Giáo án môn Đại số Khối 8 - Tiết 43: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 (Bản 2 cột)

Giáo án môn Đại số Khối 8 - Tiết 43: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 (Bản 2 cột)

I- /MỤC TIÊU:

Có kĩ năng biến đổi tương đương để đưa phương trình về dạng ax + b = 0

II- CHUẨN BỊ:

Sgk, phấn màu,bảng phụ. Các kiến thức liên quan, máy tính, Sgk

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1) Kiểm tra bài cũ: Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Cho ví dụ. Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm?

Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình

 Áp dụng: Làm bài 15c SBT/ 5

2) Bài mới:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 397Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Khối 8 - Tiết 43: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 43 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
I- /MỤC TIÊU:
Có kĩ năng biến đổi tương đương để đưa phương trình về dạng ax + b = 0 
II- CHUẨN BỊ:
Sgk, phấn màu,bảng phụ. Các kiến thức liên quan, máy tính, Sgk 
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ: Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Cho ví dụ. Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm?
Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình
 Áp dụng: Làm bài 15c SBT/ 5
2) Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Phương trình vừa giải là phương trình bậc nhất một ẩn. Trong tiết này ta tiếp tục xét các phương trình mà hai vế của chúng là hai biểu thức hữu tỉ củ ẩn không chứa mẫu và có thể đưa về dạng ax + b = 0 hay ax = -b với a có thể khác 0 hoặc bằng 0
Cho hsinh làm ví dụ 1 Sgk/ 10: Giải phương trình
2x – (3 – 5x) = 4 (x + 3)
Có thể giải phương trình này như thế nào?
Gọi một hsinh lên bảng làm, các hsinh khác làm vào vở (giải thích rõ từng bước biến đổi).
Nhận xét và sửa sai (nếu có)
Cho hsinh làm ví dụ 2 Sgk/ 11: Giải phương trình
Phương trình ở ví dụ 2 so với phương trình ở ví dụ 1 có gì khác?
Gviên đưa ra gợi ý cho hsinh giải
Cho hsinh làm ?1 Sgk/ 11: Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình.
Gọi hsinh đứng tại chỗ trả lời
Cho hsinh làm bài ?2 Sgk/ 12: Giải phương trình
Cho hsinh nhắc lại cách giải
Gọi hsinh lên bảng giải 
Nhận xét và sửa sai nếu có
NỘI DUNG GHI BẢNG
1) Cách giải: 
a) Ví dụ 1: Giải phương trình
 2x – (3 – 5x) = 4 (x + 3)
 2x – 3 + 5x = 4x + 3
 2x + 5x – 4x = 3 + 3
3x = 6 
 x = 2
Vậy S= {2}
b) Ví dụ 2: Giải phương trình
(5x – 2). 2 + 6x = 6 + (5 – 3x). 3
 10x – 4 + 6x = 6 + 15 – 9x
 10x + 6x + 9x = 6 + 15 +4 
 25x = 25
 x = 1
Vậy S = {1}
c) Cách giải chung:
 * Quy đồng mẫu hai vế
 * Nhân hai vế với mẫu chung để khử mẫu
 * Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang vế trái và các hằng số sang vế phải
 * Thu gọn và giải phương trình nhận được
2) Áp dụng:
Bài ?2 Sgk/ 12: Giải phương trình
12x – (5x + 2) .2 = (7 – 3x) . 3
12x – 10x – 4 = 21 – 9x
12x – 10x + 9x = 21 + 4
 11x = 25
 x =
Vậy S = {}
Nêu cách giải phương trình sau: 
Ngoài cách trên ta còn có cách giải khác. Cho hsinh đọc ví dụ 4 Sgk/ 12
Trong một số trường hợp khi giải dẫn đến hệ số của ẩn bằng 0 thì nghiệm của phương trình như thế nào?
Cho hsinh đọc ví dụ 5; 6 Sgk/ 12 
Gọi hsinh đọc chú ý Sgk/ 12
* Chú ý: Sgk/ 12
3) Luyện tập:
3) Củng cố: 
Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0.
Làm bài 10 Sgk/ 12 bằng cách thảo luận nhóm.
* Gọi đại diện một nhóm lên trình bày
* Nhận xét và sửa sai (nếu có)
 Làm bài 12c, d Sgk/ 13: Giải phương trình
 * Gọi hai hsinh lên bảng giải (mỗi hsinh một câu)
 * Các hsinh khác làm vào vở rồi theo dõi nhận xét. 
4) Hướng dẫn về nhà: 
Nắm vững các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0.
Làm bài 11; 12a, b; 13 Sgk/ 13 bài 19; 20; 21 SBT/ 5; 6
Ôn lại quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân
Tiết sau học “Luyện tập”
Mang theo máy tính bỏ túi.
RÚT KINH NGHIỆM: ..
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_khoi_8_tiet_43_phuong_trinh_dua_duoc_ve_d.doc