Giáo án môn Đại số khối 8 - Tiết 1 đến tiết 29 - Trường THCS Canh Vinh

Giáo án môn Đại số khối 8 - Tiết 1 đến tiết 29 - Trường THCS Canh Vinh

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.

2. Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi thực hiện phép toán.

II. CHUẨN BỊ :

GV : Bài Soạn SGK Bảng phụ

HS : Ôn lại các kiến thức : đơn thức ; đa thức ; nhân một số với một tổng. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số SGK dụng cụ học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1.Ổn định lớp : (1) Kiểm diện

2. Kiểm tra bài cũ : (5) Nhắc lại kiến thức cũ

 Đơn thức là gì ? Đa thức là gì ?

 Quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số

 Quy tắc một số nhân với một tổng

 Đặt vấn đề : (1). Ta đã học một số nhân với một tổng :

A (B + C) = AB + AC. Nếu gọi A là đơn thức ; (B + C) là đa thức thì quy tắc nhân đơn thức với đa thức có khác gì với nhân một số với một tổng không ? GV vào bài mới

 

doc 147 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1014Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số khối 8 - Tiết 1 đến tiết 29 - Trường THCS Canh Vinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/ 08/ 2010	
Chương I: 	PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
Tuần 1
Tiết 1	§1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
2. Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi thực hiện phép toán.
II. CHUẨN BỊ : 
GV : - Bài Soạn - SGK - Bảng phụ
HS : - Ôn lại các kiến thức : đơn thức ; đa thức ; nhân một số với một tổng. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số - SGK - dụng cụ học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định lớp : (1’) Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : (5’) Nhắc lại kiến thức cũ
- Đơn thức là gì ? Đa thức là gì ?
- Quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số 
- Quy tắc một số nhân với một tổng
 Đặt vấn đề : (1’). Ta đã học một số nhân với một tổng :
A (B + C) = AB + AC. Nếu gọi A là đơn thức ; (B + C) là đa thức thì quy tắc nhân đơn thức với đa thức có khác gì với nhân một số với một tổng không ? ® GV vào bài mới
3. Bài mới :
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
8’
HĐ1 : Nhân đơn thức với đa thức
1 Quy tắc :
a) Ví dụ :
2x . (2x2 + 3x - 1)
= 2x.2x2 + 2x.3x + 2x (-1)
= 4x3 + 6x2 - 2x
b) Quy tắc
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau
GV đưa ra ví dụ ?1 SGK
+ Hãy viết một đơn thức và một đa thức
+ Hãy nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết
+ Cộng các tích tìm được
GV lưu ý lấy ví dụ SGK
GV gọi 1 HS đứng tại chỗ trình bày. GV ghi bảng
GV giới thiệu :
4x3 + 6x2 - 2x là tích của đơn thức 2x và đa thức 2x2 + 3x - 1
Hỏi : Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào ?
HS đọc bài ?1 SGK
Mỗi HS viết một đơn thức và một đa thức tùy ý vào bảng con và thực hiện
HS kiểm tra chéo lẫn nhau
- 1HS đứng tại chỗ trình bày. Chẳng hạn 
2x(2x2 + 3x - 1)
 = 2x.2x2+ 2x.3x + 2x (-1)
 = 4x3 + 6x2 - 2x
- 1HS nêu quy tắc SGK
- Một vài HS nhắc lại
15’
HĐ 2 : Áp dụng quy tắc
2. Áp dụng :
ví dụ : Làm tính nhân 
(-2x3)(x2 + 5x - )
= (-2x3).x2 + (-2x3).5x + (-2x3). (-)
= -2x3 - 10x4 + x3
 Bài ?2 : Làm tính nhân
(3x3y - x2 + xy).6xy3
= 3x3y.6xy3+(-x2).6xy3 +xy.6xy2
=18x4y4 - 3x3y3 + x2y4
 Bài ?3 : ta có :
 S = 
 = (8x+3+y)y
 = 8xy+3y+y2
 Với x = 3m ; y = 2m
Ta có :
S = 8 . 3 . 2 + 3 . 22
 = 48 + 6 + 4 = 58m2
GV đưa ra ví dụ SGK làm tính nhân :
(-2x3)(x2 + 5x - )
GV cho HS thực hiện ?2 
(3x3y - x2 + xy).6xy3
GV gọi 1 vài HS đứng tại chỗ nêu kết quả 
GV ghi bảng 
GV treo bảng phụ ghi đề bài ?3 
GV cho HS hoạt động nhóm
GV gọi đại diện của nhóm trình bày kết quả của nhóm mình
GV nhận xét chung và sửa sai
- 1HS lên bảng thực hiện
- Cả lớp nhận xét và sửa sai
- Cả lớp làm vào bảng con
- Một vài HS nêu kết quả
- Cả lớp nhận xét và sửa sai
 HS : đọc đề bài ?3 
HS hoạt động nhóm
- Đại diện nhóm HS trình bày kết quả
- Các HS khác nhận xét đánh giá kết quả của bạn
13’
HĐ 3 : Củn g cố :
Bài 1 tr 5 SGK :
a/ x2(5x3 - x - )
= 5x5 - x3 - x2
c/ (4x3 - 5xy + 2x)(- xy)
= -2x4 + x3y - x2y
 Bài 2a tr 5 SGK
a/ x(x - y) + y (4 + y)
= x2 - xy + xy + y2
= x2 + 4y2 với x = -6 ; y=8
Ta có : (-6)2 + 82 = 100
Bài 6 tr 6 SGK :
- Giá trị :
 ax (x - y) + y3 (x + y)
Tại x = -1 ; y = 1 là :
Đánh dấu “´” vào ô 2a
GV cho HS làm bài 1 tr 5
a/ x2(5x3 - x - )
c) (4x3 - 5xy + 2x)(- xy)
GV nhận xét và sửa sai
GV cho HS làm bài 2a tr 5
a/ x(x - y) + y (4 + y)
với x = - 6 ; y = 8
GV treo bảng phụ ghi đề bài 6 tr 6
- Gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời
GV gọi HS nhắc lại quy tắc
HS cả lớp làm vào bảng con
- 2HS lên bảng :
HS1 : câu a
HS2 : câu c
HS cả lớp cùng làm
1HS lên bảng
Các HS khác nhận xét và sửa sai
HS : cả lớp quan sát 
Suy nghĩ ...
- 1HS đứng tại chỗ điền vào ô trống
- Các HS khác nhận xét
Một vài HS nhắc lại quy tắc
4. Hướng dẫn học ở nhà : 2’
- Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức
- Làm các bài tập : 2b ; 3 ; 4 ; 5 tr 5 - 6
- Ôn lại “đa thức một biến”
IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: 
Ngày soạn: 17/ 08/ 2009	Ngày dạy: 19/ 08/ 2009
Tuần 1
Tiết 2	 §2 NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.
2. Kĩ năng: HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh khi tính toán.
II. CHUẨN BỊ : 
GV: - Bài Soạn - SGK - Bảng phụ
HS: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định lớp : (1’) Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : (8’) 
HS1 :	- Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức
Áp dụng làm tính nhân : (3xy - x2 + y) . x2y
Đáp số : 2x3y2 - x4y + x2y2
HS2 : 	a) Thực hiện phép nhân, rút gọn, tính giá trị biểu thức :
	x(x2 - y) - x2 (x + y) + y(x2 - x) tại x = và y = - 100
Đáp số : -2xy = - 2. . (-100) = 100
b) Tìm x biết : 3x (12x - 4) - 9x (4x - 3) = 30. Đáp số : x = 2
