A.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
- Biết phân tích 1 đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
2. Kĩ năng:
- Tìm nhân tử chung và đặt nhân từ chung.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, sử dụng ngôn ngữ chính xác.
B.Chuẩn bị:
+ GV : Giáo án, SGK.
+ HS : ôn quy tắc đổi dấu.
C. Phương pháp: Hỏi đáp; nêu và giải quyết vấn đề.
D.Lên lớp:
Ngày soạn: 14 – 9 - 2008 Ngày giảng: 15 – 9 - 2008 Tiết 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung A.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu được thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. - Biết phân tích 1 đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. 2. Kĩ năng: - Tìm nhân tử chung và đặt nhân từ chung. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, sử dụng ngôn ngữ chính xác. B.Chuẩn bị: + GV : Giáo án, SGK. + HS : ôn quy tắc đổi dấu. C. Phương pháp: Hỏi đáp; nêu và giải quyết vấn đề. D.Lên lớp: *ổn định lớp: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng *HĐ1: Ví dụ. - GV giới thiệu ví dụ. - GV hướng dẫn HS p/tích vd. ? Hãy phân tích các hạng tử thành tích các thừa số ? ? Nhận xét gì về các thừa số có mặt ở cả 2 hạng tử trên? ? Nhận xét gì về kết quả trên? - GV giới thiệu: là tích của 2 đa thức. Việc làm trên chính là phân tích đa thức thành n. tử. ? Vậy phân tích đa thức thành nhân tử là gì? - GV chốt lại . - GV giới thiệu có nhiều cách phân tích đa thức thành nhân tử . Nhưng cách phân tích trên là cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung - GV chỉ rõ cho HS thấy 2x chính là nhân tử chung. - GV giới thiệu VD2. ? yêu cầu HS phân tích tương tự ví dụ1? ? ởVD2 nhân tử chung là gì? - HS ghi. - HS phân tích. - HS nhận xét. - HĐ cá nhân. - HĐ cá nhân. - HS đọc SGK. - HS ghi. - HĐ cá nhân. - HS nêu. 1. Ví dụ: *Ví dụ1: Viết 2x2 – 4x thành một tích các đa thức. Giải: Ta có: 2x2 – 4x = 2.x.x – 2.2.x = 2x.(x – 2). *Khái niệm: SGK/18. Ví dụ2: Phân tích đa thức thành nhân tử. 15x3 – 5x2 + 10x. Giải: 15x3 – 5x2 + 10x = 5x.3x2 – 5x.x + 5x.2 = 5x.(3x2 – x + 2). *HĐ2: áp dụng - Cho HS hoạt động nhóm lớn với nội dung (?1) trong 7phút. - Sau 7 phút yêu cầu nhóm 1 báo cáo, các nhóm khác n xét. ? Từ (?1) ýc GV dẫn dắt để HS đi đến chú ý ? ? Tương tự yêu cầu HS thực hiện (?2)? - GV hướng dẫn HS thực hiện (?2) . +) Phân tích VT thành n.tử? +) Tích 3x(x – 2) = 0 khi nào? +) Vậy hãy tìm x? ? Tương tự hãy tìm x để: 3x2 – 9x = 0 Bài tập 39/19SGK. - yêu cầu HS đọc đầu bài. - yêu cầu HS lên bảng giải. * GV chốt lại cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. - HĐ nhóm lớn trong 7 phút. - Đại diện nhóm báo cáo. - HS đọc chú ý. - HĐ cá nhân. - HĐ cá nhân. - HĐ cá nhân. - HS tìm. - 1HS lên bảng. - 2HS lên bảng giải, dưới lớp mỗi dãy 1 ý. 2.áp dụng: ?1 a) x2 – x = x(x – 1) b) 5x2(x – 2y) – 15x(x – 2y) = 5x( x – 2y)(x – 3). c) 3(x – y) – 5x(y – x) = 3(x – y) + 5x(x – y) = (x – y)(3 + 5x) *Chú ý: SGK/18. ?2 Tìm x sao cho: 3x2 – 6x = 0 Giải: Ta có: 3x2 – 6x = 3x(x – 2) Nhận xét: 3x(x – 2) = 0 3x = 0 hoặc (x – 2) = 0 Vậy x = 0 hoặc x = 2. Bài tập 39/19SGK a) 3x – 6y = 3(x – 2y) b) = *Củng cố dặn dò: ? Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung? - BTVN : 40; 41; 42 SGK/19. HS khá giỏi : BT 24; 25 SBT/6
Tài liệu đính kèm: