I / Mục tiêu :
- Về kiến thức: Củng cố cho học sinh kỹ năng tìm ĐKXĐ của p t, kỹ năng giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu
- Về kỹ năng: tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định, biến đổi phương trình và đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm
- Về tư duy, thái độ:Thấy được ứng dụng của toán học trong thực tiển, rèn luyện tính cẩn thận, có tinh thần hợp tác
II / Chuẩn bị của GV và HS :
· GV: Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi và bài tập
· GV: Ôn lại các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức, ĐKXĐ, nhân đa thức với đa thức.
III / Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
TUẦN 4- TIẾT 48 Ngày soạn: Ngày dạy: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (tt) I / Mục tiêu : - Về kiến thức: Củng cố cho học sinh kỹ năng tìm ĐKXĐ của p t, kỹ năng giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu - Về kỹ năng: tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định, biến đổi phương trình và đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm - Về tư duy, thái độ:Thấy được ứng dụng của toán học trong thực tiển, rèn luyện tính cẩn thận, có tinh thần hợp tác II / Chuẩn bị của GV và HS : GV: Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi và bài tập GV: Ôn lại các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức, ĐKXĐ, nhân đa thức với đa thức. III / Kiểm tra bài cũ: (6 phút) Câu hỏi Đáp án ĐKXĐ của phương trình là gì ? Nêu các bước giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu ? Sửa bài 27b tr22 SGK (đề bài ở bảng phụ) HS phát biểu: (5đ) ĐKXĐ: x ¹ 0 (1đ) 2x2 – 12 = 2x2 + 3x (2đ) Û 3x = -12 Û x =-4 (1,5đ) Vậy TN: S = (0,5đ) IV / Tiến trình giảng bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1 Aùp dụng:(20 phút) -GV nói: chúng ta đã giải một số phương trình chứa ẩn ở mẫu đơn giản, sau đây chúng ta sẽ xét một số phương trình phức tạp hơn, ví dụ giải phương trình sau (GV treo bảng phụ có ghi sẵn ví dụ) -GV gọi một HS tìm ĐKXĐ của phương trình -GV yêu cầu một HS khác quy đồng mẫu hai vế của phương trình -GV gọi một HS khử mẫu và yêu cầu em tiếp tục giải phương trình nhận được -GV gọi một HS khác lên bảng đối chiếu ĐKXĐ, nhận nghiệm của phương trình -GV lưu ý thêm cho HS: + Phương trình sau khi quy đồng mẫu hai vế đến khi khử mẫu có thể được phương trình mới không tương đương với phương trình đã cho nên ta ghi: Suy ra hoặc dùng kí hiệu “ =>” chứ không dùng kí hiệu “” + Trong các giá trị tìm được của ẩn, giá trị nào thỏa mãn ĐKXĐ của phương trình thì là nghiệm của phương trình; giá trị nào không thỏa mãn ĐKXĐ là nghiệm ngoại lai, phải loại -GV treo bảng phụ có lời giải hoàn chỉnh theo cách trình bày khác SGK và yêu cầu HS xem đó là bài giải mẫu để vận dụng sau này -GV yêu cầu HS làm ?3 tr22 SGK -GV nhận xét, cho điểm HĐ2:Luyện tập(15phút) -GV treo bảng phụ ghi bài tập 36 tr9 SBT -GV nói: em hãy cho biết ý kiến về lời giải của bạn Hà -GV hỏi: trong bài giải trên, khi khử mẫu hai vế của phương trình, bạn Hà dùng dấu “” có đúng không ? -GV chốt lại vấn đề và khuyên HS nên dùng chữ “suy ra” hoặc dùng kí hiệu “=>” là tốt nhất -GV cho HS hoạt động nhóm làm bài 28 (c,d) tr22 SGK -GV nhận xét bài làm của một số nhóm HĐ1: -HS tập trung quan sát ví dụ -HS tiến hành tìm ĐKXĐ của phương trình -HS thực hiện ở bảng -HS thực hiện -HS tiến hành kiểm tra để chọn nghiệm -HS tập trung lắng nghe -HS sửa bài mẫu vào vở -HS cả lớp làm ?3, hai HS lên bảng làm bài -HS lớp nhận xét bài làm của bạn HĐ2: -HS đọc to yêu cầu của đề bài -HS nhận xét, phân tích và nêu ý kiến -HS trả lời -HS ghi nhận -HS hoạt động theo nhóm (ba nhóm chẵn làm bài 28c, ba nhóm lẻ làm bài 28d) -HS lớp nhận xét, sửa bài vào vở IV / Aùp dụng: Giải phương trình (1) Giải ĐKXĐ: và Với điều kiện trên, ta có: hoặc 1 / (thỏa mãn ĐKXĐ) (nhận) 2 / (không thỏa mãn ĐKXĐ) (loại) Vậy tập nghiệm của phương trình là Bài tập ?3 tr22 SGK a / Giải phương trình (1) Giải ĐKXĐ: Với điều kiện