I.MỤC TIÊU
- HS nắm được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức:
A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.
- HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không 3 hạng tử & không quá 2 biến.
- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV:: Bảng phụ. Bài tập in sẵn
+ Phương pháp: Vấn đá, gợi mở, giải quyết vấn đề
+ HS: Ôn phép nhân một số với một tổng. Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số.
Bảng phụ của nhóm. Đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức: : (1’) Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trang phục
2. Kiểm tra bài cũ.( 5’)
Tuần: 01 Tiết : 01 CHƯƠNG I PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC §1. NHẬN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC I.MỤC TIÊU - HS nắm được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức: A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức. - HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không 3 hạng tử & không quá 2 biến. - Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: + GV:: Bảng phụ.. Bài tập in sẵn + Phương pháp: Vấn đá, gợi mở, giải quyết vấn đề + HS: Ôn phép nhân một số với một tổng. Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số. Bảng phụ của nhóm. Đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: : (1’) Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trang phục 2. Kiểm tra bài cũ.( 5’) - GV: 1/ Hãy nêu qui tắc nhân 1 số với một tổng? Viết dạng tổng quát? 2/ Hãy nêu qui tắc nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số? Viết dạng tổng quát?. HS:1/ A.(B + C) = A.B +A.C 2/ an.am = an + m 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Hình thành qui tắc. (10’) - GV: Mỗi em đã có 1 đơn thức & 1 đa thức hãy: + Đặt phép nhân đơn thức với đa thức + Nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức + Cộng các tích tìm được GV: cho HS kiểm tra chéo kết quả của nhau & kết luận: 15x3 - 6x2 + 24x là tích của đơn thức 3x với đa thức 5x2 - 2x + 4 GV: Em hãy phát biểu qui tắc Nhân 1 đơn thức với 1 đa thức? 1) Qui tắc ?1 HS: Làm tính nhân (có thể lấy ví dụ HS nêu ra) 3x(5x2 - 2x + 4) = 3x. 5x2 + 3x(- 2x) + 3x. = 15x3 - 6x2 + 24x * Qui tắc: (SGK) - Cộng các tích lại với nhau. - Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức GV: cho HS nhắc lại & ta có tổng quát như thế nào? GV: cho HS nêu lại qui tắc & ghi bảng Tổng quát: A, B, C là các đơn thức A(B C) = AB AC HS khác phát biểu Hoạt động 2 : Áp dông qui t¾c. (8’) Giáo viên yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ trong SGK trang 4 Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2 (3x3y - x2 + xy). 6xy3 Gọi học sinh lên bảng trình bày. ?3 GV: Gợi ý cho HS công thức tính S hình thang. GV: Cho HS báo cáo kết quả. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - GV: Chốt lại kết quả đúng: S = . 2y = 8xy + y2 +3y Thay x = 3; y = 2 th× S = 58 m2 2/ ¸p dông : VÝ dô: Lµm tÝnh nh©n (- 2x3) ( x2 + 5x - ) = (2x3). (x2)+(2x3).5x+(2x3). (- ) = - 2x5 - 10x4 + x3 ?2: Lµm tÝnh nh©n (3x3y - x2 + xy). 6xy3 =3x3y.6xy3+(- x2).6xy3+ xy. 6xy3= 18x4y4 - 3x3y3 + x2y4 HS lµm viÖc theo nhãm (9’) ?3 S = . 2y = 8xy + y2 +3y Thay x = 3; y = 2 th× S = 58 m2 4. Luyện tập - Củng cố:( 10’) - GV: Nhấn mạnh nhân đơn thức với đa thức & áp dụng làm bài tập * Tìm x: x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15 HS : lên bảng giải HS dưới lớp cùng làm. -HS so sánh kết quả -GV: Hướng dẫn HS đoán tuổi của BT 4 & đọc kết quả (Nhỏ hơn 10 lần số HS đọc). * BT nâng cao: (GV phát đề cho HS) 1)Đơn giản biểu thức 3xn - 2 ( xn+2 - yn+2) + yn+2 (3xn - 2 - yn-2 Kết quả nào sau đây là kết quả đúng? A. 3x2n yn B. 3x2n - y2n C. 3x2n + y2n D. - 3x2n - y2n * Tìm x: x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15 5x - 2x2 + 2x2 - 2x = 15 3x = 15 x = 5 - HS tự lấy tuổi của mình hoặc người thân & làm theo hướng dẫn của GV như bài 14. 5. Hướng dẫn về nhà.( 2’) + Làm các bài tập : 1,2,3,5 (SGK) + Làm các bài tập : 2,3,5 (SBT) IV/ Rút kinh nghiệm : Tuần: 01 Tiết : 02 ************************************************ NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC I- MỤC TIÊU: - HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức. - Biết cách nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều - HS thực hiện đúng phép nhân đa thức (chỉ thực hiện nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp ) - Rèn tư duy sáng tạo & tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ Phương pháp: vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề HS: Bài tập về nhà. Ôn nhân đơn thức với đa thức. III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1- Ổn định tổ chức: ( 1’) 2- Kiểm tra bài cũ: (7’) GV HS - HS1: Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức? Chữa bài tập 1c trang 5. (4x3 - 5xy + 2x) (- ) - HS2: Rút gọn biểu thức: xn-1(x+y) - y(xn-1+ yn-1) HS1: -2x3 + xy – x HS 1: xn - yn 3- Bài mới: HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Xây dựng qui tắc (16') GV: cho HS làm ví dụ Làm phép nhân (x - 3) (5x2 - 3x + 2) - GV: theo em muốn nhân 2 đa thức này với nhau ta phải làm như thế nào? - GV: Gợi ý cho HS & chốt lại:Lấy mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất ( coi là 1 đơn thức) nhân với đa thức rồi cộng kết quả lại. Đa thức 5x3 - 18x2 + 11x - 6 gọi là tích của 2 đa thức (x - 3) & (5x2 - 3x + 2) GV: Qua ví dụ trên em hãy phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức? GV: chốt lại & nêu qui tắc trong (sgk) 1. Qui tắc Ví dụ: (x - 3) (5x2 - 3x + 2) =x(5x2 -3x+ 2)+ (-3) (5x2 - 3x + 2) =x.5x2-3x.x+2.x+(-3).5x2+(-3). (-3x) + (-3) 2 = 5x3 - 3x2 + 2x - 15x2 + 9x - 6 = 5x3 - 18x2 + 11x - 6 - HS so sánh với kết quả của mình - HS: Phát biểu qui tắc - HS : Nhắc lại Qui tắc: Muốn nhân 1 đa thức với 1 đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. GV: em hãy nhận xét tích của 2 đa thức GV: Cho HS làm bài tập GV: cho HS nhắc lại qui tắc. * Nhân xét: Tích của 2 đa thức là 1 đa thức ?1 Nhân đa thức (xy -1) với x3 - 2x - 6 Giải: (xy -1) ( x3 - 2x - 6) = xy(x3- 2x - 6) (- 1) (x3 - 2x - 6) = xy. x3 + xy(- 2x) + xy(- 6) + (-1) x3 +(-1)(-2x) + (-1) (-6) = x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x +6 Làm tính nhân: (x + 3) (x2 + 3x - 5) GV: Hãy nhận xét 2 đa thức? GV: Rút ra phương pháp nhân: + Sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm dần hoặc tăng dần. + Đa thức này viết dưới đa thức kia + Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ 2 với đa thức thứ nhất được viết riêng trong 1 dòng. + Các đơn thức đồng dạng được xếp vào cùng 1 cột + Cộng theo từng cột. Chú ý: Khi nhân các đa thức một biến ở ví dụ trên ta có thể sắp xếp rồi làm tính nhân. x2 + 3x - 5 x + 3 + 3x2 + 9x - 15 x3 + 3x2 - 15x x3 + 6x2 - 6x - 15 Hoạt động 2: áp dụng vào giải bài tập (15') Làm tính nhân a) (xy - 1)(xy +5) (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x) GV: Hãy suy ra kết quả của phép nhân (x3 - 2x2 + x - 1)(x - 5) Làm việc theo nhóm.?3 GV: Khi cần tính giá trị của biểu thức ta phải lựa chọn cách viết sao cho cách tính thuận lợi nhất 2)áp dụng: ?2 Làm tính nhân - HS tiến hành nhân theo hướng dẫn của GV - HS trả lời tại chỗ ( Nhân kết quả với -1) a) (xy - 1)(xy +5) = x2y2 + 5xy - xy - 5 = x2y2 + 4xy - 5 (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x) =5 x3-10x2+5x-5 - x4+ 2x2 - x2 + x = - x4 + 7 x3 - 11x2 + 6 x - 5 ?3 Gọi S là diện tích hình chữ nhật với 2 kích thước đã cho + C1: S = (2x +y) (2x - y) = 4x2 - y2 Với x = 2,5 ; y = 1 ta tính được : S = 4.(2,5)2 - 12 = 25 - 1 = 24 (m2) + C2: S = (2.2,5 + 1) (2.2,5 - 1) = (5 +1) (5 -1) = 6.4 = 24 (m2) HS lên bảng thực hiện 4. Luyện tập - Củng cố: (2’) - GV: Em hãy nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức? Viết tổng quát? - GV: Với A, B, C, D là các đa thức : (A + B) (C + D) = AC + AD + BC + BD 5. Hướng dẫn về nhà. (2’) - HS: Làm các bài tập 8,9 / trang 8 (sgk). bài tập 8,9,10 / trang (sbt) HD: BT9: Tính tích (x - y) (x4 + xy + y2) rồi đơn giản biểu thức & thay giá trị vào tính. Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2010 P.HT Nguyễn Văn Tài IV/ Rút kinh nghiệm : Tuần: 02 Tiết : 03 LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU: - HS nắm vững, củng cố các qui tắc nhân đơn thức với đa thức. qui tắc nhân đa thức với đa thức - Biết cách nhân 2 đa thức một biến dã sắp xếp cùng chiều - HS thực hiện đúng phép nhân đa thức, rèn kỹ năng tính toán, trình bày, tránh nhầm dấu, tìm ngay kết quả. - Rèn tư duy sáng tạo, ham học & tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng phụ + Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề + HS: Bài tập về nhà. Ôn nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1- Ổn định tổ chức: (1’) 2- Kiểm tra bài cũ: (6’) GV HS - Áp dụng qui tắc nhân đa thức với đa thức hãy giải bài tập 10 – SGK - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp cùng thực hiện - GV nhận xét. 1/ Bài tập 10 – SGK Thực hiện phép tính a/ (x2 – 2x + 3)(x – 5) = x2 .(x – 5) – 2x.(x – 5) + 3.(x – 5) = x3 – 5x2 – x2 + 10x + x – 15 = x3 – 6x2 + x – 15 b/ (x2 – 2xy +y2)(x – y) = x2.(x – y) – 2xy.(x – y) + y2.(x – y) = x3 – x2y – 2xy2 + 2xy2+ xy2 – y3 = x3 – 3x2y + 3xy2 – y3 3- Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Luyện tập (20’) Làm tính nhân a) (x2y2 - xy + 2y ) (x - 2y) b) (x2 - xy + y2 ) (x + y) GV: cho 2 HS lên bảng chữa bài tập & HS khác nhận xét kết quả - GV: chốt lại: Ta có thể nhân nhẩm & cho kết quả trực tiếp vào tổng khi nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất với từng số hạng của đa thức thứ 2 ( không cần các phép tính trung gian) + Ta có thể đổi chỗ (giao hoán ) 2 đa thức trong tích & thực hiện phép nhân. - GV: Em hãy nhận xét về dấu của 2 đơn thức ? GV: kết quả tích của 2 đa thức được viết dưới dạng như thế nào ? -GV: Cho HS lên bảng chữa bài tập - HS làm bài tập 12 theo nhóm - GV: tính giá trị biểu thức có nghĩa ta làm việc gì + Tính giá trị biểu thức : A = (x2 - 5) (x + 3) + (x + 4) (x - x2) - GV: để làm nhanh ta có thể làm như thế nào ? - Gv chốt lại : + Thực hiện phép rút gọm biểu thức. + Tính giá trị biểu thức ứng với mỗi giá trị đã cho của x. Tìm x biết: (12x - 5)(4x -1) + (3x - 7)(1 - 16x) = 81 - GV: hướng dẫn + Thực hiện rút gọn vế trái + Tìm x + Lưu ý cách trình bày. 1) Chữa bài 8 (sgk) a) (x2y2 - xy + 2y ) (x - 2y) = x3y- 2x2y3-x2y + xy2+2yx - 4y2 b)(x2 - xy + y2 ) (x + y) = (x + y) (x2 - xy + y2 ) = x3- x2y + x2y + xy2 - xy2 + y3 = x3 + y3 * Chú ý 2: + Nhân 2 đơn thức trái dấu tích mang dấu âm (-) + Nhân 2 đơn thức cùng dấu tích mang dấu dương + Khi viết kết quả tích 2 đa thức dưới dạng tổng phải thu gọn các hạng tử đồng dạng ( Kết quả được viết gọn nhất). 2) Chữa bài 12 (sgk) - HS làm bài tập 12 theo nhóm Tính giá trị biểu thức : A = (x2- 5)(x + 3) + (x + 4)(x - x2) = x3+3x2- 5x- 15 +x2 -x3 + 4x - 4x2 = - x - 15 thay giá trị đã cho của biến vào để tính ta có: a) Khi x = 0 thì A = -0 - 15 = - 15 b) Khi x = 15 thì A = -15-15 = -30 c) Khi x = - 15 thì A = 15 -15 = 0 d) Khi x = 0,15 thì A = - 0,15-15 = - 15,15 3) Chữa bài 13 (sgk) Tìm x biết: (12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x) = 81 (48x2 - 12x - 20x +5) ( 3x + 48x2 - 7 + 112x = 81 83x - 2 = 81 83x = 83 x = 1 4) Chữa bài 14 + Gọi số nhỏ nhất là: 2n + Thì số tiếp theo là: 2n + 2 + Thì số thứ 3 là : 2n + 4 Khi đó ta có: 2n (2n +2) =(2n +2) (2n +4) - 192 n = 23 2n = 46 2n +2 = 48 2n +4 = 50 Hoạt động 2 :(11’) Nhận xét -GV: Qua bài 12 &13 ta thấy: + Đối với BTĐS 1 biến nếu cho trước giá trị biến ta có thể tính được giá trị biểu thức đó . + Nếu cho trước giá trị biểu thức ta có thể tính được giá trị biến số. - GV: Cho các nhóm giải bài 14 - GV: Trong tập hợp số tự nhiên s ... iết sau Luyện tập. Tuần: 14 Tiết : 27 LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU: - HS thực hành thành thạo việc qui đồng mẫu thức các phân thức, làm cơ sở cho việc thực hiện phép tính cộng các phân thức đại số ở các tiết tiếp theo - Mức độ qui đồng không quá 3 phân thức với mẫu thức là các đa thức có dạng dễ phân tích thành nhân tử. - Rèn kỹ năng qui đồng mẫu thức các phân thức nhanh. - Rèn Tư duy lô gíc, nhanh, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bài soạn, bảng phụ - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề. - HS: Bài tập + bảng nhóm III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1') Kiểm tra bài cũ: (6') GV HS - HS1: + Qui đồng mẫu thức nhiều phân thức là gì? + Muốn qui đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm ntn? - HS2: Qui đồng mẫu thức hai phân thức : và Đáp án: = ; = 3. Luyện tập:(33') HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG 1. Chữa bài 14b Qui đồng mẫu thức các phân thức và - GV cho HS làm từng bước theo quy tắc: HS thực hiện theo hướng dẫn của GV 2. Chữa bài 15b/43 Qui đồng mẫu thức các phân thức và GV yêu cầu HS nêu các bước thực hiện sau đó gọi HS lên bảng thực hiện. - HS tìm MTC, nhân tử phụ. - Nhân tử phụ của phân thức (1) là: 3x - Nhân tử phụ của phân thức (2) là: (x - 4) - Nhân cả tử và mẫu với nhân tử phụ của từng phân thức, ta có kết quả. 3. Chữa bài 16/43 Qui đồng mẫu thức các phân thức: a) ; và -2 - 1HS tìm mẫu thức chung. - 1HS quy đồng mẫu thức các phân thức. b) ; ; - GV gọi HS lên bảng. - GV cho HS nhận xét. * GV: Chốt lại khi có 1 mẫu thức chia hết cho các mẫu thức còn lại thì ta lấy ngay mẫu thức đó làm mẫu thức chung. - Khi mẫu thức có các nhân tử đối nhau thì ta áp dụng qui tắc đổi dấu. 4. Chữa bài 18/43 Qui đồng mẫu thức các phân thức: - 2 HS lên bảng chữa bài18 - GV cho HS nhận xét, sửa lại cho chính xác. Bài 14b Qui đồng mẫu thức các phân thức và ; = Bài 15b/43 và Ta có : x2 - 2.4x +42 = (x - 4)2 3x2 -12x = 3x(x - 4) => MTC: 3x(x - 4)2 == = Bài 16/43 a)x3 - 1 = (x -1)(x2 + x + 1) Vậy MTC: (x -1)(x2 + x + 1) = = -2 = b)Ta có: = 2x - 4 = 2 (x - 2) 3x - 6 = 3 ( x- 2) MTC: 6 ( x - 2)( x + 2) => = = = Bài 18/43 a) và Ta có:2x + 4 = 2 (x + 2) x2- 4 = ( x - 2 )(x + 2) ;MTC: 2(x - 2)(x + 2) Vậy: = = b) và x2 + 4x + 4 = (x + 2)2 ;3x + 6 = 3(x + 2) MTC: 3(x + 2)2 Vậy: = = 4. Củng cố: (2') GV: Cho HS nhắc lại các bước qui đồng mẫu thức các phân thức. - Nêu những chú ý khi qui đồng. 5. Hướng dẫn về nhà (3') - Làm tiếp các bài tập: 19, 20 sgk - Hướng dẫn bài 20: MTC: 2 phân thức là: x3 + 5x2 - 4x - 20 phải chia hết cho các mẫu thức. IV/ Rút kinh nghiệm : §Tuần: 14 Tiết : 28 5. PHÉP CỘNG CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU - HS nắm được phép cộng các phân thức (cùng mẫu, không cùng mẫu). Các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng các phân thức - HS biết cách trình bày lời giải của phép tính cộng các phân thức theo trìmh tự: - Biết vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng các phân thức một cách linh hoạt để thực hiện phép cộng các phân thức hợp lý đơn giản hơn - Rèn kỹ năng tư duy lô gíc, nhanh, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bài soạn, bảng phụ - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề - HS: + bảng nhóm, phép cộng các phân số, qui đồng phân thức. III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn đinh tổ chức: (1')Gv kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: (6') GV HS - HS1: + Muốn qui đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm ntn? - HS2: Qui đồng mẫu thức hai phân thức : và Nêu rõ cách thực hiện các bước Đáp án: =; = 3. Bài mới:(33') HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Phép cộng các phân thức cùng mẫu (13') - GV: Phép cộng hai phân thức cùng mẫu tương tự như qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu. Em hãy nhắc lại qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu và từ đó phát biểu phép cộng hai phân thức cùng mẫu ? - HS viết công thức tổng quát. GV cho HS làm VD. - GV cho HS làm ?1. - HS thực hành tại chỗ - GV: theo em phần lời giaỉ của phép cộng này được viết theo trình tự nào? 1) Cộng hai phân thức cùng mẫu * Qui tắc: Muốn cộng hai phân thức cùng mẫu , ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức. ( A, B, C là các đa thức, A khác đa thức 0) Ví dụ: = Hoạt động 2: Phép cộng các phân thức khác mẫu (20') - GV: Hãy áp dụng qui đồng mẫu thức các phân thức & qui tắc cộng hai phân thức cùng mẫu để thực hiện phép tính. - GV: Qua phép tính này hãy nêu qui tắc cộng hai phân thức khác mẫu? * Ví dụ 2: Nhận xét xem mỗi dấu " = " biểu thức được viết lầ biểu thức nào? + Dòng cuối cùng có phải là quá trình biến đổi để rút gọn phân thức tổng. - GV cho HS làm ?3 Thực hiện phép cộng - GV: Phép cộng các số có tính chất gì thì phép cộng các phân thức cũng có tính chất như vậy. - HS nêu các tính chất và viết biểu thức TQ. - GV: Cho cấc nhóm làm bài tập ?4 áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng các phân thức để làm phép tính sau: - Các nhóm thảo luận và thực hiện phép cộng. 2) Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau Thực hiện phép cộng Ta có: x2 + 4x = x(x + 4) 2x + 8 = 2( x + 4) =>MTC: 2x( x + 4) = Giải: 6y - 36 = 6(y - 6) y2 - 6y = y( y - 6) =>MTC: 6y(y - 6) = = * Các tính chất 1- Tính chất giao hoán: 2- Tính chất kết hợp: 4. Củng cố: (4') + Khi thực hiện phép tính cộng nhiều phân thức ta có thể : + Nhóm các hạng tử thành các tổng nhỏ ( ít hạng tử hơn một cách thích hợp) + Thực hiện các phép tính trong tựng tổng nhỏ và rút gọn kết quả + Tính tổng các kết quả tìm được 5. Hướng dẫn về nhà (1') - Học bài - Làm các bài tập : 21 - 24 (sgk)/46 IV/ Rút kinh nghiệm : Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2010 P.HT Nguyễn Văn Tài Tuần: 15 Tiết : 29 LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU - HS nắm được phép cộng các phân thức (cùng mẫu, không cùng mẫu). Các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng các phân thức - HS biết cách trình bày lời giải của phép tính cộng các phân thức theo trìmh tự: + Viết kết quả phân tích các mẫu thành nhân tử rồi tìm MTC + Viết dãy biểu thức liên tiếp bằng nhau theo thứ tự tổng đã cho với các mẫu đã được phân tích thành nhân tử bằng tổng các phân thức qui đồng . Mẫu bằng phân thức tổng ( Có tử bằng tổng các tử và có mẫu là mẫu thức chung) bằng phân thức rút gọn ( nếu có thể) + Đổi dấu thành thạo các phân thức. - Rèn kỹ năng tư duy lôgíc, nhanh, cẩn thận. II- CHUẨN BỊ : - GV: Bài soạn, bảng phụ - Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề. - HS: + bảng nhóm, cộng phân thức. III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn đinh tổ chức: (1') Gv kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ:(7') GV HS - HS1: Nêu các bước cộng các phân thức đại số? - áp dụng: Làm phép tính - HS2: Làm phép tính a) b) Đáp án: HS1: a) - HS2: a) b) = = 3. Luyện tập: (34') HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV yếu cầu HS làm các phép tính cộng - HS lên bảng trình bày. 2) Chữa bài 25(c,d) GV lưu ý HS đoi khi cần phải áp dụng quy tắc đổi dấu của tử vàm ẫu thức để được mẫu thức chung phù hợp, sau đó gọi 2 HS lên bảng thực hiện 2HS lên bảng thực hiện. GV kiểm tra bài làm của học sinh trong lớp 3) Chữa bài 26 GV: giải thích các khái niệm: Năng xuất làm việc, khối lượng công việc & thời gian hoàn thành + Thời gian xúc 5000m3 đầu tiên là ? + Phần việc còn lại là? + Thời gian làm nốt công việc còn lại là? + Thời gian hoàn thành công việc là? + Với x = 250m3/ngày thì thời gian hoàn thành công việc là? HS giải bài tập bằng cách trả lời các câu hỏi gợi ý của GV. 1 Hs lên bảng trình bài bài giải hoàn chỉnh Bài 23a) = b) = Bài 25(c,d) c) = = d) x2+ = Bài 26 + Thời gian xúc 5000m3 đầu tiên là ( ngày) + Phần việc còn lại là: 11600 - 5000 = 6600m3 + Thời gian làm nốt công việc còn lại là: ( ngày) + Thời gian hoàn thành công việc là: + ( ngày) + Với x = 250m3/ngày thì thời gian hoàn thành công việc là: ( ngày) 4. Củng cố: (2') - GV: Nhắc lại phương pháp trình bày lời giải của phép toán cộng 5. Hướng dẫn về nhà(1') - Làm các bài tập 25. 26 (a,b,c)/ 27(sgk) IV/ Rút kinh nghiệm : Tuần: 15 Tiết : 29 PHÉP TRỪ CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I- MỤC TIÊU: - HS nắm được phép trừ các phân thức (cùng mẫu, không cùng mẫu). - Biết thực hiện phép trừ theo qui tắc - HS biết cách trình bày lời giải của phép tính trừ các phân thức theo trình tự: + Viết kết quả phân tích các mẫu thành nhân tử rồi tìm MTC + Viết dãy biểu thức liên tiếp bằng nhau theo thứ tự hiệu đã cho với các mẫu đã được phân tích thành nhân tử bằng tổng đại số các phân thức qui đồng . Mẫu bằng phân thức hiệu ( Có tử bằng hiệu các tử và có mẫu là mẫu thức chung) bằng phân thức rút gọn ( nếu có thể) - Rèn tư duy lô gíc, nhanh, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bài soạn, bảng phụ - Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm nhỏ - HS: bảng nhóm, phép trừ các phân số, qui đồng phân thức. III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn đinh tổ chức:(1') Gv kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ:(6') GV HS Nêu các bước cộng các phân thức đại số? - Áp dụng: Làm phép tính: HS trả lời theo ghi nhớ SGK = 0 3. Bài mới (35') HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu phân thức đối nhau(7') - HS nghiên cứu bài tập ?1 - HS làm phép cộng - GV: chốt lại : Hai phân thức gọi là đối nhau nếu tổng của nó bằng không - GV: Em hãy đưa ra các ví dụ về hai phân thức đối nhau. - GV đưa ra tổng quát. * Phân thức đối của là - mà phân thức đối của là 1) Phân thức đối Làm phép cộng 2 phân thức là 2 phân thức đối nhau. Tổng quát + Ta nói là phân thức đối của là phân thức đối của - = và - = Hoạt động 2: Hình thành phép trừ phân thức(28') - GV: Em hãy nhắc lại qui tắc trừ số hữu tỷ a cho số hữu tỷ b. - Tương tự nêu qui tắc trừ 2 phân thức. + GV: Hay nói cách khác phép trừ phân thức thứ nhất cho phân thức thứ 2 ta lấy phân thức thứ nhất cộng với phân thức đối của phân thức thứ 2. - Gv cho HS làm VD. - HS làm ?3 trừ các phân thức: - GV cho HS làm ?4. -GV: Khi thực hiện các phép tính ta lưu ý gì + Phép trừ không có tính giao hoán. + Khi thực hiện một dãy phép tính gồm phép cộng, phép trừ liên tiếp ta phải thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái qua phải. * HS làm bài 28 2) Phép trừ * Qui tắc: Muốn trừ phân thức cho phân thức , ta cộng với phân thức đối của - = + * Kết quả của phép trừ cho được gọi là hiệu của VD: Trừ hai phân thức: = = == Thực hiện phép tính = = Bài 28 a) b) 4. Củng cố: (1')Nhắc lại một số PP làm BT về PTĐS 5. Hướng dẫn về nhà (2') - Làm các bài tập 29, 30, 31(b) – SGK; 24, 25, 26, 27, 28/ SBT - Chú ý thứ tự thực hiện các phép tính về phân thứ giống như thực hiện các phép tính về số - GV hướng dẫn bài tập 32: Ta có thể áp dụng kết quả bài tập 31 để tính tổng IV/ Rút kinh nghiệm : Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2010 P.HT Nguyễn Văn Tài
Tài liệu đính kèm: