I.Mục tiêu:
-Kiến thức: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải toán bằng cách lập phương trình và BT giải BPT
-Kỹ năng: Giải thành thạo giải toán bằng cách lập phương trình, giải BPT
-Tư duy, thái độ: Tìm được cách giải nhanh, rèn luyện tính cẩn thận, có tinh thần hợp tác.
II.Chuẩn bị:
GV :Ghi KTBC, bảng ôn tập phương trình và bất phương trình. Câu hỏi, lời giải mẫu
HS:Làm các câu hỏi và các BT mà GV đã giao
III.Kiểm tra bài cũ: (Không KT)
Tuần: 33 Tiết:69 Ngày soạn:19/04/2010 Ngày dạy: 26/04/2010 I.Mục tiêu: -Kiến thức: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải toán bằng cách lập phương trình và BT giải BPT -Kỹ năng: Giải thành thạo giải toán bằng cách lập phương trình, giải BPT -Tư duy, thái độ: Tìm được cách giải nhanh, rèn luyện tính cẩn thận, có tinh thần hợp tác. II.Chuẩn bị: GV :Ghi KTBC, bảng ôn tập phương trình và bất phương trình. Câu hỏi, lời giải mẫu HS:Làm các câu hỏi và các BT mà GV đã giao III.Kiểm tra bài cũ: (Không KT) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG luyện tập (38 phút) Bài tập1 Em hãy nêu dạng tổng quát của BT? Những chữ số nào tham gia bài toán Nhấn mạnh chữ số hàng chục, chữ số hàng đơn vị, điều kiện Bài tập 2 Em hãy nêu dạng tổng quát của BT? Những đại lượng nào tham gia bài toán? Bài 3: Giải bất phương trình Em hãy nêu cách giải Dạng số Hàng chục, hàng đơn vị 1 HS lập bảng 1 HS giải Chuyển động Quãng đường, vận tốc, thời gian 1 HS lập bảng 1 HS giải Dùng HĐT đáng nhớ Tính x 1 HS lên bảng giải I. Tóm tắt lý thuyết a / Bước 1: Lập phương trình -Chọn ẩn số và đặt đk thích hợp cho ẩn số -Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết -Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng b / Bước 2: Giải phương trình c / Bước 3: Trả lời (kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận) II. luyện tập Bài tập1 Một số có hai chữ số, biết chữ số hàng đơn vị gấp đôichữ số hàng chục. Nếu đặt chữ số 2 xen giữa hai chữ số thì được 1 số lớn hơn số đã cho là 200. Tìm2 số đã cho. Chữ số hàng chục Chữ số hàng đơn vị Số đã cho Số mới x 2x PT: 100x+2.10+2x – (10x+ 2x) = 200 Gọi chữ số hàng chục đã cho là x Chữ số hàng đơn vị là 2x Số đã cho là = 10x+2 Khi xen chữ số 2 vào giữa hai chữ số ta được =100x+2.10+2x = 102x+ 20 PT: 102x+ 20 – (10x+2) = 200 90x= 180x=2 ( nhận) Nên chữ số hàng chục là2, chữ số hàng đơn vị là4. Vậy số cần tìm 24 Bài tập 2 Một người đi ô tô từ bến A đến B với vận tốc 60 km/h và từ B về A với vận tốc 45km/h . Thời gian cả đi và về 7 giờ. Tình mất 6 giờ. Tính quãng đường AB. V t S A–>B 60 x B–> A 45 x PT: + = 7 Bài 3: Giải bất phương trình 3x2 +x > 3( x-2)(x+2) 3x2+x> 3(x2–4) 3x2+x > 3x2 –12 x:> –12 Tập nghiệm: S= V/Củng cố (5 phút) - Giải bài toán bằng cách lập phương trình ta thực hiện những bước nào?? -Phiếu học tập (HS lập bảng đến PT bằng cách điền vào chỗ trống) V t S A–>B 20 x B–> A 15 x PT: –= BT: Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 20 km/h, lúc quay về với vận tốc 15 km/h nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 10 phút. Tính quãng đường AB. V t S A–>B ....... ...... ... B–> A ..... ..... PT: ........ VI/ Hướng dẫn học ở nhà(2 phút) *Xem lại những BT đã giải HS giỏi HS khá x Thêm 10 X+10 Giảm 6 - 6 PT:.............. *BT: Số HS khá của khối 8 bằng số HS giỏi . Nếu số HS giỏi thêm 10 HS và số HS khá giảm 10 HS thì số HS khá gấp 2 lần số HS gỏi. Tìm số HS gỏi của khối 8? Rút kinh nghiệm: .
Tài liệu đính kèm: