I. Mục tiêu :
- Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu,
hiệu hai bình phương
- HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV: Giáo án
HS : Học thuộc các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai
bình phương, giải các bài tập ra về nhà ở tiết trước
III. Tiến trình dạy học:
Tiết 5 Ngày dạy: 14/09/10 luyện tập I. Mục tiêu : - Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương - HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV: Giáo án HS : Học thuộc các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương, giải các bài tập ra về nhà ở tiết trước III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ HS 1 : ?Phát biểu hằng đẳng thức Bình phương của một tổng ? Giải bài tập 16 a, b HS 2 : ( học sinh khá ) ?Phát biểu hằng đẳng thức bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương ? Giải bài tập 16 c, d Hoạt động 2 : luyện tập Cả lớp giải các bài tập 20, 22, 23 trang 12 HS 1 : Giải bài tập 20 trang 12 ?Nếu sai thì giải thích vì sao ? ?Các em nhận xét bài làm của bạn đã đúng chưa ? HS 2 : Giải bài tập 22 trang 12 HS 3 : Giải bài tập 23 (thứ nhất) trang 12 áp dụng : b) Tính (a + b)2, biết a – b = 20 và a.b = 3 ? Hướnh dẫn : Biến đổi ( thực hiện các phép tính ) vế phải để được kết quả bằng vế trái ?Các em nhận xét bài làm của bạn đã đúng chưa ? HS 4: Giải bài tập 23 (thứ nhì) trang 12 áp dụng : a) Tính ( a - b)2 biết a + b = 7 và a.b = 12 ?Các em nhận xét bài làm của bạn đã đúng chưa ? Củng cố : Các công thức : ( a + b)2 = ( a - b )2 + 4ab ( a - b)2 = ( a + b )2 - 4ab nói về mối liên hệ giữa bình phương của một tổng và bình phương của một hiệu, các em phải nhớ kỉ để sau này còn có ứng dụng trong việc tính toán , chứng minh đẳng thức, Hướng dẫn về nhà : Xem lại các bài tập đã giải Bài tập về nhà : 24; 25 trang 12 SGK HS 1: 16 a) x2 + 2x + 1 = ( x + 1 )2 b) 9x2 + y2 + 6xy = (3x)2 + 2.3xy + y2 = (3x + y)2 HS 2 : 16 c) 25a2 + 4b2 - 20ab = (5a)2 - 2.5a.2b + (2b)2 = ( 5a - 2b )2 d) x2 - x + = x2 - 2.x. + = ( x - )2 HS 1 : 20 / 12 Nhận xét sự đúng, sai của kết quả sau: x2 + 2xy + 4y2 = ( x + 2y )2 Kết quả trên là sai vì : ( x + 2y )2 = x2 + 2.x.2y + (2y)2 = x2 + 4xy + 4y2 HS 2 : Tính nhanh : a) 1012 = ( 100 + 1 )2 = 1002 + 2.100 + 1 = 10201 b) 1992 = ( 200 - 1 )2 = 2002 - 2.200 + 1 = 39601 c) 47. 53 = ( 50 - 3 )( 50 +3 ) = 502 - 32 = 2500 - 9 = 2491 HS 3 : 23 trang 12 Chứng minh : ( a + b)2 = ( a - b )2 + 4ab Khai triển vế phải ta có : (a - b)2 + 4ab = a2- 2ab + b2 + 4ab = a2 + 2ab + b2 = (a + b)2 = vế trái Vậy: ( a + b)2 = ( a - b )2 + 4ab áp dụng : b) Tính (a + b)2, biết a - b = 20 và a.b = 3 Theo chứng minh trên ta có : ( a + b)2 = ( a - b )2 + 4ab Thay a - b = 20 và a.b = 3 vào biểu thức trên ta có: ( a + b)2 = 202 + 4.3 = 400 + 12 = 412 HS 4: 23/12 Chứng minh : ( a - b)2 = ( a + b )2 - 4ab Khai triển vế phải ta có : (a + b)2 - 4ab = a2+ 2ab + b2 - 4ab = a2 - 2ab + b2 = (a - b)2 = vế trái Vậy: ( a - b)2 = ( a + b )2 - 4ab áp dụng : a) Tính ( a - b)2 biết a + b = 7 và a.b = 12 Theo chứng minh trên ta có : ( a - b)2 = ( a + b )2 - 4ab Thay a + b = 7 và a.b = 12 vào biểu thức trên ta có: ( a - b)2 = 72 - 4.12 = 49 - 48 = 1
Tài liệu đính kèm: