I) Mục tiêu :
– Biết kiểm tra một số có là nghiệm của BPT một ẩn hay không ?
– Biết viết và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của các bất phương trình dạng x < a,="" x=""> a, x a,
x a
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV: Giáo án, bảng phụ ghi đề các ?
HS : Ôn tập các kiến thức về phương trình
III) Tiến trình dạy học :
Tiết 60 Ngày dạy: 25/03/10 $3. bất phương trình một ẩn I) Mục tiêu : Biết kiểm tra một số có là nghiệm của BPT một ẩn hay không ? Biết viết và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của các bất phương trình dạng x a, x a, x a II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV: Giáo án, bảng phụ ghi đề các ? HS : Ôn tập các kiến thức về phương trình III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng ?1 ?1 Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân So sánh hai số a và b biết -5a < -5b 2a 2b Hoạt động 2 : Mở đầu về bất phương trình một ẩn Một em đọc bài toán mở đầu ? Theo em thì Nam có thề mua được bao nhiêu quyển vở ? Trong bài toán trên nếu kí hiệu số quyển vở bạn Nam có thể mua là x, thì x phải thoả mãn hệ thức 2200x + 4000 25000 Khi đó người ta nói hệ thức 2200x + 4000 25000 là một bất phương trình với ẩn là x Các em thực hiện a) Hãy cho biết vế trái, vế phải của bất phương trình x2 6x - 5 ? b) Chứng tỏ các số 3; 4 và 5 đề là nghiệm, còn 6 không phải là nghiệm của bất phương trình vừa nêu Hoạt động 3 : Tập hợp ngiệm của bất phương trình Tập hợp tất cả các nghiệm của một bất phương trình được gọi là tập nghiệm của bất phương trình. Giải bất phương trình là tìm tập nghiệm của bất phương trình đó. Các em thực hiện Các em thực hiện Các em thực hiện Nhắc lại định nghĩa hai phương trình tương đương ? Định nghĩa hai bất phương trình tương đương cũng tương tự Vậy em hãy định nghĩa hai bất phương trình tương đương ? Hướng dẫn về nhà : Học thuộc các khái niệm Bài tập về nhà : 15 đến 18 trang 43 SGK HS Phát biểu tính chất So sánh hai số a và b biết -5a b 2a 2b a b Số vở bạn Nam có thể mua được là 9 quyển vở ( hoặc 8 quyển vở, 7 quyển vở . . .) Giải a) Vế trái của bất phương trình là x2 ; vế phải của bất phương trình là 6x - 5 b) Khi thay giá trị x = 3 vào bất phương trình x2 6x - 5 ta được 32 6.3 - 5 hay 9 13 là khẳng định đúng. Vậy 3 là nghiệm của bất phương trình x2 6x - 5 Tương tự 4 và 5 cũng là nghiệm Khi thay giá trị x = 6 vào bất phương trình x2 6x - 5 ta được 62 6.6 - 5 hay 36 31 là khẳng định sai . Vậy 6 không phải là nghiệm của bất phương trình x2 6x - 5 Bất phương trình x > 3 Có vế trái là x và vế phải là 3 Có tập hợp nghiệm là Bất phương trình 3 < x Có vế trái là 3 và vế phải là x Có tập hợp nghiệm là Phương trình x = 3 Có vế trái là x và vế phải là 3 Có tập hợp nghiệm là Tập hợp nghiệm của bất phương trình x -2 là Biểu diễn trên trục số : / / / / / / / / / /[ -2 0 Tập hợp nghiệm của bất phương trình x < 4 là Biểu diễn trên trục số : )/ / / / / / / / / / 0 4 1) Mở đầu : Hệ thức 2200x + 4000 25000 Là một bất phương trình với ẩn là x Trong bất phương trình này, ta gọi 2200x + 4000 là vế trái và 25000 là vế phải Số 9 (hay giá trị x = 9) là một nghiệm của bất phương trình Số 10 không phải là nghiệm của bất phương trình 2) Tập hợp ngiệm của bất phương trình Tập hợp tất cả các nghiệm của một bất phương trình được gọi là tập nghiệm của bất phương trình. Giải bất phương trình là tìm tập nghiệm của bất phương trình đó. Ví dụ 1. Tập nghiệm của bất phương trình x > 3 là tập hợp các số lớn hơn 3, tức là tập hợp Để dễ hình dung, ta biểu diễn tập hợp này trên trục số như nhình vẽ sau. / / / / / / / / / / / / / / / /( 3 Ví dụ 2: Bất phương trình x 7 có tập nghiệm là tập hợp các số nhỏ hơn hoặc bằng 7, tức là tập hợp ] / / / / / / 0 7 3)Bất phương trình tương đương Hai bất phương trình có cùng tập nghiệm là hai bất phương trình tương đương và dùng kí hiệu “” để chỉ sự tương đương đó Ví dụ 3: 3 3 ?4 ?4 ?3 ?3 ?2 ?2
Tài liệu đính kèm: