Giáo án môn Đại số khối 8 - Phạm Xuân Diệu - Tiết 5: Luyện tập

Giáo án môn Đại số khối 8 - Phạm Xuân Diệu - Tiết 5: Luyện tập

I. Mục tiêu :

- Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu,

 hiệu hai bình phương

- HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :

GV: Giáo án

HS : Học thuộc các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai

 bình phương, giải các bài tập ra về nhà ở tiết trước

III. Tiến trình dạy học:

 

doc 2 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1093Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số khối 8 - Phạm Xuân Diệu - Tiết 5: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 5	 Ngày dạy: 14/09/10
luyện tập
I. Mục tiêu : 
- Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, 
 hiệu hai bình phương
- HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 
GV: Giáo án 
HS : Học thuộc các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai 
 bình phương, giải các bài tập ra về nhà ở tiết trước
III. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
HS 1 :
?Phát biểu hằng đẳng thức Bình phương của một tổng ?
 Giải bài tập 16 a, b
HS 2 : ( học sinh khá )
?Phát biểu hằng đẳng thức bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương ?
 Giải bài tập 16 c, d
Hoạt động 2 : luyện tập 
Cả lớp giải các bài tập 20, 22, 23 trang 12 
HS 1 :
 Giải bài tập 20 trang 12
?Nếu sai thì giải thích vì sao ?
?Các em nhận xét bài làm của bạn đã đúng chưa ?
HS 2 :
Giải bài tập 22 trang 12
 HS 3 :
Giải bài tập 23 (thứ nhất) trang 12 
áp dụng :
b) Tính (a + b)2, biết a – b = 20 và a.b = 3 ?
Hướnh dẫn :
Biến đổi ( thực hiện các phép tính ) vế phải để được kết quả bằng vế trái 
?Các em nhận xét bài làm của bạn đã đúng chưa ?
HS 4: 
Giải bài tập 23 (thứ nhì) trang 12
áp dụng :
a) Tính ( a - b)2 biết a + b = 7 và a.b = 12
?Các em nhận xét bài làm của bạn đã đúng chưa ?
Củng cố : 
Các công thức :
 ( a + b)2 = ( a - b )2 + 4ab
 ( a - b)2 = ( a + b )2 - 4ab
nói về mối liên hệ giữa bình phương của một tổng và bình phương của một hiệu, các em phải nhớ kỉ để sau này còn có ứng dụng trong việc tính toán , chứng minh đẳng thức, 
Hướng dẫn về nhà :
Xem lại các bài tập đã giải
Bài tập về nhà : 24; 25 trang 12 SGK
HS 1:
16 a) x2 + 2x + 1 = ( x + 1 )2 
 b) 9x2 + y2 + 6xy = (3x)2 + 2.3xy + y2 = (3x + y)2
HS 2 :
16 c) 25a2 + 4b2 - 20ab = (5a)2 - 2.5a.2b + (2b)2 
 = ( 5a - 2b )2
 d) x2 - x + = x2 - 2.x. + = ( x - )2 
HS 1 :
20 / 12 Nhận xét sự đúng, sai của kết quả sau:
 x2 + 2xy + 4y2 = ( x + 2y )2 
Kết quả trên là sai vì :
( x + 2y )2 = x2 + 2.x.2y + (2y)2 = x2 + 4xy + 4y2
HS 2 :
Tính nhanh :
a) 1012 = ( 100 + 1 )2 = 1002 + 2.100 + 1 = 10201
b) 1992 = ( 200 - 1 )2 = 2002 - 2.200 + 1 = 39601 
c) 47. 53 = ( 50 - 3 )( 50 +3 ) = 502 - 32 
 = 2500 - 9 = 2491
 HS 3 :
23 trang 12 
Chứng minh : ( a + b)2 = ( a - b )2 + 4ab
Khai triển vế phải ta có :
 (a - b)2 + 4ab = a2- 2ab + b2 + 4ab
 = a2 + 2ab + b2 
 = (a + b)2 = vế trái
 Vậy: ( a + b)2 = ( a - b )2 + 4ab
áp dụng :
b) Tính (a + b)2, biết a - b = 20 và a.b = 3
Theo chứng minh trên ta có :
( a + b)2 = ( a - b )2 + 4ab
Thay a - b = 20 và a.b = 3 vào biểu thức trên ta có:
( a + b)2 = 202 + 4.3 = 400 + 12 = 412
HS 4: 
23/12 Chứng minh : ( a - b)2 = ( a + b )2 - 4ab
Khai triển vế phải ta có :
 (a + b)2 - 4ab = a2+ 2ab + b2 - 4ab
 = a2 - 2ab + b2 
 = (a - b)2 = vế trái
 Vậy: ( a - b)2 = ( a + b )2 - 4ab
áp dụng :
a) Tính ( a - b)2 biết a + b = 7 và a.b = 12
Theo chứng minh trên ta có : 
( a - b)2 = ( a + b )2 - 4ab
Thay a + b = 7 và a.b = 12 vào biểu thức trên ta có:
( a - b)2 = 72 - 4.12 = 49 - 48 = 1

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 5.doc