Giáo án môn Đại số Khối 8 - Tiết 2: Nhân đa thức với đa thức (Bản 2 cột)

Giáo án môn Đại số Khối 8 - Tiết 2: Nhân đa thức với đa thức (Bản 2 cột)

1.Mục tiêu

 a. Về kiến thức

 HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức.

 b. Về kỹ năng:

 HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.

 c. Về thái độ

 Giáo dục ý thức tự giác học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn .

 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

 a. Chuẩn bị của giáo viên

 Giáo án

 b. Chuẩn bị của học sinh

 Ôn tập qui tắc nhân một số với một tổng, nhân 2 đơn thức.

3. Tiến trình bài dạy

 a. Kiểm tra bài cũ (10)

 * Đề bài:

 HS 1:

 + Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức. Viết dạng tổng quát.

 + Chữa bài tập 5 tr6 SGK.

 HS 2 : Bài tập 5 tr3 SBT.

* Đáp án :

 HS 1:

 + Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức SGK/4 (1 đ)

 BT: A(B+C) = AB + AC (1đ)

 + Bài tập 5 tr6 SGK

 a) x (x – y) + y (x – y)

 = x2 – xy + xy – y2

 = x2 – y2 (4đ)

 b) xn – 1 (x + y) – y (xn – 1 + yn – 1)

 = xn + xn – 1y – xn – 1y – yn

 = xn - yn

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 613Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Khối 8 - Tiết 2: Nhân đa thức với đa thức (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 22 / 8/09 Ngày giảng :26 /8 /09
Tiết 2
 Nhân đa thức với đa thức
 1.Mục tiêu
 a. Về kiến thức
 HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức.
 b. Về kỹ năng :
 HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
 c. Về thái độ
 Giáo dục ý thức tự giác học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn .
 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
 a. Chuẩn bị của giáo viên 
 Giáo án
 b. Chuẩn bị của học sinh 
 Ôn tập qui tắc nhân một số với một tổng, nhân 2 đơn thức.
3. Tiến trình bài dạy 
 a. Kiểm tra bài cũ (10’)
 * Đề bài :
 HS 1 :
 + Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức. Viết dạng tổng quát.
 + Chữa bài tập 5 tr6 SGK.
 HS 2 : Bài tập 5 tr3 SBT.
* Đáp án :
 HS 1 :
 + Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức SGK/4 (1 đ)
 BT : A(B+C) = AB + AC	 (1đ)
 + Bài tập 5 tr6 SGK
 a) x (x – y) + y (x – y)
 = x2 – xy + xy – y2
 = x2 – y2 (4đ)
 b) xn – 1 (x + y) – y (xn – 1 + yn – 1)
 = xn + xn – 1y – xn – 1y – yn
 = xn - yn (4đ)
 HS 2 : Bài tập 5 tr3 SBT.
 Tìm x, biết :
 2x (x – 5) – x (3 + 2x) = 26	 
 2x2 – 10x – 3x – 2x2 = 26 (4đ)
 – 13x = 26	(4đ)
 x = 26 : (– 13) 	(1đ)
 x = –2	(1đ)
 b. Bài mới 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 Quy tắc (10’) 
Tiết trước chúng ta đã học nhân đơn thức với đa thức.
Tiết này ta sẽ học tiếp : nhân đa thức với đa thức.
VD : (x – 2) . (6x2 – 5x + 1)
các em hãy tự đọc SGK để hiểu cách làm.
GV nêu lại các bước làm và nói :
Muốn nhân đa thức (x – 2) với đa thức 6x2 – 5x + 1, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức x – 2 với từng hạng tử của đa thức 6x2 – 5x + 1 rồi cộng các tích lại với nhau.
Ta nói đa thức 6x3 – 17x2 + 11x – 2 là tích của đa thức x – 2 và đa thức 6x2 – 5x + 1.
Vậy muốn nhân đa thức với đa thức ta làm như thế nào ?
GV đưa qui tắc lên hoặc bảng phụ để nhấn mạnh cho HS nhớ.
Tổng quát.
Tổng quát.
(A + B) . (C + D) = AC + AD + BC + BD
Yêu cầu HS đọc Nhận xét tr7 SGK.
GV hướng dẫn HS làm tr7 SGK.
xy – 1) . (x3 – 2x – 6)
= xy . (x3 – 2x – 6) – 1 . (x3 – 2x – 6)
= x4y – x2y – 3xy – x3 + 2x + 6
GV cho HS làm tiếp bài tập :
(2x – 3) . (x2 – 2x +1)
GV cho HS nhận xét bài làm.
GV : Khi nhân các đa thức một biến ở ví dụ trên, ta còn có thể trình bày theo cách sau :
Cách 2 : Nhân đa thức sắp xếp
GV làm chậm từng dòng theo các bước như phần in nghiêng
tr7 SGK.
GV nhấn mạnh : Các đơn thức đồng dạng phải sắp xếp cùng một cột để dễ thu gọn.
Sau đó, GV yêu cầu HS thực hiện phép nhân :
GV nhận xét bài làm của HS.
 Hoạt động 2 ( 10’) 
 GV yêu cầu HS làm 
(Đề bài đưa lên màn hình)
Câu a GV yêu cầu HS làm theo hai cách.
– Cách 1 : nhân theo hàng ngang.
– Cách 2 : nhân đa thức sắp xếp.
GV lưu ý : cách 2 chỉ nên dùng trong trường hợp hai đa thức cùng chỉ chứa một biến và đã được sắp xếp.
GV nhận xét bài làm của HS.
GV yêu cầu HS làm 
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
Hoạt động 3(10’)
Bài 7 tr8 SGK yc HS hoạt động theo nhóm.
Nửa lớp làm phần a.
Nửa lớp làm phần b.
(mỗi bài đều làm hai cách)
GV lưu ý khi trình bày cách 2, cả hai đa thức phải sắp xếp theo cùng một thứ tự.
GV kiểm tra bài làm của một vài nhóm và nhận xét.
1. Quy tắc
HS cả lớp nghiên cứu Ví dụ trang 6 SGK và làm bài vào vở.
Một HS lên bảng trình bày lại.
(x – 2) . (6x2 – 5x + 1)
= x . (6x2 – 5x + 1) – 2 . (6x2 – 5x + 1)
= 6x3 – 5x2 + x – 12x2 + 10x – 2
= 6x3 – 17x2 + 11x – 2
HS nêu qui tắc trong SGK tr7
HS đọc Nhận xét tr7 SGK.
HS làm bài vào vở dưới sự hướng dẫn của GV.
HS làm vào vở, một HS lên bảng làm.
HS : (2x – 3) . (x2 – 2x +1)
= 2x (x2 – 2x +1) – 3 (x2 – 2x +1)
= 2x3 – 4x2 + 2x – 3x2 + 6x – 3
= 2x3 – 7x2 + 8x – 3
HS cả lớp nhận xét bài của bạn.
HS nghe giảng và ghi bài.
HS nêu lại cách làm trên 
HS làm bài vào vở, một HS lên bảng làm.
2. áp dụng
Ba HS lên bảng trình bày.
HS1 :
a) (x + 3) . (x2 + 3x – 5)
= x (x2 + 3x – 5) + 3 (x2 + 3x – 5)
= x3 + 3x2 – 5x + 3x2 + 9x – 15
= x3 + 6x2 + 4x – 15
HS2 :
HS3 :
b) (xy – 1) (xy + 5)
= xy (xy + 5) – 1 (xy + 5)
= x2y2 + 5xy – xy – 5 
= x2y2 + 4xy – 5
HS lớp nhận xét và góp ý.
1 HS đứng lại chỗ trả lời.
 Diện tích hình chữ nhật là
S = (2x + y) (2x – y)
 = 2x (2x – y) + y (2x – y)
 = 4x2 – y2
với x = 2,5 m và y = 1 m
ị S = 4 . 2,52 – 12 
= 4 . 6,25 – 1 
= 24 m2
* Luyện tập
HS hoạt động theo nhóm
a) Cách 1 :
(x2 – 2x + 1) . (x – 1)
= x2 (x – 1) – 2x (x – 1) + 1 (x – 1)
= x3 – x2 – 2x2 + 2x + x – 1 
= x3 – 3x2 + 3x – 1
Cách 2 :
b) Cách 1
(x3 – 2x2 + x – 1) ( 5 – x)
= x3 (5 – x) – 2x2 ( 5 – x) + x ( 5 – x) – 1 ( 5 – x)
= 5x3 – x4 – 10x2 + 2x3 + 5x – x2 – 5 + x
= – x4 + 7x3 – 11x2 + 6x – 5
Cách 2 :
Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày, mỗi nhóm làm một phần.
c. Củng cố (2’):
 - Để nhân đa thức với đa thức ta làm ntn? 
d . Hướng dẫn về nhà(3’)
 - Học thuộc qui tắc nhân đa thức với đa thức.
 - Nắm vững cách trình bày phép nhân hai đa thức cách 2.
 - Làm bài tập 8 tr8 SGK.
 - Bài tập 6, 7, 8 tr4 SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_khoi_8_tiet_2_nhan_da_thuc_voi_da_thuc_ba.doc