I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
2. Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi thực hiện phép toán.
II. CHUẨN BỊ :
GV : Bài Soạn SGK Bảng phụ
HS : Ôn lại các kiến thức : đơn thức ; đa thức ; nhân một số với một tổng. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số SGK dụng cụ học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định lớp : (1) Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : (5) Nhắc lại kiến thức cũ
Đơn thức là gì ? Đa thức là gì ?
Quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số
Quy tắc một số nhân với một tổng
Đặt vấn đề : (1). Ta đã học một số nhân với một tổng :
A (B + C) = AB + AC. Nếu gọi A là đơn thức ; (B + C) là đa thức thì quy tắc nhân đơn thức với đa thức có khác gì với nhân một số với một tổng không ? GV vào bài mới
Ngày soạn: 15/ 08/ 2010 Chương I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC Tuần 1 Tiết 1 §1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức. 2. Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi thực hiện phép toán. II. CHUẨN BỊ : GV : - Bài Soạn - SGK - Bảng phụ HS : - Ôn lại các kiến thức : đơn thức ; đa thức ; nhân một số với một tổng. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số - SGK - dụng cụ học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định lớp : (1’) Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) Nhắc lại kiến thức cũ - Đơn thức là gì ? Đa thức là gì ? - Quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số - Quy tắc một số nhân với một tổng Đặt vấn đề : (1’). Ta đã học một số nhân với một tổng : A (B + C) = AB + AC. Nếu gọi A là đơn thức ; (B + C) là đa thức thì quy tắc nhân đơn thức với đa thức có khác gì với nhân một số với một tổng không ? ® GV vào bài mới 3. Bài mới : TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung 8’ HĐ1 : Nhân đơn thức với đa thức 1 Quy tắc : a) Ví dụ : 2x . (2x2 + 3x - 1) = 2x.2x2 + 2x.3x + 2x (-1) = 4x3 + 6x2 - 2x b) Quy tắc Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau GV đưa ra ví dụ ?1 SGK + Hãy viết một đơn thức và một đa thức + Hãy nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết + Cộng các tích tìm được GV lưu ý lấy ví dụ SGK GV gọi 1 HS đứng tại chỗ trình bày. GV ghi bảng GV giới thiệu : 4x3 + 6x2 - 2x là tích của đơn thức 2x và đa thức 2x2 + 3x - 1 Hỏi : Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào ? HS đọc bài ?1 SGK Mỗi HS viết một đơn thức và một đa thức tùy ý vào bảng con và thực hiện HS kiểm tra chéo lẫn nhau - 1HS đứng tại chỗ trình bày. Chẳng hạn 2x(2x2 + 3x - 1) = 2x.2x2+ 2x.3x + 2x (-1) = 4x3 + 6x2 - 2x - 1HS nêu quy tắc SGK - Một vài HS nhắc lại 15’ HĐ 2 : Áp dụng quy tắc 2. Áp dụng : ví dụ : Làm tính nhân (-2x3)(x2 + 5x - ) = (-2x3).x2 + (-2x3).5x + (-2x3). (-) = -2x3 - 10x4 + x3 Bài ?2 : Làm tính nhân (3x3y - x2 + xy).6xy3 = 3x3y.6xy3+(-x2).6xy3 +xy.6xy2 =18x4y4 - 3x3y3 + x2y4 Bài ?3 : ta có : S = = (8x+3+y)y = 8xy+3y+y2 Với x = 3m ; y = 2m Ta có : S = 8 . 3 . 2 + 3 . 22 = 48 + 6 + 4 = 58m2 GV đưa ra ví dụ SGK làm tính nhân : (-2x3)(x2 + 5x - ) GV cho HS thực hiện ?2 (3x3y - x2 + xy).6xy3 GV gọi 1 vài HS đứng tại chỗ nêu kết quả GV ghi bảng GV treo bảng phụ ghi đề bài ?3 GV cho HS hoạt động nhóm GV gọi đại diện của nhóm trình bày kết quả của nhóm mình GV nhận xét chung và sửa sai - 1HS lên bảng thực hiện - Cả lớp nhận xét và sửa sai - Cả lớp làm vào bảng con - Một vài HS nêu kết quả - Cả lớp nhận xét và sửa sai HS : đọc đề bài ?3 HS hoạt động nhóm - Đại diện nhóm HS trình bày kết quả - Các HS khác nhận xét đánh giá kết quả của bạn 13’ HĐ 3 : Củn g cố : Bài 1 tr 5 SGK : a/ x2(5x3 - x - ) = 5x5 - x3 - x2 c/ (4x3 - 5xy + 2x)(- xy) = -2x4 + x3y - x2y Bài 2a tr 5 SGK a/ x(x - y) + y (4 + y) = x2 - xy + xy + y2 = x2 + 4y2 với x = -6 ; y=8 Ta có : (-6)2 + 82 = 100 Bài 6 tr 6 SGK : - Giá trị : ax (x - y) + y3 (x + y) Tại x = -1 ; y = 1 là : Đánh dấu “´” vào ô 2a GV cho HS làm bài 1 tr 5 a/ x2(5x3 - x - ) c) (4x3 - 5xy + 2x)(- xy) GV nhận xét và sửa sai GV cho HS làm bài 2a tr 5 a/ x(x - y) + y (4 + y) với x = - 6 ; y = 8 GV treo bảng phụ ghi đề bài 6 tr 6 - Gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời GV gọi HS nhắc lại quy tắc HS cả lớp làm vào bảng con - 2HS lên bảng : HS1 : câu a HS2 : câu c HS cả lớp cùng làm 1HS lên bảng Các HS khác nhận xét và sửa sai HS : cả lớp quan sát Suy nghĩ ... - 1HS đứng tại chỗ điền vào ô trống - Các HS khác nhận xét Một vài HS nhắc lại quy tắc 4. Hướng dẫn học ở nhà : 2’ - Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức - Làm các bài tập : 2b ; 3 ; 4 ; 5 tr 5 - 6 - Ôn lại “đa thức một biến” IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: Ngày soạn: 17/ 08/ 2009 Ngày dạy: 19/ 08/ 2009 Tuần 1 Tiết 2 §2 NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức. 2. Kĩ năng: HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh khi tính toán. II. CHUẨN BỊ : GV: - Bài Soạn - SGK - Bảng phụ HS: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định lớp : (1’) Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : (8’) HS1 : - Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức Áp dụng làm tính nhân : (3xy - x2 + y) . x2y Đáp số : 2x3y2 - x4y + x2y2 HS2 : a) Thực hiện phép nhân, rút gọn, tính giá trị biểu thức : x(x2 - y) - x2 (x + y) + y(x2 - x) tại x = và y = - 100 Đáp số : -2xy = - 2. . (-100) = 100 b) Tìm x biết : 3x (12x - 4) - 9x (4x - 3) = 30. Đáp số : x = 2 Đặt vấn đề : Các em đã học quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Ta có thể áp dụng quy tắc này để nhân đa thức với đa thức được không ? ® GV vào bài mới 3. Bài mới : TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung 6’ HĐ 1 : Hình thành quy tắc nhân hai đa thức : 1 Quy tắc : a) Ví dụ : Nhân đa thức x-2với đa thức (6x2-5x+1) Giải (x - 2) (6x2 - 5x + 1) = x(6x2-5x+1)-2(6x2-5x +1). = x . 6x2 + x (-5x ) + x . 1+ +(-2).6x2+(-2)(-5x)+(-2).1 =6x3-5x2+x-12x2+10x -2 = 6x3 - 17x2 + 11x - 2 b) Quy tắc : Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. Nhận xét : Tích của hai đa thức là một đa thức GV cho HS làm ví dụ : (x - 2) (6x2 - 5x + 1) GV gợi ý : + Giả sử coi 6x2 - 5x + 1 như là một đơn thức. Thì ta có phép nhân gì ? + Em nào thực hiện được phép nhân GV : Như vậy theo cách làm trên muốn nhân đa thức với đa thức ta phải đưa về trường hợp nhân đơn thức với đa thức hay dựa vào ví dụ trên em nào có thể đưa ra quy tắc phát biểu cách khác. Hỏi : Em có nhận xét gì về tích của hai đa thức ? GV cho HS làm bài ?1 làm phép nhân (xy - 1)(x3 - 2x - 6) GV cho HS nhận xét và sửa sai HS suy nghĩ làm ra nháp Trả lời : ta có thể xem như đã có phép nhân đơn thức với đa thức HS : thực hiện (x - 2)(6x2 - 5x + 1) =x(6x2-5x+1)-2(6x2-5x+1). = x . 6x2 + x (-5x ) + x . 1+ +(-2).6x2+(-2)(-5x)+ (-2).1 = 6x3-5x2+x-12x2+10x -2 = 6x3 - 17x2 + 11x - 2 HS : Suy nghĩ nêu quy tắc như SGK 1 vài HS nhắc lại quy tắc HS : Nêu nhận xét SGK HS : Áp dụng quy tắc thực hiện phép nhân (xy - 1)(x3 - 2x - 6) = x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x + 6 5’ HĐ 2 : Cách 2 của phép nhân hai đa thức Chú ý : ´ 6x2- 5x +1 x - 2 + - 12x2 + 10x - 2 6x3 - 5x2 + x 6x3 - 17x2 + 11x - 2 - Tóm tắt cách trình bày (xem SGK) GV giới thiệu cách nhân thứ hai của nhân hai đa thức Hỏi : Qua ví dụ trên em nào có thể tóm tắt cách giải HS : nghe giảng HS : nêu cách giải như SGK 10’ HĐ 3 : Áp dụng quy tắc 2 Áp dụng : Bài ?2 : a) (x + 3)(x2 + 3x - 5) =x3+3x2-5x+3x2 +9x - 15 = x3 + 6x2 + 4x - 15 b) (xy - 1)(xy + 5) = x2y2 + 5xy - xy - 5 = x2y2 + 4xy - 5 Bài ?3 : (bảng nhóm) Ta có (2x + y)(2x - y) = 4x2- 2xy + 2xy - y2 Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật là : 4x2 - y2 Nếu x = 2,5m ; y = 1m thì diện tích hình chữ nhật : 4 ()2 - 12 = 24 (m2) GV cho HS làm bài ?2 làm tính nhân a) (x + 3)(x2 + 3x - 5) b)(xy - 1)(xy + 5) GV gọi 2 HS lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét và sửa sai GV chốt lại : Cách thứ hai chỉ thuận lợi đối với đa thức một biến vì khi xếp các đa thức nhiều biến theo lũy thừa tăng dần hoặc giảm dần ta phải chọn biến chính GV treo bảng phụ ghi đề bài ?3 GV cho HS hoạt động nhóm GV gọi đại diện nhóm trình bày cách giải HS : ghi đề bài vào vở 2 HS lên bảng giải HS1 : Câu a HS2 : Câu b (yêu cầu HS làm 2 cách) HS : nhận xét và sửa sai - Cả lớp đọc đề bài HS : hoạt động nhóm - Đại diện nhóm trình bày. HS khác nhận xét và sửa sai 12’ HĐ 4 : Củn g cố Bài 7 tr 8 SGK : a) (x2 - 2x + 1)(x - 1) = x3 - x2 - 2x2 + 2x + x -1 = x3 - 3x2+ 3x - 1 b) (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x) = 5x3- x4 - 10x2 + 2x3 + 5x - x2 - 5 + x = -x4+ 7x3- 11x2 + 6x - 5 vì (5 - x) = - (x - 5) Nên kết quả của phép nhân : (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x) là:-x4+ 7x3- 11x2 + 6x - 5 Bài 9 tr 8 SGK : Điền kết quả tính được vào bảng Giá trị x và y Giá trị B/thức (x-y)(x2+xy+y2) x = -10 ;y = 2 - 1008 x = -1 ;y = 0 - 1 x = 2 ; y = -1 9 x=-0,5;y=1,25 - GV cho HS làm bài tập 7 (8) SGK GV gọi 1HS lên bảng GV gọi HS nhận xét Hỏi : Từ câu b, hãy suy ra kết quả phép nhân GV treo bảng phụ ghi đề bài 9 tr 8 SGK GV gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc kết quả và điền vào bảng phụ HS : đọc đề bài 7 tr8 - 1HS lên bảng trình bày HS Nhận xét và sửa sai Trả lời : vì (5 - x) và (x-5) là hai số đối nên : 5 - x = - (x - 5) Nên chỉ cần đổi dấu các hạng tử của kết quả HS : quan sát đề bài trên bảng phụ và suy nghĩ cách tính nào cho đơn giản - 1 HS lên bảng đọc kết quả và điền vào bảng phụ HS khác nhận xét và sửa sai 4. Hướng dẫn học ở nhà: 3’ - Nắm vững quy tắc - Xem lại các ví dụ - Làm các bài tập : 10 ; 12 ; 13 ; 14 tr 8 - 9 SGK Hướng dẫn bài 12 : Làm tính nhân ; thu gọn các hạng tử đồng dạng. Thay giá trị x bài 14 : Viết 3 số tự nhiên liên tiếp chẵn : x ; x + 2 ; x + 4 và lập hiệu : (x + 2) (x + 4) - (x + 2) x = 192 IV RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: Ngày soạn: 23/ 08/ 2009 Ngày dạy: 25/ 08/ 2009 Tuần 2 Tiết 3 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. 2. Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thân., chính xác, trình bày logic khi tính toán. II. CHUẨN BỊ : GV: - Bài Soạn - SGK - SBT HS : - Học thuộc bài và làm bài tậ ... n Hoạt động của học sinh Kiến thức 13’ Hoạt động 1:Phân tích đa thức thành nhân tử Gv nêu yêu cầu bài 48 (SGK) H:Trong bài này sử dụng những phương pháp nào để giải? GV gọi 3HS lên bảng giải bài Gv cho HS nhận xét bổ sung HS làm bài TL:Câu(a,c) sử dụng phương pháp nhóm hạng tử và dùng hằng đẳng thức Câu(b)sử dụng phương pháp đặt nhân tử chung, nhóm hạng tử và dùng hằng đẳng thức HS1: a) x2 + 4x - y2 + 4 =( x2 + 4x+ 4) - y2 =(x+2)2 – y2 =(x+2 – y)(x+2+y) HS2: b)3x2+6xy+3y2– 3z2 =3(x2+2xy+y2– z2) =3 =3 =3(x+y+z)(x+y – z) HS3: c)x2-2xy+y2-z2+2zt-t2 =( x2-2xy+y2) – (z2 - 2zt +t2) =(x – y)2 – (z – t)2 =(x –y+z – t)(x - y – z+ t) Bài 48(SGK) a) x2 + 4x - y2 + 4 b)3x2+6xy+3y2– 3z2 c)x2-2xy+y2-z2+2zt-t2 10’ Hoạt động 2:Tính nhanh GV nêu yêu cầu bài 49 (SGK) H:để tínhnhanh ta cần làm gì? GV gọi 2HS lên bảng giải Gv cho HS nhận xét bổ sung TL:cần phân tích thành nhân tử HS1: a)37,5.6,5 - 7,5.3,4 - 6,6.7,5 + 3,5.37,5 =(37,5.6,5 + 3,5.37,5) – (7,5.3,4 + 6,6.7,5) =37,5(6,5 + 3,5 ) – 7,5(3,4 + 6,6) =37,5.10 – 7,5.10 = 10.(37,5 – 7,5)=10.30=300 HS2: b) 452 + 402 – 152 + 80.45 =(452 + 2.40.45 + 402) - 152 =(45 + 40 )2 - 152 = 852 - 152 =(85 + 15)(85 – 15) = 100.60 = 6000 Bài 49(SGK) a)37,5.6,5 - 7,5.3,4 - 6,6.7,5 + 3,5.37,5 b) 452 + 402 – 152 + 80.45 10’ Hoạt động 3:Tìm x Gv nêu yêu cầu bài 50 (SGK) H:làm thế nào để tìm được x? Gv cho Hs hoạt động nhóm làm bài Sau đó gọi đại diện nhóm giải bài Gv cho Hs nhận xét bổ sung TL:phân tích thành nhân tử rồi tìm x Hs hoạt động nhóm làm bài. Sau đó cử đại diện sửa bài a)x(x – 2) + x – 2 = 0 (x – 2)(x + 1) = 0 x – 2 = 0 hoặc x + 1 = 0 Vậy: x = 2 và x = -1 b)5x(x – 3) – x + 3=0 (x – 3)(5x + 1) = 0 x – 3 = 0 hoặc 5x + 1 = 0 Vậy x = 3 và x = Bài 50(SGK) a)x(x – 2) + x – 2 = 0 b)5x(x – 3) – x + 3=0 4. Hướng dẫn về nhà: (4’) -Nắm vững các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học. -BTVN: 31;32;33(SBT) -Xem trước bài §9. IV. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 05/11/2007 Ngày day: 16/11/2007 Tiết 20 ÔN TẬP CHƯƠNG I (tiết 2) I. MỤC TIÊU : - Tiếp tục hệ thống kiến thức cơ bản trong chương I - Rèn luyện kỹ năng giải các loại bài tập cơ bản trong chương II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Bảng phụ ghi trả lời các câu hỏi ôn tập hoặc giải một số bài tập Học sinh : Bảng nhóm, thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : (1’) Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với ôn tập 3. Bài mới : TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 15’ HĐ 1 : Ôn tập về chia đa thức : Bài 80 a, c tr 33 SGK : - GV treo bảng phụ có ghi đề bài 80 - Gọi 2 HS lên bảng làm bài Hỏi : Các phép chia trên có phải là phép chia hết không ? Hỏi : Khi nào đa thức A chia hết cho đa thức B Hỏi : khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B - - HS : đọc đề bài - 2 HS lên bảng làm bài HS1 : câu a HS2 : câu c Trả lời : Đều là phép chia hết Trả lời : Nếu có đa thức Q sao cho A = B. Q Hoặc R = 0 Trả lời : Mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A Bài 80 a, c tr 33 SGK : a) 6x3-7x2-x+2 2x + 1 6x3+3x2 3x2-5x+2 - -10x2-x +2 -10x2-5x - 4x + 2 4x + 2 0 c) (x2-y2+6x+9):(x + y +3) = [(x + 3)2 - y2] : (x +y+3) =(x+3+y)(x+3-y):(x+y+3) = x + 3 - y 15’ HĐ 2: Ôn tập một số dạng khác: Bài 78 tr 33 SGK : Rút gọn biểu thức : a) (x + 2) (x - 2) - (x - 3)(x + 1) b) (2x + 1)2 + (3x - 1) + 2 (2x +1)2 + (3x - 1)2 + 2(2x + 1) (3x - 1) - GV gọi 2 HS lên bảng làm - GV nhận xét bài làm của hS và cho điểm - HS : đọc đề bài - 2 HS lên bảng làm HS5 : câu a HS6 : câu b 1 vài HS nhận xét bài làm của bạn Bài 78 tr 33 SGK : a) (x +2) (x - 2) - (x - 3) (x + 1) = x2 - 4 - (x2 + x - 3x - 3) = x2 - 4x - x2 + 3x + 3 = 2x - 1 b) (2x + 1)2 + (3x - 1)2 + 2(2x + 1) (3x - 1) = [(2x + 1) + (3x - 1)]2 = (2x + 1 + 3x - 1)2 = (5x)2 = 25x2 - Nửa lớp làm bài 81 tr 33 SGK - GV nhận xét bài làm của HS - Nửa lớp làm bài 81 tr 33 SGK HS : bàn 1 và 2 câu a HS : bàn 3 và 4 câu b HS : bàn 5 và 6 câu c - Đại diện mỗi bàn trình bày bài giải HS : nhận xét sửa sai Bài 81 tr 33 SGK a) x (x2 - 4) = 0 x (x - 2)(x + 2) = 0 Þ x = 0 ; x = 2 ; x = - 2 b) (x+2)2-(x-2)(x + 2) = 0 (x +2)[(x +2) - (x - 2)]= 0 (x + 2)(x + 2) - x + 2) = 0 4 (x + 2 ) = 0 Þ x + 2+ = 0 Þ x = -2 c) x + 2x2 + 2x3 = 0 x(1 + 2x + 2x2 ) = 0 x (1 + x)2 = 0 Þ x = 0 ; x = - 10’ HĐ 3 : Bài tập phát triển tư duy : Bài tập 82 tr 33 SGK : C/m : a) x2 - 2xy + y2 > 0 với x, y Ỵ R Hỏi : Có nhận xét gì về vế trái của bất đẳng thức Hỏi : Làm thế nào để chứng minh bất đẳng thức ? - GV gọi 1 HS giỏi lên bảng trình bày - GV nhận xét bài làm b) x - x2 - 1 < 0 với mọi số thực x - GV gợi ý : Hãy biến đổi biểu thức vế trái sao cho toàn bộ các hạng tử chứa biến nằm trong bình phương của 1 tổng hoặc 1 hiệu -HS : đọc đề bài Trả lời : Vế trái của bất đẳng thức có chứa (x - y)2 - HS : khá giỏi lên bảng trình bày - 1 vài HS nhận xét bài làm - HS : nghe GV hướng dẫn và làm theo Bài tập 82 tr 33 SGK : a) x2 - 2xy + y2 + 1 = (x2 - 2xy + y) + 1 = (x - y)2 + 1 vì (x - y)2 ³ 0 ; 1 > 0 Nên : (x - y)2 + 1 > 0 Vậy x2 - 2xy + y2 + 1 > 0 Với mọi số thực x, y b) Ta có : x - x2 - 1 = - (x2 - x + 1) = - (x2 - 2x) = - [(x - )2 + ) Vì (x - )2 ³ 0 ; > 0 Nên : - [(x - )2 +] < 0 Hay : x - x2 - 1 < 0 " x 4’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn tập các câu hỏi ôn tập chương I - Xem lại các bài đã giải - Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương I IV. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn : 15/12/2007 Ngày dạy:17/12/2007 Tuần 15 Tiết 29 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Học sinh nắm vững và vận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số. - Học sinh có kỹ năng thành thạo khi thực hiện phép tính cộng các phân thức - Biết viết kết quả ở dạng rút gọn - Biết vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để thực hiện phép tính được đơn giản hơn II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trứơc - Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : (7’) HS1 : - Phát biểu quy tắc cộng phân cùng mẫu - Sửa bài tập 21 (a, c) tr 46 SGK Đáp án : Kết quả 21a) : ; 21c) HS2 : - Phát biểu quy tắc cộng mẫu thức có mẫu thức khác nhau - Sửa bài tập 23a) tr 46 SGK Đáp án : Kết quả : 3. Bài mới : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Kiến thức 5’ HĐ 1: Luyện tập Bài 25 tr 47 SGK a) GV gọi 1HS trung bình lên bảng giải GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai HS : đọc đề bài Một HS trung bình lên bảng giải HS : Nhận xét Bài 25 tr 47 SGK a) = = 9’ Bài 25 (b, c) b) c) GV cho HS hoạt động nhóm (HS trao đổi theo nhóm rồi từng cá nhân làm vào vở của mình) GV cho nửa lớp làm câu (b), và nửa lớp làm câu c Sau đó GV gọi đại diện mỗi nhóm, một HS lên làm từng câu theo ý kiến của nhóm mình GV gọi HS nhận xét HS : đọc đề bài 25(b, c) HS : hoạt động theo nhóm dưới sự hướng dẫn của giáo viên : Nửa lớp làm câu (b) Nửa lớp làm câu (c) HS : Đại diện mỗi nhóm lên trình bày bài làm Một vài HS nhận xét bài làm của bạn b) = = = c) = = = 10’ Bài 25 (d, e) d) x2 + GV Có thể hướng dẫn HS giải câu (d) dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp : x2 + = (x2 + 1) + Sau đó GV gọi 1HS lên bảng giải tiếp e) Hỏi : Có nhận xét gì về mẫu các phân thức này ? Sau đó GV gọi HS lên bảng giải GV yêu cầu HS cả lớp làm vào vở Bài 26 tr 47 SGK GV treo bảng phụ bài 26 GV 1HS đứng tại chỗ đọc to đề bài Hỏi : Theo em bài toán có mấy đại lượng ? là những đại lượng nào ? GV Hướng dẫn HS kẻ bảng phân tích 3 đại lượng Đọc đề bài 25 (d, e) HS : nghe GV hướng dẫn Một HS lên bảng giải HS : cần đổi dấu mẫu thức thứ ba là : 1HS lên bảng làm HS : Cả lớp làm vào vở 1HS đứng tại chỗ đọc to đề 26 Trả lời : Bài toán có 3 đại lượng là năng suất, thời gian và số m3 đất Bài 25 (d, e) d) x2 + = (x2 + 1) + = = e) = = = = Bài 26 tra 47 SGK Năng suất Thời gian Số m3đất Giai đoạn đầu Giai đoạn sau x (m3/ngày) x+25(m3/ngày) (ngày) (ngày) 5000m3 6600m3 GV lưu ý HS : (ĐK : x > 0) Thời gian = GV yêu cầu HS trình bày miệng. GV ghi bảng Hãy biểu diễn : a) - Thời gian xúc 5000m3 đất đầu tiên - Thời gian làm nốt phần việc còn lại - Thời gian làm việc để hoàn thành công việc b) Gọi 1HS lên bảng tính thời gian làm việc để hoàn thành công việc với x = 250m3/ ngày GV cho HS nhận xét HS : ghi nhớ điều kiện và công thức tính thời gian của bài 26 HS : lần lượt trình bày miệng HS1 : (ngày) HS2 : (ngày) HS3 : +(ngày) HS4 lên bảng thực hiện Một vài HS nhận xét a) - Thời gian xúc 5000m2 đầu tiên là : (ngày) - Thời gian làm nốt phần việc còn lại là : (ngày) - Thời gian làm để hoàn thành công việc : +(ngày) b) Thay x vào biểu thức : + = 20 + 24 = 44 (ngày) 5’ HĐ 2. Củng cố GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc và tính chất cộng phân thức GV cho làm thêm bài tập : Cho hai biểu thức : A = B = Chứng tỏ rằng A = B Hỏi : Muốn chứng tỏ A = B ta làm thế nào ? Hỏi : Em nào thực hiện điều đó được ? GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn và sửa sai HS : Nhắc lại quy tắc và tính chất HS : đọc đề bài và ghi vào vở HS trả lời : Rút gọn biểu thức A rồi so sánh với biểu thức B 1HS lên bảng thực hiện một vài HS nhận xét bài làm của bạn Bài làm thêm : Giải : Biến đổi biểu thức A = A = A = Þ A = B 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Xem lại các bài đã giải - Bài tập về nhà 27 tr 48 SGK - Bài 18 ; 19 ; 20 ; 21 tr 19 ; 20 SBT - Đọc trước bài “Phép trừ các phân thức đại số” - Ôn định nghĩa hai số đối nhau ; quy tắc trừ phân số (lớp 6) IV RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: