Giáo án môn Đại số Khối 8 - Tiết 43: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 (Bản chuẩn)

Giáo án môn Đại số Khối 8 - Tiết 43: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 (Bản chuẩn)

I. Mục tiêu:

1. Về kiến thức:-Biết phương pháp giải pt đưa về dạng pt bậc nhất.

2.Về kĩ năng:-Củng cố kỷ năng biến đổi các pt bằng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân.

3.Về tư duy, thái độ:Thích tìm tòi kiến thức mới, có tinh thần hợp tác.

II. Chuẩn bị của GV và HS:

-HS: ôn lại qui tắc biến đổi pt, bảng phụ ghi phiếu học tập, kiểm tra bài cũ.

-GV: chuẩn bị bảng phụ ghi bài 10, 13.

III. Kiểm tra bài cũ (6 phút)

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 246Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Khối 8 - Tiết 43: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 (Bản chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2 -TIẾT 43
Ngày soạn:
Ngày dạy:
 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC
 VỀ DẠNG ax+b = 0 
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:-Biết phương pháp giải pt đưa về dạng pt bậc nhất.
2.Về kĩ năng:-Củng cố kỷ năng biến đổi các pt bằng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân.
3.Về tư duy, thái độ:Thích tìm tòi kiến thức mới, có tinh thần hợp tác.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
-HS: ôn lại qui tắc biến đổi pt, bảng phụ ghi phiếu học tập, kiểm tra bài cũ.
-GV: chuẩn bị bảng phụ ghi bài 10, 13.
III. Kiểm tra bài cũ (6 phút)
Giải các pt sau:
Đáp án
HS1:
7x + 21 = 0 (10đ)
 7x + 21 = 0 
Û 7x = -21 (4đ)
Û x = -3. (4đ)
Vậy: tập nghiệm: S = {-3} (2đ)
HS2:
5 – 3x = 6x + 7 (10đ)
5 – 3x = 6x + 7
Û -3x – 6x = 7 – 5 (2.5đ)
Û -9x = 2 (2.5đ)
Û x = (2.5đ)
Vậy: tập nghiệm S = (2.5đ)
IV. Tiến trình giảng bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
HĐ1. Giải pt 
Phương trình dạng ax +b em đã giải được
 VD1.Giải pt:
 2 –(x +4) = 4(3-2x)
-Gọi Hs nhận xét và nêu các bước giải.
b)VD2.Giải phương trình.
-Hãy nêu các bước giải của hai dạng pt trên?
-Các bước giải của hai dạng pt trên?
+Các bước giải:
HĐ2. Áp dụng: 
Giải phương trình:
Em hãy nêu cách giải?
Ngoài cách giải trên em có cách giải nào khác hay không?
-Nhận xét tử thức của các hạng tử ở vế trái?
-Hãy thực hiện đặt nhân tử chung rồi giải pt.
-VD5:Giải pt: x-3 = x+ 3
-VD6:Giải pt: x-3 = x –3
HS thảo luận nhóm 
Các nhóm nhận xét
-Các bước:
+Bỏ dấu ngoặc.
+Chuyển hạng tử chứa ẩn sang vế trái hằng số sang vế phải.
+Giải pt có được.
-HS nêu các bước giải.
QĐM–> cho 2 tử = –>tìmx
2 HS lên bảng giải
HS suy nghĩ?
Có các tử là x-1
1 HS lên bảng giải
2HS lên bảng giải.
1.Cách giải:(14 phút)
a)VD1: Giải pt:
 2 –(x +4) = 4(3-2x)
Û 2– x -4= 12– 8x
Û –x+ 8x = 12 –2 +4
Û 7x = 14 Û x = 2
Vậy: pt có tập nghiệm S = 
b)VD2:Giải phương trình.
Û
Û10x –4 + 6x = 6+ 15 – 9x
Û10x + 6x + 9x = 6+15+ 4
Û 25x = 25 Û x = 1
Vậy: pt có tập nghiệm S = 
c) Các bước chủ yếu để giải phương trình:
-Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu thức để khử mẫu.
-Chuyển hạng tử chứa ẩn sang 1 vế hằng số sang vế kia.
-Giải pt nhận được 
2. Áp dụng:(18 phút)
a)VD3:Giải pt: 
Û 
Û 12 – 10x +4 = 21 – 9x
Û -10x + 9x = 21 – 12 – 4
Û - x = 5Û x = -5
Vậy: pt có tập nghiệm: S = 
b)VD4:Giải pt:
Û
Û
Û x-2 = -36 Û x = -34.
Vậy:pt có tập nghiệm S= 
c)VD5: Giải pt: x-3 = x+ 3
Û x - x = 3 + 3 Û 0x = 6.
Vậy: pt có tập nghiệm S = 
d)VD6:Giải pt: x-3 = x –3
Ûx –x = -3 + 3 Û 0x = 0
Vậy pt có tập nghiệm S = R
*Chú ý:
Trường hợp đặc biệt: hệ số của ẩn bằng 0. Nếu vế còn lại:
-Bằng 0: pt vô số nghiệm.
-Khác 0: pt vô nghiệm.
V. Củng cố: (5 phút)
-Phát biểu các bước giải pt trong trường hợp không có mẫu và có mẫu dều đưa về dạng ax + b = 0.
 - Chú ý HS cách ghi tập nghiệm.
- Phiếu học tập
VI. Hướng dẫn hs học ở nhà: (2 phút)
-Học bài theo vở ghi và kết hợp SGK
-Bài tập: 11bd, 12/13 SGK. (Tương tự như những BT đã giải)
Đáp án:
1d
2 b
Phiếu học tập
1. Nghiệm của phương trình 4x+1 = 2x + 7 là:
a/ x= -2	b/ x= 2	c/ x= -3	d/ x=3
2. Tập nghiệm của PT: (x+4)(x-4)=x2+2x+8
a/ S=	b/ S=	c/ S=	d/ S= 
.
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_khoi_8_tiet_43_phuong_trinh_dua_duoc_ve_d.doc