 Đặt vấn đề :
Các em đã học quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Ta có thể áp dụng quy tắc này để nhân đa thức với đa thức được không ? ® GV vào bài mới 
3. Bài mới :
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
6’
HĐ 1 : Hình thành quy tắc nhân hai đa thức :
1 Quy tắc :
a) Ví dụ : Nhân đa thức 
x-2với đa thức (6x2-5x+1)
Giải 
	(x - 2) (6x2 - 5x + 1)
= x(6x2-5x+1)-2(6x2-5x +1).
= x . 6x2 + x (-5x ) + x . 1+
+(-2).6x2+(-2)(-5x)+(-2).1
=6x3-5x2+x-12x2+10x -2
= 6x3 - 17x2 + 11x - 2
b) Quy tắc :
Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
Nhận xét : Tích của hai đa thức là một đa thức
GV cho HS làm ví dụ :
(x - 2) (6x2 - 5x + 1)
GV gợi ý :
+ Giả sử coi 6x2 - 5x + 1 như là một đơn thức. Thì ta có phép nhân gì ?
+ Em nào thực hiện được phép nhân
GV : Như vậy theo cách làm trên muốn nhân đa thức với đa thức ta phải đưa về trường hợp nhân đơn thức với đa thức hay dựa vào ví dụ trên em nào có thể đưa ra quy tắc phát biểu cách khác.
Hỏi : Em có nhận xét gì về tích của hai đa thức ?
GV cho HS làm bài ?1 làm phép nhân
(xy - 1)(x3 - 2x - 6)
GV cho HS nhận xét và sửa sai
HS suy nghĩ làm ra nháp
Trả lời : ta có thể xem như đã có phép nhân đơn thức với đa thức
HS : thực hiện
(x - 2)(6x2 - 5x + 1)
=x(6x2-5x+1)-2(6x2-5x+1).
= x . 6x2 + x (-5x ) + x . 1+
+(-2).6x2+(-2)(-5x)+ (-2).1
= 6x3-5x2+x-12x2+10x -2
= 6x3 - 17x2 + 11x - 2
HS : Suy nghĩ nêu quy tắc như SGK
1 vài HS nhắc lại quy tắc
HS : Nêu nhận xét SGK
HS : Áp dụng quy tắc thực hiện phép nhân
(xy - 1)(x3 - 2x - 6)
= x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x + 6
5’
HĐ 2 : Cách 2 của phép nhân hai đa thức
 Chú ý : 
´
	 6x2- 5x +1
	x - 2
+
 	 - 12x2 + 10x - 2
	 6x3 - 5x2 + x
 	 6x3 - 17x2 + 11x - 2
- Tóm tắt cách trình bày
(xem SGK)
GV giới thiệu cách nhân thứ hai của nhân hai đa thức
Hỏi : Qua ví dụ trên em nào có thể tóm tắt cách giải
HS : nghe giảng
HS : nêu cách giải như SGK
10’
HĐ 3 : Áp dụng quy tắc
2 Áp dụng : 
Bài ?2 :
a) (x + 3)(x2 + 3x - 5)
=x3+3x2-5x+3x2 +9x - 15
= x3 + 6x2 + 4x - 15
b) (xy - 1)(xy + 5)
= x2y2 + 5xy - xy - 5
= x2y2 + 4xy - 5
Bài ?3 : (bảng nhóm)
Ta có (2x + y)(2x - y)
= 4x2- 2xy + 2xy - y2
Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật là : 4x2 - y2
 Nếu x = 2,5m ; y = 1m thì diện tích hình chữ nhật : 4 ()2 - 12 = 24 (m2)
GV cho HS làm bài ?2 làm tính nhân
a) (x + 3)(x2 + 3x - 5)
b)(xy - 1)(xy + 5)
GV gọi 2 HS lên bảng trình bày
GV gọi HS nhận xét và sửa sai
GV chốt lại : Cách thứ hai chỉ thuận lợi đối với đa thức một biến vì khi xếp các đa thức nhiều biến theo lũy thừa tăng dần hoặc giảm dần ta phải chọn biến chính
GV treo bảng phụ ghi đề bài ?3 
GV cho HS hoạt động nhóm
GV gọi đại diện nhóm trình bày cách giải
HS : ghi đề bài vào vở
2 HS lên bảng giải
HS1 : Câu a
HS2 : Câu b
(yêu cầu HS làm 2 cách)
HS : nhận xét và sửa sai
- Cả lớp đọc đề bài
HS : hoạt động nhóm
- Đại diện nhóm trình bày. HS khác nhận xét và sửa sai
12’
HĐ 4 : Củn g cố
 Bài 7 tr 8 SGK :
a) (x2 - 2x + 1)(x - 1)
= x3 - x2 - 2x2 + 2x + x -1
= x3 - 3x2+ 3x - 1
b) (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x)
= 5x3- x4 - 10x2 + 2x3 + 5x - x2 - 5 + x
= -x4+ 7x3- 11x2 + 6x - 5
vì (5 - x) = - (x - 5)
Nên kết quả của phép nhân : 
(x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x)
là:-x4+ 7x3- 11x2 + 6x - 5
 Bài 9 tr 8 SGK :
Điền kết quả tính được vào bảng
Giá trị x và y
Giá trị B/thức
(x-y)(x2+xy+y2)
x = -10 ;y = 2
- 1008
x = -1 ;y = 0
- 1
x = 2 ; y = -1
9
x=-0,5;y=1,25
- 
GV cho HS làm bài tập 7 (8) SGK
GV gọi 1HS lên bảng
GV gọi HS nhận xét 
Hỏi : Từ câu b, hãy suy ra kết quả phép nhân
GV treo bảng phụ ghi đề bài 9 tr 8 SGK
GV gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc kết quả và điền vào bảng phụ
HS : đọc đề bài 7 tr8
- 1HS lên bảng trình bày 
HS Nhận xét và sửa sai
Trả lời : vì (5 - x) và (x-5) là hai số đối nên :
5 - x = - (x - 5)
Nên chỉ cần đổi dấu các hạng tử của kết quả 
HS : quan sát đề bài trên bảng phụ và suy nghĩ cách tính nào cho đơn giản
- 1 HS lên bảng đọc kết quả và điền vào bảng phụ
HS khác nhận xét và sửa sai
4. Hướng dẫn học ở nhà: 3’
- Nắm vững quy tắc - Xem lại các ví dụ
- Làm các bài tập : 10 ; 12 ; 13 ; 14 tr 8 - 9 SGK
Hướng dẫn bài 12 : Làm tính nhân ; thu gọn các hạng tử đồng dạng. Thay giá trị x
	bài	14 : Viết 3 số tự nhiên liên tiếp chẵn : x ; x + 2 ; x + 4 
và lập hiệu :
	 (x + 2) (x + 4) - (x + 2) x = 192
IV RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: 
	Ngày soạn: 23/ 08/ 2009	Ngày dạy: 25/ 08/ 2009
Tuần 2
Tiết 3	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
2. Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thân., chính xác, trình bày logic khi tính toán.
II. CHUẨN BỊ : 
GV: - Bài Soạn - SGK - SBT
HS : - Học thuộc bài và làm bài tậ ... n
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
13’
Hoạt động 1:Phân tích đa thức thành nhân tử
Gv nêu yêu cầu bài 48 (SGK)
H:Trong bài này sử dụng những phương pháp nào để giải?
GV gọi 3HS lên bảng giải bài
Gv cho HS nhận xét bổ sung
HS làm bài 
TL:Câu(a,c) sử dụng phương pháp nhóm hạng tử và dùng hằng đẳng thức
Câu(b)sử dụng phương pháp đặt nhân tử chung, nhóm hạng tử và dùng hằng đẳng thức
HS1: a) x2 + 4x - y2 + 4
=( x2 + 4x+ 4) - y2
=(x+2)2 – y2
=(x+2 – y)(x+2+y)
HS2: b)3x2+6xy+3y2– 3z2
=3(x2+2xy+y2– z2)
=3
=3
=3(x+y+z)(x+y – z)
HS3: c)x2-2xy+y2-z2+2zt-t2
=( x2-2xy+y2) – (z2 - 2zt +t2)
=(x – y)2 – (z – t)2
=(x –y+z – t)(x - y – z+ t)
Bài 48(SGK)
a) x2 + 4x - y2 + 4
b)3x2+6xy+3y2– 3z2
c)x2-2xy+y2-z2+2zt-t2
10’
Hoạt động 2:Tính nhanh
GV nêu yêu cầu bài 49 (SGK)
H:để tínhnhanh ta cần làm gì?
GV gọi 2HS lên bảng giải
Gv cho HS nhận xét bổ sung
TL:cần phân tích thành nhân tử
HS1: a)37,5.6,5 - 7,5.3,4 - 6,6.7,5 + 3,5.37,5
=(37,5.6,5 + 3,5.37,5) – (7,5.3,4 + 6,6.7,5)
=37,5(6,5 + 3,5 ) – 7,5(3,4 + 6,6)
=37,5.10 – 7,5.10
= 10.(37,5 – 7,5)=10.30=300
HS2: b) 452 + 402 – 152 + 80.45
=(452 + 2.40.45 + 402) - 152
=(45 + 40 )2 - 152 = 852 - 152
=(85 + 15)(85 – 15)
= 100.60 = 6000
Bài 49(SGK)
a)37,5.6,5 - 7,5.3,4 - 6,6.7,5 + 3,5.37,5
b) 452 + 402 – 152 + 80.45
10’
Hoạt động 3:Tìm x
Gv nêu yêu cầu bài 50 (SGK)
H:làm thế nào để tìm được x?
Gv cho Hs hoạt động nhóm làm bài
Sau đó gọi đại diện nhóm giải bài
Gv cho Hs nhận xét bổ sung
TL:phân tích thành nhân tử rồi tìm x
Hs hoạt động nhóm làm bài. Sau đó cử đại diện sửa bài
 a)x(x – 2) + x – 2 = 0
(x – 2)(x + 1) = 0
x – 2 = 0 hoặc x + 1 = 0
Vậy: x = 2 và x = -1
b)5x(x – 3) – x + 3=0
(x – 3)(5x + 1) = 0
x – 3 = 0 hoặc 5x + 1 = 0
Vậy x = 3 và x = 
Bài 50(SGK)
a)x(x – 2) + x – 2 = 0
b)5x(x – 3) – x + 3=0
4. Hướng dẫn về nhà: (4’)
-Nắm vững các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học.
-BTVN: 31;32;33(SBT)
-Xem trước bài §9.
IV. Rút kinh nghiệm:
	Ngày soạn: 05/11/2007	Ngày day: 16/11/2007
Tiết 20 	ÔN TẬP CHƯƠNG I (tiết 2)
I. MỤC TIÊU :
- Tiếp tục hệ thống kiến thức cơ bản trong chương I
- Rèn luyện kỹ năng giải các loại bài tập cơ bản trong chương
II. CHUẨN BỊ : 
Giáo viên : Bảng phụ ghi trả lời các câu hỏi ôn tập hoặc giải một số bài tập 
Học sinh : Bảng nhóm, thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn định lớp : 	(1’) Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	Kết hợp với ôn tập
3. Bài mới : 
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
15’
HĐ 1 : Ôn tập về chia đa thức : 
 Bài 80 a, c tr 33 SGK : 
- GV treo bảng phụ có ghi đề bài 80
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
Hỏi : Các phép chia trên có phải là phép chia hết không ?
Hỏi : Khi nào đa thức A chia hết cho đa thức B
Hỏi : khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B
-
- HS : đọc đề bài 
- 2 HS lên bảng làm bài
HS1 : câu a
HS2 : câu c
Trả lời : Đều là phép chia hết
Trả lời : Nếu có đa thức Q sao cho A = B. Q
Hoặc R = 0
Trả lời : Mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A
Bài 80 a, c tr 33 SGK :
a) 6x3-7x2-x+2 2x + 1
 6x3+3x2	 3x2-5x+2
-
 -10x2-x +2
 -10x2-5x
-
	 4x + 2
	 4x + 2
	0
c) (x2-y2+6x+9):(x + y +3)
= [(x + 3)2 - y2] : (x +y+3)
=(x+3+y)(x+3-y):(x+y+3)
= x + 3 - y
15’
HĐ 2: Ôn tập một số dạng khác:
Bài 78 tr 33 SGK :
Rút gọn biểu thức :
a) (x + 2) (x - 2) - (x - 3)(x + 1)
b) (2x + 1)2 + (3x - 1) + 2 (2x +1)2 + (3x - 1)2 + 2(2x + 1) (3x - 1)
- GV gọi 2 HS lên bảng làm
- GV nhận xét bài làm của hS và cho điểm
- HS : đọc đề bài
- 2 HS lên bảng làm 
HS5 : câu a
HS6 : câu b
1 vài HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 78 tr 33 SGK :
a) (x +2) (x - 2) - (x - 3) (x + 1)
= x2 - 4 - (x2 + x - 3x - 3)
= x2 - 4x - x2 + 3x + 3
= 2x - 1
b) (2x + 1)2 + (3x - 1)2 + 2(2x + 1) (3x - 1)
= [(2x + 1) + (3x - 1)]2
= (2x + 1 + 3x - 1)2
= (5x)2 = 25x2 
- Nửa lớp làm bài 81 tr 33 SGK
- GV nhận xét bài làm của HS
- Nửa lớp làm bài 81 tr 33 SGK
HS : bàn 1 và 2 câu a
HS : bàn 3 và 4 câu b
HS : bàn 5 và 6 câu c
- Đại diện mỗi bàn trình bày bài giải
HS : nhận xét sửa sai
Bài 81 tr 33 SGK
a) x (x2 - 4) = 0
x (x - 2)(x + 2) = 0
Þ x = 0 ; x = 2 ; x = - 2
b) (x+2)2-(x-2)(x + 2) = 0
(x +2)[(x +2) - (x - 2)]= 0
(x + 2)(x + 2) - x + 2) = 0
4 (x + 2 ) = 0
Þ x + 2+ = 0 Þ x = -2
c) x + 2x2 + 2x3 = 0
x(1 + 2x + 2x2 ) = 0
x (1 + x)2 = 0
Þ x = 0 ; x = -
10’
HĐ 3 : Bài tập phát triển tư duy :
Bài tập 82 tr 33 SGK : 
C/m : 
a) x2 - 2xy + y2 > 0 với x, y Ỵ R 
Hỏi : Có nhận xét gì về vế trái của bất đẳng thức
Hỏi : Làm thế nào để chứng minh bất đẳng thức ? 
- GV gọi 1 HS giỏi lên bảng trình bày
- GV nhận xét bài làm
b) x - x2 - 1 < 0 với mọi số thực x
- GV gợi ý : Hãy biến đổi biểu thức vế trái sao cho toàn bộ các hạng tử chứa biến nằm trong bình phương của 1 tổng hoặc 1 hiệu
-HS : đọc đề bài
Trả lời : Vế trái của bất đẳng thức có chứa (x - y)2
- HS : khá giỏi lên bảng trình bày
- 1 vài HS nhận xét bài làm
- HS : nghe GV hướng dẫn và làm theo
Bài tập 82 tr 33 SGK :
a) x2 - 2xy + y2 + 1
= (x2 - 2xy + y) + 1
= (x - y)2 + 1
vì (x - y)2 ³ 0 ; 1 > 0
Nên : (x - y)2 + 1 > 0
Vậy x2 - 2xy + y2 + 1 > 0
Với mọi số thực x, y
b) Ta có :
x - x2 - 1
= - (x2 - x + 1)
= - (x2 - 2x)
= - [(x - )2 + )
Vì (x - )2 ³ 0 ; > 0
Nên : - [(x - )2 +] < 0
Hay : x - x2 - 1 < 0 " x 
4’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn tập các câu hỏi ôn tập chương I
- Xem lại các bài đã giải
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương I
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
Ngày soạn : 15/12/2007	Ngày dạy:17/12/2007
Tuần 15
Tiết 29
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :	
- Học sinh nắm vững và vận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số.
- Học sinh có kỹ năng thành thạo khi thực hiện phép tính cộng các phân thức
- Biết viết kết quả ở dạng rút gọn
- Biết vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để thực hiện phép tính được đơn giản hơn
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ
Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trứơc - Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	(7’) 
HS1 :	- Phát biểu quy tắc cộng phân cùng mẫu
- Sửa bài tập 21 (a, c) tr 46 SGK
Đáp án : Kết quả 21a) : 	;	21c) 
HS2 : 	- Phát biểu quy tắc cộng mẫu thức có mẫu thức khác nhau
- Sửa bài tập 23a) tr 46 SGK
Đáp án : Kết quả : 
3. Bài mới : 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Kiến thức
5’
HĐ 1: Luyện tập 
Bài 25 tr 47 SGK
a) 
GV gọi 1HS trung bình lên bảng giải
GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai
HS : đọc đề bài 
Một HS trung bình lên bảng giải
HS : Nhận xét 
Bài 25 tr 47 SGK
a) 
=
= 
9’
Bài 25 (b, c)
b) 
c) 
GV cho HS hoạt động nhóm (HS trao đổi theo nhóm rồi từng cá nhân làm vào vở của mình)
GV cho nửa lớp làm câu (b), và nửa lớp làm câu c 
Sau đó GV gọi đại diện mỗi nhóm, một HS lên làm từng câu theo ý kiến của nhóm mình
GV gọi HS nhận xét
HS : đọc đề bài 25(b, c)
HS : hoạt động theo nhóm dưới sự hướng dẫn của giáo viên :
Nửa lớp làm câu (b)
Nửa lớp làm câu (c) 
HS : Đại diện mỗi nhóm lên trình bày bài làm 
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
b) 
= 
= 
= 
c) 
 = 
= 
= 
10’
Bài 25 (d, e)
d) x2 + 
GV Có thể hướng dẫn HS giải câu (d) dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp :
 x2 + 
= (x2 + 1) + 
Sau đó GV gọi 1HS lên bảng giải tiếp
e) 
Hỏi : Có nhận xét gì về mẫu các phân thức này ?
Sau đó GV gọi HS lên bảng giải
GV yêu cầu HS cả lớp làm vào vở
Bài 26 tr 47 SGK
GV treo bảng phụ bài 26
GV 1HS đứng tại chỗ đọc to đề bài
Hỏi : Theo em bài toán có mấy đại lượng ? là những đại lượng nào ?
GV Hướng dẫn HS kẻ bảng phân tích 3 đại lượng
Đọc đề bài 25 (d, e)
HS : nghe GV hướng dẫn
Một HS lên bảng giải
HS : cần đổi dấu mẫu thức thứ ba là : 
1HS lên bảng làm
HS : Cả lớp làm vào vở
1HS đứng tại chỗ đọc to đề 26
Trả lời : Bài toán có 3 đại lượng là năng suất, thời gian và số m3 đất 
Bài 25 (d, e)
d) x2 + 
= (x2 + 1) + 
= 
=
e) 
= 
=
=
= 
Bài 26 tra 47 SGK
Năng suất
Thời gian
Số m3đất
Giai đoạn đầu
Giai đoạn sau
x (m3/ngày)
x+25(m3/ngày)
(ngày)
(ngày)
5000m3
6600m3
GV lưu ý HS : (ĐK : x > 0)
Thời gian = 
GV yêu cầu HS trình bày miệng. GV ghi bảng
Hãy biểu diễn : 
a) - Thời gian xúc 5000m3 đất đầu tiên
- Thời gian làm nốt phần việc còn lại
- Thời gian làm việc để hoàn thành công việc
b) Gọi 1HS lên bảng tính thời gian làm việc để hoàn thành công việc với 
x = 250m3/ ngày
GV cho HS nhận xét
HS : ghi nhớ điều kiện và công thức tính thời gian của bài 26
HS : lần lượt trình bày miệng
HS1 : (ngày)
HS2 : (ngày)
HS3 : +(ngày)
HS4 lên bảng thực hiện 
Một vài HS nhận xét
a) - Thời gian xúc 5000m2 đầu tiên là : (ngày)
- Thời gian làm nốt phần việc còn lại là : (ngày)
- Thời gian làm để hoàn thành công việc :
+(ngày)
b) Thay x vào biểu thức : 
+
= 20 + 24 = 44 (ngày)
5’
HĐ 2. Củng cố 
GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc và tính chất cộng phân thức
GV cho làm thêm bài tập :
Cho hai biểu thức :
A = 
B = 
Chứng tỏ rằng A = B
Hỏi : Muốn chứng tỏ 
A = B ta làm thế nào ? 
Hỏi : Em nào thực hiện điều đó được ?
GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn và sửa sai
HS : Nhắc lại quy tắc và tính chất
HS : đọc đề bài và ghi vào vở
HS trả lời : Rút gọn biểu thức A rồi so sánh với biểu thức B
1HS lên bảng thực hiện
một vài HS nhận xét bài làm của bạn
 Bài làm thêm :
Giải : Biến đổi biểu thức
A = 
A = 
A = 
Þ A = B
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Xem lại các bài đã giải
- Bài tập về nhà 27 tr 48 SGK
- Bài 18 ; 19 ; 20 ; 21 tr 19 ; 20 SBT
- Đọc trước bài “Phép trừ các phân thức đại số”
- Ôn định nghĩa hai số đối nhau ; quy tắc trừ phân số (lớp 6)
IV RÚT KINH NGHIỆM: 

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so 8(1).doc