A.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về bảy hằng đẳng trhức đáng nhớ.
2. Kĩ năng:
- HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức đáng nhớ vào giải toán.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
B.Chuẩn bị:
*GV: Giáo án, SGK.
*HS: Học thuộc các hằng đẳng thức đáng nhớ.
C.Phương pháp:
* Hoạt động cá nhân, phát hiện và giải quyết vấn đề
D.Tiến trình dạy học:
Ngày soạn: 14 - 9 - 2008 Ngày giảng: 15 – 9 - 2008 Tiết 8: Luyện tập A.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức về bảy hằng đẳng trhức đáng nhớ. 2. Kĩ năng: - HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức đáng nhớ vào giải toán. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. B.Chuẩn bị: *GV: Giáo án, SGK. *HS: Học thuộc các hằng đẳng thức đáng nhớ. C.Phương pháp: * Hoạt động cá nhân, phát hiện và giải quyết vấn đề D.Tiến trình dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng *HĐ1: Kiểm tra bài cũ HS1:? Hãy viết bảy hằng đẳng thức đáng nhớ? HS2: Làm bài tập 31 SGK/16 + GV nhận xét, cho điểm HS. - 2HS lên bảng. - HS nhận xét. *HĐ2: Luyện tập. Bài tập 33 SGK/16. - yêu cầu 3 HS lên bảng tính mỗi HS 1 ý( a, c, f) - yêu cầu HS nhận xét. - GV chốt lại kết quả đúng. Bài tập 33 SGK/16 ? Tính nhanh: a) 342 + 662 + 68.66 b) 742 + 242 - 48.74. - GV củng cố lại cách làm.Để HS thấy được ứng dụng của hằng đẳng thức đáng nhớ. Bài tập 33 SGK/16 - GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 37SGK lên bảng. - yêu cầu 1 HS lên bảng giải. - yêu cầu HS dưới lớp nhận xét. - GV chốt lại kết quả đúng. *Bài tập nâng cao: CMR: a) x2 – 6x + 10 > 0 với mọi x. b) 4x – x2 – 5 < 0 với mọi x. - GV hướng dẫn HS thực hiện. - GV củng cố khắc sâu cách làm. - 3HS lên bảng. - HS dưới lớp nhận xét. - 2HS lên bảng, dưới lớp mỗi dãy 1 ý. - HĐ cá nhân. - HS nhận xét. - HĐ cá nhân dưới sự hướng dẫn của GV. Bài tập 33 SGK/16 a) = 4 + 4xy + x2y2 b) = 25 – x4 c) = x3 + 27. Bài tập 33 SGK/16 a) 342 + 662 + 68.66 = (34 + 66)2 = 1002 = 10000. b) 742 + 242 - 48.74. = (74 – 24)2 = 502 = 2500. Bài tập 33 SGK/16 (x-y)(x2+xy+y2) x3 + y3 (x+y)(x-y) x3 - y3 x2 – 2xy + y2 x2 + 2xy + y2 (x + y)2 x2 – y2 (x+y)(x2-xy+y2) (y – x)2 y3+3x2y+3xy2+x3 x3-3x2y+3xy2-y3 (x – y)3 (x + y)3 Bài tập nâng cao a) Ta có: x2 – 6x + 10 = x2 – 2.x.3 + 9 + 1 = (x – 3)2 + 1 > 0 với mọi x. b) Ta có: 4x – x2 – 5 = - (x2 – 4x + 5) = - < 0 Với mọi x. *Củng cố hướng dẫn về nhà: - GV hệ thống lại các cách giải các dạng bài tập trên. - BTVN : 33 các phần còn lại, 34; 36 SGK/16-17. - HS khá giỏi làm bài tập: 19 SBT/5. ---------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: