Giáo án môn Đại số Khối 8 - Tiết 45: Phương trình tích - Bùi Văn Kiên

Giáo án môn Đại số Khối 8 - Tiết 45: Phương trình tích - Bùi Văn Kiên

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY.

+ HS nắm vữngkhái niệm và phương pháp giải phương trình tích (ở dạng có từ 2 hoặc 3 nhân tử bậc nhất). Qua bài học ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.

+ Rèn cho HS có kỹ năng thành thạo quy trình các bước giải phương trình tích: phân tích thành nhân tử; giải phương trình bậc nhất.

+ Giúp HS phát triển năng lực liên quan, phương pháp tư duy tương tự, khái quát hoá, rèn ý thức cẩn thận khi trình bày

* Trọng tâm: Các bước giải phương trình tích.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.

GV: + Bảng phụ ghi các ví dụ và BT. Phấn màu, bút dạ

HS: + Làm các BT cho về nhà. Chuẩn bị trước bài học, bảng nhóm bút dạ.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 221Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Khối 8 - Tiết 45: Phương trình tích - Bùi Văn Kiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : ..../ ....../ 200 ..
 Ngày dạy : ..../ ....../ 200 .. 
Tiết 45: Đ4 Phương trình tích
========–&—========
I. Mục tiêu bài dạy.
+ HS nắm vữngkhái niệm và phương pháp giải phương trình tích (ở dạng có từ 2 hoặc 3 nhân tử bậc nhất). Qua bài học ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
+ Rèn cho HS có kỹ năng thành thạo quy trình các bước giải phương trình tích: phân tích thành nhân tử; giải phương trình bậc nhất..
+ Giúp HS phát triển năng lực liên quan, phương pháp tư duy tương tự, khái quát hoá, rèn ý thức cẩn thận khi trình bày
* Trọng tâm: Các bước giải phương trình tích.
II. chuẩn bị của GV và HS. 
GV: + Bảng phụ ghi các ví dụ và BT. Phấn màu, bút dạ
HS: + Làm các BT cho về nhà. Chuẩn bị trước bài học, bảng nhóm bút dạ.
III. tiến trình bài dạy. 
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
GV: Phân tích đa thức thành nhân tử:
 f(x) = ( - 1) + (x + 1)(x + 2)
GV cho nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại các phương pháp đã áp dụng để phân tích thành nhân tử đối với đa thức trên?
+ GV đặt vấn đề: f(x) = 0 khi nào? hay f(x) = 0 khi x = ? để vào bài mới.
5 phút
+ HS trình bày cách giải 
f(x) = ( - 1) + (x + 1)(x + 2)
 = (x + 1)(x – 1) + (x + 1)(x + 2)
 = (x + 1)[(x –1) + (x – 2)]
 = (x + 1)[x – 1 + x – 2]
 = (x + 1)(2x – 3)
Hoạt động 2: Phương trình tích và cách giải
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
+ GV cho hS nắm dạng TQ của tính chất:
Nếu a.b = 0 Û (hoặc a = 0; hoặc b = 0)
+ GV cho HS thực hiện VD1:
Giải phương trình (2x – 3)(x – 1) = 0
Như vậy đối với phương trình tích ta phải đi giải mấy phương trình?
ị Tổng quát:
 Cách giải phương trình A(x).B(x) =0 ?
+ GV cho HS thực hiện ?1:
Nếu các nghiệm của phương trình mà trùng nhau thì ta chỉ lấy 1 lần nghiệm chung đó.
+ GV cho nhận xét củng cố và chốt lại.
+ HS dùng tính chất của phép nhân đã học để điền vào chỗ trống (.) được phát biểu như sau:
+ HS lên bảng thực hiện giải phương trình như sau:
(2x – 3)(x – 1) = 0
Û (2x – 3) = 0 hoặc (x – 1) = 0
1) 2x – 3 = 0 Û 2x = 3 Û x = = 1,5
2) x + 1 = 0 Û x = – 1
Vậy phương trình có 2 nghiệm là x = –1 và x = 1,5. Hay tập nghiệm của phương trình là: S = { – 1; 1,5 }
+ HS phát biểu như trong SGK:
A(x).B(x) = 0 Û A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
Hoạt động 3: áp dụng
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
+ GV cho HS thực hiện VD2:
Giải phương trình sau: 
(x + 1)(x + 4) = (2 + x)(2 – x)
+ GV gợi ý: hãy chuyển vế và rút gọn sau đó phân tích vế trái thành nhân tử.
+ GV cho HS áp dụng làm ?3: 
Giải phương trình 
(x – 1)(+ 3x – 2) – (– 1) = 0
+ Hãy dùng HĐT để khai triển - 1.
+ Phân tích vế trái thành nhân tử.
+ GV cho nhận xét và củng cố.
 GV cho HS xét VD3: Giải phương trình 
 2 = + 2x + 1
Û 2 – + 2x + 1 = 0
Û (2– 2x) – ( – 1) = 0
Û 2x( – 1) – ( – 1) = 0
Û ( – 1)(2x – 1) = 0
Û (x + 1)(x – 1)(2x – 1) = 0
Û x + 1 = 0 hoặc x – 1 = 0 hoặc 2x – 1 = 0
S = {1; – 1; 0,5}
1) x + 1 = 0 Û x = – 1
2) x – 1 = 0 Û x = 1 Vậy
3) 2x – 1 = 0 Û x = 0,5
 15phút
+ HS lên bảng thực hiện giải các phương trình:
(x + 1)(x + 4) = (2 + x)(2 – x)
Û (x + 1)(x + 4) – (2 + x)(2 – x) = 0
Û + x + 4x + 4 – 22 + = 0 
Û 2 + 5x = 0
Û x.(2x + 5) = 0
Û x = 0 hoặc 2x + 5 = 0
1) x = 0
2) 2x + 5 = 0 Û 2x = – 5 Û x = – 2,5
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {0; – 2,5}
+ HS nhân xét và phát biểu các bước giải phương trình tích như trong SGK. 	
 + HS giải phương trình như sau:
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {1; 1,5}.
+ HS làm ?4:
Gải phương trình ( + ) + ( + x) = 0 
Û (x + 1) + x (x + 1) = 0
Û (x + 1)( + x) = 0 Û x (x + 1)(x +1) = 0
Û x = 0 hoặc x + 1 = 0
1) x = 0 2) x + 1 = 0 Û x = – 1 
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {0; – 1} 
Hoạt động 4: Hướng dẫn học tại nhà.
+ Nắm vững các bước cơ bản về giả phương trình tích.
+ BTVN: Hoàn thành các bài tập còn lại trong SGK .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_khoi_8_tiet_45_phuong_trinh_tich_bui_van.doc