2 -15x3 + 6x2 -3x
Bài tập 2: (77 trang 33)
Tính nhanh giá trị biểu thức sau: M = x2 + 4y2 – 4xy tại x = 18, y = 4
VD: Giá trị biểu thức M = x2 + 4y2 – 4xy tại x = 18, y = 4 bằng.
c 10; c 100; c1000; c10000
§ GV: Ghi bảng 
+ Ghi tóm tắt cách làm
+ Tính nhanh ta thực các bước sau:
 – Bước 1: Biến đổi các biểu thức về dạng thu gọn đễ tính nhất, ít phép tính nhất (Phân tích , )
 – Bước 2:Thay giá trị của biến bằng các số đã cho và thực hiện phép tính.
§ GV: Đưa ra một số bài tập trắc nghiệm.
§ HS: Đứng tại chỗ trả lời.
 Ta có M = x2 + 4y2 – 4xy
 = (x - 2y)2 
 Tại x = 18 và y = 4 thì giá trị của
M = (x - 2y)2 = (18 – 2.4)2 
 = 102 = 100.
§ HS: Lên bảng làm bài.
Bài tập 3: (78 trang3) Rút gọn các biểu thức sau:
a) (x+2)(x-2) – (x-3)(3x- 1)
b) (2x+1)2 + (3x-1)2 + 2(2x+1)(3x-1)
§ GV: Ghi bảng đề bài
+ Hãy nêu cách thực hiện
§ GV: Nhắc lại cách làm bài.
+ Ở hai bài toán trên, có dạng hằng đẳng thức sau:
a2 – b2 = . . .
(a + b)2 = . . .
§ HS: Trả lời và làm bài theo nhóm
+ Hoạt động nhóm (2 bàn một nhóm) 
+ Đại diện hai nhóm trình bày lời giải.
= 2x – 1.
= 25x2.
 Hoạt động 3: (1 phút) Hướng dẫn ở nhà.
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Làm tiếp các bài tập 79, 82 (SGK, trang 33)
- Ghi nhận.
Tuần : 11 	 Tiết : 22
Ngày soạn :19/10/2009
Ngày dạy: 26 " 31/10/2009
ÔN TẬP CHƯƠNG I (tt)
–µ— 
I. MỤC TIÊU :
C Hệ thống lại các kiến thức trong chương
C Hệ thống và rèn luyện kỹ năng giải bài tập cơ bản trong chương.
C Nâng cao khả năng vận dụng kiến thức để học, để giải toán.
II. CHUẨN BỊ :
	° GV: SGK, bảng phụ (Đề kiểm tra, bảng 7 HĐT đáng nhớ)
	° HS: SGK Toán 8, Oân tập kiến thức cơ bản trong chương, trả lời các câu hỏi SGK.
	° PP: Đàm thoại, vấn đáp, hợp tác nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: (30 phút) Ổn định và làm tiếp bài tập
Bài tập 4: (Trắc nghiệm)
Hãy ghép số và chữ tương ứng đễ được hai vế của một hẳng đẳng thức (VD: 1 – C)
§ GV: Nêu đề bài trên bảng phụ.
§ HS: Làm bài ở bảng.
+ Một HS lên bảng 
 1 – C; 2 – F; 3 – A; 4 – E; 5 – B
 6 – G; 7 – H.
+ HS còn lại quan sát, bổ sung.
x3 + 1
(x + 1)3
(x + 2)(x - 2)
x3 – 6x2 + 12x – 8.
(x - 2)(x2 + 2x + 4)
x2 – 8x + 16
(x + 2)3
A. x2 - 4
B. x3 – 8.
C. (x + 1)(x2 – x + 1)
D. x2 + 4x + 4
E. (x – 2)3.
F. x3 + 3x2 + 3x +1
G. (x - 4)2.
H. x3 + 6x2 + 12x2 + 8
2. Phân tích đa thức thành nhân tử:
Bài tập 5: (79 trang 33)
§ GV: Ghi bảng đề bài
+ Yêu cầu HS hoạt động nhóm
 Hai nhóm a, b), thời gian 4’.
+ Theo dõi giúp đỡ HS.
Bài c) Ta có thể áp dụng hằng đẳng thức để phân tích trực tiếp.
§ HS: Làm theo yêu cầu của GV
Hoạt động nhóm
HS1: a) x2 – 4 + (x - 2)2
 = (x2 – 4) + (x - 2)2.
 = (x + 2)(x - 2) + (x - 2)2.
 = (x - 2)(x + 2 + x – 2)
 = 2x(x + 2) 
HS2: b) x3 – 2x2 + x – xy2
 = x(x2 – 2x + 1 – y2)
= x[(x2– 2x + 1 )– y2]
= x[(x – 1)2 –y2]
= x(x -1 –y)(x – 1+ y)
+ Hai HS sửa bài ở bảng
+ HS khác nhận xét kết quả.
Bài 6 : (82 SGK, trang 33)
§ GV: Hướng dẫn HS làm bài
C Hãy viết biểu thức dười dạng tổng của bình phương một biểu thức và một số (áp dụng hằng đẳng thức)
§ GV: Tóm tắt các bước phân tích:
§ HS : Theo dõi và làm bài
x2 – 2xy + y2 + 1 = (x – 1)2 + 1
Ta có : (x – 1)2 ³ 0. 
Vậy (x – 1)2 + 1 > 0
Hay x2 – 2xy + y2 + 1 > 0
 (các bước suy nghĩ) .
* Muốn phân tích đathức thành nhân tử ta phải phối hợp các phương pháp theo trình tự sau:
 + Trước hết phải quan sát, xem xét các hạng tử của đa thức đã cho có nhân tử chung hay không. Nếu các hạng tử có nhân tử chung thì ngay lập tức đặt nhân tử chung.
 + Khi các hạng tử không có nhân tử chung ta phải quan sát, xem xét đa thức hoặc một bộ phận của đa thức có dạng hằng đẳng thức hay không. Nếu có thì phải biến đổi HĐT đó về dạng thích hợp để làm xuất hiện nhân tử chung. VD: 16x2 - 9 = (4x – 3)(4x + 3) 
+ Khi hai trường hợp trên đều không xảy ra, thì phải nghĩ ngay đến việc nhóm các hạng tử thích hợp để làm xuất hiện nhân tử chung.
 + Bằng các cách làm trên nhiều lần mà vẫn không phân tích được thì phải nghĩ ngay đến việc tách các hạng tử hoặc cộng, trừ thêm cùng một hạng tử thích hợp nào đó vào biểu thức để có thể nhóm các hạng tử và làm xuất hiện nhân tử chung.
Hoạt động 3: (13 phút) Câu hỏi trắc nghiệm.
§ GV: Nêu câu hỏi trắc nghiệm
§ HS: Hoạt động nhóm
Câu 1 : Nhân đơn thức –x với 2 – x ta được đa thức:
A. x2 – 2x 	B. 2x + x2	C. - x2 – 2x	D. 2x – x2.
Câu 2: Kết quả của phép nhân hai đathức (x + 3)(x – 3):
A. 9 – x2	B. x2 – 9	C. 2x – 9	D. x2 – 3.
Câu 3: Muốn cho đẳng thức (A – B)2 = * là một hằng đẳng thức thì phải thay dấu * bởi:
A. A2 + 2AB + B2	B. (A + B)(A – B)
C. A2 - 2AB + B2	D. A2 – B2.
Câu 4: Kết quả của phép chia (18x3y + 6x2y2 – 30xy) : 6xy là:
A. 3x2 – xy – 5	B. 3x2 – xy + 5
C. 3x2 + xy + 5	D. 3x2 + xy – 5
Câu 5: Phân tích đa thức x2 – 10x + 25 thành nhân tử ta được:
A. (x + 5)2	B. (x – 5)2	C. (5 – x)2	D. Cả B, C đúng.
Câu 6: Tính 452 – 352 ta được kết quả:
A. 800	B. 100	C. 400 	D. Kết quả khác.
- Trả lời bằng cách đưa bảng A; B; C hoặc D để chọn.
1) A	2) B
3) C
4) D
5) D
6) A
Câu 7: Giá trị của biểu thức (x -5)(x + 5) tại x = 10 bằng:
A. 25 	B. 75	C. 150 	D. 225.
7) B
Câu 8: (-x6) : (-x2) bằng:
A. x8	B. –x8 	C. x4 	D. –x4.
Câu 9: Phân tích đa thức x2 – x ta được kết quả:
A. x2(x – 1)	B. x(x2 -1)	C. x(x – 0)	D. x(x – 1)
Câu 10: Chia đa thức (x2 – 3x + 2) cho đa thức (x – 2) được thương:
A. x + 1	B. x – 1	C. x + 2	D. x – 3.
8) C
9) D
10) B
Hoạt động 3: (2 phút) Hướng dẫn ở nhà.
+ Xem lại các bài tập đã làm và sửa ở lớp.
+ Làm tiếp các bài tập còn lại trong phần ôn tập.
+ Chuẩn bị kiểm tra vào tiết sau.(Đề kiểm tra in sẳn)
Duyệt của Tổ trưởng
Đông bình, ngày . tháng ..năm 200 .
Duyệt của Lãnh Đạo 
Đông bình, ngày . tháng ..năm 200 .
PHƯƠNG PHÁP TÁCH HẠNG TỬ 
aµb
Dạng
Đặt x làm NTC
Kết quả phân tích
I
x2 + (b + c)x + bc
= (x + b)(x + c)
II
x2 – (b + c)x + bc
= (x – b)(x – c)
III
x2 + (b – c)x – bc 
= (x + b)(x – c)
IV
x2 – (b – c)x – bc
= (x – b)(x + c)
 Dạng phức tạp: ax2 + bx + c
	- Tách hạng tử : b = b1 + b2.
	- Để xuất hiện nhân tử chung cần tỉ lệ thức: 
	Þ a = kb2 và b1 = kc.
Tuần : 12 Tiết : 23
Ngày soạn : 26/10/2009
Ngày dạy: 02 " 07 /11/2009
KIỂM TRA CHƯƠNG I
aµb
I. MỤC TIÊU :
	F HS nắm được các kiến thức cơ bản trong chương, vận dụng và làm được bài.
	F Đánh giá lại kết quả học tập môn Đại số 8 trong thời gian qua.
	F Rèn luyện kỹ năng làm bài, tính trung thực và độc lập trong học tập và làm việc.
II. CHUẨN BỊ : 
	Ÿ GV : Đề kiềm tra (Ma trận và đề cho HS)
	Ÿ HS : Bút, thước, giấy nháp, máy tính cá nhân. Oân tập chương I.
	Ÿ PP : Trắc nghiệm khách quan + Tự luận.
III. ĐỀ KIỂM TRA:
Ma trận đề:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Nhân đa thức
2
1
1
1
3
2
2. Hằng đẳng thức đáng nhớ
1
0.5
1
0,5
1
0,5
3
1,5
3. Phân tích đa thức thành nhân tử.
2
2
2
2
4
4
4. Chia đa thức cho đa thức
1
0,5
1
1
1
1
2,5
Tổng
2
1
3
1,5
4
4
1
0,5
3
3
10
10,0
2. Đề :
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
	Hãy đánh dấu “X” vào câu chọn (VD: )
Câu 1: Kết quả của phép nhân hai đathức (x + 3)(x – 3):
A. 9 – x2	B. x2 – 9	C. 2x – 9	D. x2 – 3.
Câu 2: Muốn cho đẳng thức (A – B)2 = * là một hằng đẳng thức thì phải thay dấu * bởi:
A. A2 + 2AB + B2	B. (A + B)(A – B)	C. A2 - 2AB + B2	D. A2 – B2.
Câu 3: Tìm x, biết (2x + 1)2 = 0. Suy ra x bằng:
A. 2	B. -2	C. 	D. 
Câu 4: Đơn thức 6x3y2 chia hết cho đơn thức:
A. 6x2y3	B. 5xy3 	C. 15x2y2	D. 5x3y3.
Câu 5: Tính 452 – 352 ta được kết quả:
A. 800	B. 100	C. 400 	D. Kết quả khác.
Câu 6: Kết quả của phép nhân (x + 1)(x – 1) bằng: 	
A. x2 – 2	 	B. x2 + 2	C. x2 + 1	D. x2 – 1.
II. PHẦN TỰ LUẬN : (7 điểm)
(3đ) Làm các phép tính sau: 	
a) x(2x2 – x)	b) (6x2y2 – 30xy) : 5xy	c) (3x + y)3
(2đ) Phân tích đa thức thành nhân tử: 
a) 3x – 3y + xz – yz.	b) x2 – 6x + 8
(1đ) Tìm x, biết : x2 – 25 = 0
(1đ) Tính giá trị của biểu thức sau: x2 + y2 biết x + y = -8 và xy = 15.
ĐÁP ÁN
Câu
Trả lời
Điểm
Câu
Trả lời
Điểm
1"6
1
2
I. Phần trắc nghiệm:
1 – B; 2 – C; 3 – D; 4 – C; 5 – A
6 – D.
II. Phần trắc nghiệm:
a) x(2x2 – x) = 2x3 – x2.
b) (6x2y2 – 30xy) : 5xy
	= xy – 6
c) (3x + y)3 
	= 27x3 + 27x2y + 9xy2 + y3
a) 3x – 3y + xz – yz
	= (3x – 3y) + (xz – yz)
	= 3(x – y) + z(x – y)
	= (x – y)(3 + z)
3
0.5/c
1
1
1
1
2
3
4
b) x2 – 6x + 8 
	= x2 – 4x – 2x + 8
	= (x2 – 4x) – (2x – 8)
	= x(x – 4) – 2(x – 4)
	= (x – 4)(x – 2)
Ta có 	x2 – 25 = 0
	 (x + 5)(x + 5) = 0
Suy ra: Hoặc x + 5 = 0 Þ x = -5.
	Hoặc x – 5 = 0 Þ x = 5.
Ta có 	x2 + y2 = (x + y)2 – 2xy
Với x + y = -8 và xy = 15, giá trị của biểu thức là :
x2 + y2 = (x + y)2 – 2xy
	= (-8)2 – 2.15 = 64 – 30
	= 34
1
1
1
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
	1. Oån định: 
	- Nắm sĩ số lớp, yêu cầu HS đóng tập, sách để chuẩn bị kiểm tra
	2. Kiểm tra: 
	- HS làm bài trong giấy đã in sẵn đề bài (Làm bài trong 43’)
	- GV theo dõi và nhắc nhở HS làm bài nghiêm túc
	- Đến giờ HS nộp bài.
	- GV thu, kiểm bài. Nhận xét tiết kiểm tra: Thái độ của HS, trật tự, . . .
	3. Hướng dẫn ở nhà:
- Hãy tiếp tục ôn tập lại các kiến thức chương I để học tốt vào chương sau. Oân lại kiến thức về phân số ở lớp 6.
	- Đọc trước bài “Phân thức đại số”.
Tuần : 12 Tiết : 24
Ngày soạn : 26/10/2009
Ngày dạy: 02 " 07/11/2009
Chương II : PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
§1. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
–µ— 
I. MỤC TIÊU :
C HS hiểu rõ khái niệm phân thức đại số
C HS có khái niệm về hai phân thức bằng nhau để nắm vững tính chất cơ bản của phân thức.
II. CHUẨN BỊ :
	° GV: + Nghiên cứu nội dung của chương và SGV
° HS: + Sách GK Toán 8; Oân tập kiến thức về phân số: khái niệm, phân số, hai phân số bằng 
nhau, tính chất của phân số.
° PP: Đàm thoại, hợp tác nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: (6 phút) Giới thiệu chương nội dung chương II
§ GV: Kiểm tra kiến thức về phép chia để giới thiệu chương.(Bảng phụ)
+ Tìm thương trong phép chia:
6x2y3z : 2xyz
(x + 2)(x - 2) : (x -2)
(x2 – 1) : x + 2.
Trong ba bài toán chia trên, bài nào cho ta phép chia hết, bài nào cho ta phép chia có dư ?
§ GV: Đánh giá , cho điểm
§ GV: Giới thiệu chương II:
§ HS:
+ Một HS trả lời.
3xy
x + 2
Không tìm được thương
Bài a) b) cho ta phép chia hết
 c) cho ta phép chia có dư.
+ HS khác nhận xét câu trả lời của bạn.
+ Nghe, chuẩn bị vào chương mới và bài học đầu tiên của chương.
+ Ở lớp 7 ta đã biết, từ tập Z ta thiết lập các số hữu tỉ. Khi, đó mỗi số nguyên cũng là một số hữu tỉ. Tương tự, bây giờ từ tập hợp các đa thức ta sẽ thiết lập một tập hợp những biểu thức gọi là những phân thức đại số. Học chương này các em sẽ biết thế nào là một phân thức đại số, biết quy tắc làm tính trên phân thức và sẽ thấy rằng những quy tắc ấy tương tự như các quy tắc làm tính trên các phân số.
§ GV: Đặt vấn đề vào bài mới
+ Chương trước, ta thấy không phải mỗi đa thức đều chia hết cho mỗi đa thức (VD bài c). Cũng giống như vậy không phải mỗi số nguyên đều chia hết cho mọi số nguyên khác 0; nhưng thêm các phân số vào tập các số nguyên thì phép chia cho mỗi số khác 0 đều thực hiện được. Ở đây ta cũng thêm vào tập các đa thức những phần tử mới tương tự như phân số mà ta sẽ gọi là phân thức. Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu thế nào là một phân thức đại số?
2. Hoạt động 2: (12 phút) Hình thành khái niệm phân thức.
1. Định nghĩa:
 Định nghĩa: Một phân thức đại số (phân thức) là một biểu thức có dạng , trong đó A, B là những đa thức và B khác đa thức 0.
 A: Tử thức (mẫu)
 B: Mẫu thức (mẫu) 
VD: (SGK)
§ GV: Dán bảng phụ có ghi các biểu thức
 a) b) 
c) d) 
+ Hãy quan sát các biểu thức sau và nhận xét về dạng của chúng (SGK)
+ Mỗi biểu thức trên được gọi là một phân thức đại số (Hay nói gọn là phân thức). Theo em thế nào là một phân thức đại số ?
§ GV: Phát biểu định nghĩa
+ Dán định nghĩa lên bảng và gọi HS nhắc lại.
§ HS: Ghi bài, quan sát và phát biểu 
§ HS: Trả lời 
+ Các biểu thức trên có dạng 
§ HS: Phát biểu định nghĩa 
+ HS1: Một phân thức đại số là một biểu thức có dạng ..
+ HS khác nhắc lại định nghĩa.
 ?1 
 ?2 . Mọi số thực là phân thức.
§ GV: Em hãy viết một phân thức đại số ? 
+ Mọi số thực a bất kỳ có phải là một phân thức không ? Vì sao ?
+ GV chốt lại vấn đề bằng chú ý : Mọi số thực đều là phân thức. Vì a=.
+ Như vậy số 0 và số 1 có phải là phân thức đại số hay không?
 – Số 0 và số 1 cũng là phân thức đại số
(Có thể không ghi ?1 ; ?2 mà thay bằng chú ý)
§ HS: Hai HS lên bảng
+ Trả lời: Mọi số thực a là một phân thức đại số.
+ Số 0 và số 1 cũng là phân thức đại số
+ Ghi chú ý
3. Hoạt động 3: (17 phút) Hình thành khái niệm phân thức bằng nhau.
2. Hai phân thức bằng nhau:
 - Hai phân thức và gọi là bằng nhau nếu
=nếu AD = BC
AD = BC.
§ GV: Thế nào là hai phân số bằng nhau? (GV ghi câu trả lời của HS ở phần bảng bên trái)
+ Cũng tương tự như vậy, hãy thử định nghĩa “Hai phân thức bằng nhau”
§ GV: Nêu định nghĩa và hỏi: Làm thế nào kết luận được “hai phân thức bằng nhau” ?
§ HS: Suy nghĩ, trả lời.
+ và gọi là bằng nhau nếu 
ad = bc.
 Hai phân thức và gọi là bằng nhau nếu 
HS: Phát biểu định nghĩa.
+ Hai HS nhắc lại định nghĩa.
VD: vì 
(x - 1)(x + 1) = 1. (x2 - 1)
+ Khẳng định: đúng hay sai ? Vì sao ?
§ GV: Chốt lại
=Þ AD = BC
AD = BC Þ =
§ HS: Trả lời 
+ Vì(x - 1)(x + 1) = 1. (x2 - 1) nên
?3 Có thể kết luận
§ GV: Nêu ?3 ; ?4
vì
3x2y. 2y2ø = 6xy3 . x
 ?4 Bằng nhau
+ Cho HS thảo luận nhóm (3’) và yêu cầu đại diện nhóm trả lời:
 – Dãy bàn trái : ?3
 – Dãy bàn phải : ?4 
+ Xét xem hai phân thức có bằng nhau không ?
§ GV: Nêu lại cách xác định hai phân thức bằng nhau hay không: Ta áp dụng định nghĩa:
 Nêu A.D = BC thì =
§ HS: Phát biểu, giải thích (Hai HS)
+ Thảo luận nhóm
 – Dãy bàn trái: Có thể kết luận
Vì 3x2y. 2y2 = 6xy3 . x = 6x2y3
 – Dãy bàn phải: Ta có:
 x(3x + 6) = 3x2 + 6x
3(x2 + 2x) = 3x2 + 6x
Vậy: 
 ?5 Vân đúng.
§ GV: Cho HS trả lời ?5 . 
+ Trong trường hợp này Quang làm như thế nào?
+ Cho HS giải thích.
§ HS: Trả lời
+ Quang chia 3x cho 3x (Sai)
+ Trả lời: Vân đúng, vì .
4. Hoạt động 4: (8 phút) Cũng cố – Luyện tập.
§ GV: 1) Phân thức bằng phân thức nào dưới đây:
A. ; B. ;
C. ; D. .
 2) Bài tập 3 (SGK / )
+GV hướng dẫn.
§ HS: Suy nghĩ và trả lời
+ 1) Câu B.
+ 2) x2 + 4x
Bài tập 1c)
§ GV: Cho HS làm bài tập theo nhóm
§ GV: Cũng cố:
+ Hãy phát biểu định nghĩa phân thức, định nghĩa hai phân thức bằng nhau.
§ HS: Thảo luận nhóm và đại diện trả lời.
+ Hai phân thức bằng nhau vì:
(x + 2)(x2 - 1) = (x - 1)(x + 2)(x + 1)
§ HS: Vài HS phát biểu.
4. Hoạt động 4: (2 phút) Hướng dẫn ở nhà.
+ HS nắm được định nghĩa: PTĐS, hai phân thức bằng nhau.
+ Hướng dẫn HS làm bài tập 2 (trang 36. SGK)
So sánh: x(x2 – 2x - 3) và (x2 + x)(x -3); (x2 - x)(x -3) và x(x2 – 4x + 3)
+ Làm bài tập ở nhà: 1a), d); 2; (trang 36. SGK); Bài tập 1; 2; 3 SBT
+ Oân tập các tính chất cơ bản của phân số.
Duyệt của Tổ trưởng
Đông Bình, ngày . tháng . năm 200 .
Duyệt của Lãnh đạo
Đông Bình, ngày . tháng . năm 200

Tài liệu đính kèm:

  • docDS11-12.doc