trên, ta có: (thỏa mãn ĐKXĐ) (nhận) Vậy tập nghiệm của phương trình là b / Giải phương trình (1) Giải ĐKXĐ: Với điều kiện trên, ta có: (không thỏa mãn ĐKXĐ) (loại). Phương trình vô nghiệm. Vậy tập nghiệm của phương trình là S = Bài tập 28c tr22 SGK Giải ĐKXĐ: Với điều kiện trên, ta có: hoặc 1 / (thỏa mãn ĐKXĐ) (nhận) 2 / (vô lý). Phương trình vô nghiệm (vì = ) Vậy tập nghiệm của phương trình là V. Củng cố: (2 phút) *Dựa vào ĐKXĐ để nhận hoặc loại nghiệm *Tránh những chỗ sai :kí hiệu tập nghiệm, dấu khi nhân đơn thức( đa thức ) với đa thức. VI. Hướng dẫn hs học ở nhà :(2 phút) -Xem lại cách trình bày bài giải (của các bài tập đã giải ở lớp) -Học thuộc bốn bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu -Làm bài tập 29 -> 31 tr22-tr23 SGK -Làm bài tập 35, 37 tr8-tr9 SBT -Chuẩn bị tiết sau luyện tập RÚT KINH NGHIỆM: . HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG HĐ1:(8phút) Kiểm tra bài cũ HĐ2:(20phút) Aùp dụng -GV nói: chúng ta đã giải một số phương trình chứa ẩn ở mẫu đơn giản, sau đây chúng ta sẽ xét một số phương trình phức tạp hơn, ví dụ giải phương trình sau (GV treo bảng phụ có ghi sẵn ví dụ) -GV gọi một HS tìm ĐKXĐ của phương trình -GV yêu cầu một HS khác quy đồng mẫu hai vế của phương trình -GV gọi một HS khử mẫu và yêu cầu em tiếp tục giải phương trình nhận được -GV gọi một HS khác lên bảng đối chiếu ĐKXĐ, nhận nghiệm của phương trình -GV lưu ý thêm cho HS: + Phương trình sau khi quy đồng mẫu hai vế đến khi khử mẫu có thể được phương trình mới không tương đương với phương trình đã cho nên ta ghi: Suy ra hoặc dùng kí hiệu “ =>” chứ không dùng kí hiệu “” + Trong các giá trị tìm được của ẩn, giá trị nào thỏa mãn ĐKXĐ của phương trình thì là nghiệm của phương trình; giá trị nào không thỏa mãn ĐKXĐ là nghiệm ngoại lai, phải loại -GV treo bảng phụ có lời giải hoàn chỉnh theo cách trình bày khác SGK và yêu cầu HS xem đó là bài giải mẫu để vận dụng sau này -GV yêu cầu HS làm ?3 tr22 SGK -GV nhận xét, cho điểm HĐ3a:(15phút) Củng cố - Luyện tập -GV treo bảng phụ ghi bài tập 36 tr9 SBT -GV nói: em hãy cho biết ý kiến về lời giải của bạn Hà -GV hỏi: trong bài giải trên, khi khử mẫu hai vế của phương trình, bạn Hà dùng dấu “” có đúng không ? -GV chốt lại vấn đề và khuyên HS nên dùng chữ “suy ra” hoặc dùng kí hiệu “=>” là tốt nhất -GV cho HS hoạt động nhóm làm bài 28 (c,d) tr22 SGK -GV nhận xét bài làm của một số nhóm HĐ3b:(2phút) Hướng dẫn về nhà -Xem lại cách trình bày bài giải (của các bài tập đã giải ở lớp) -Học thuộc bốn bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu -Làm bài tập 29 -> 31 tr22-tr23 SGK -Làm bài tập 35, 37 tr8-tr9 SBT -Chuẩn bị tiết sau luyện tập tại lớp HĐ1: -HS được gọi lên bảng trả bài và sửa bài tập, các em còn lại mở vở bài tập ra để đối chiếu -HS lớp nhận xét, sửa bài HĐ2: -HS tập trung quan sát ví dụ -HS tiến hành tìm ĐKXĐ của phương trình -HS thực hiện ở bảng -HS thực hiện -HS tiến hành kiểm tra để chọn nghiệm -HS tập trung lắng nghe -HS sửa bài mẫu vào vở -HS cả lớp làm ?3, hai HS lên bảng làm bài -HS lớp nhận xét bài làm của bạn HĐ3a: -HS đọc to yêu cầu của đề bài -HS nhận xét, phân tích và nêu ý kiến -HS trả lời -HS ghi nhận -HS hoạt động theo nhóm (ba nhóm chẵn làm bài 28c, ba nhóm lẻ làm bài 28d) -HS lớp nhận xét, sửa bài vào vở HĐ3b: -HS ghi chép về nhà IV / Aùp dụng Giải phương trình (1) Giải ĐKXĐ: và Với điều kiện trên, ta có: hoặc 1 / (thỏa mãn ĐKXĐ) (nhận) 2 / (không thỏa mãn ĐKXĐ)(loại) Vậy tập nghiệm của phương trình là Bài tập ?3 tr22 SGK a / Giải phương trình (1) Giải ĐKXĐ: Với điều kiện trên, ta có: (thỏa mãn ĐKXĐ) (nhận) Vậy tập nghiệm của phương trình là b / Giải phương trình (1) Giải ĐKXĐ: Với điều kiện trên, ta có: (không thỏa mãn ĐKXĐ) (loại). Phương trình vô nghiệm. Vậy tập nghiệm của phương trình là S = Bài tập 28c tr22 SGK Giải ĐKXĐ: Với điều kiện trên, ta có: hoặc 1 / (thỏa mãn ĐKXĐ) (nhận) 2 / (vô lý). Phương trình vô nghiệm (vì = ) Vậy tập nghiệm của phương trình là
Tài liệu đính kèm: