Giáo án môn Đại số khối 8 - Phạm Xuân Diệu - Tiết 43: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0

Giáo án môn Đại số khối 8 - Phạm Xuân Diệu - Tiết 43: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0

I) Mục tiêu :

– Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân

– Yêu cầu học sinh nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế , quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất

II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :

 GV : Giáo án, bảng phụ ghi đề ?2

 HS : Ôn lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức

III) Tiến trình dạy học :

 

doc 2 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 884Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số khối 8 - Phạm Xuân Diệu - Tiết 43: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 43 Ngày dạy: 18/01/10
$3. phương trình đưa được
về dạng ax + b = 0
I) Mục tiêu : 
Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân
Yêu cầu học sinh nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế , quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất 
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 
 GV : Giáo án, bảng phụ ghi đề ?2
 HS : Ôn lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức 
III) Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
?1
Hoạt động 1:
 Kiểm tra bài cũ 
HS 1:
Giải phương trình 2x - 20 = 0
HS 2: 
Giải phương trình 
7 - 3x = 9 - x
Hoạt động 2 : 
Ví dụ 1: Giải phương trình 
 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3)
– Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc
– Chuyển các hạnh tử chứa ẩn sang một vế , các hằng số sang vế kia
Các em thực hiện
Hoạt động 3 : 
áp dụng
?2
Các em thực hiện 
Giải phương trình 
Bài tập về nhà : 
10, 11, 12, 13 trang 12, 13 SGK
HS 1 : Giải 
 2x - 20 = 0 2x = 20
 x = 20 : 2 = 10 
 S = 
HS 2 : 
 7 - 3x = 9 - x
 -3x + x = 9 - 7
-2x = 2 x = 2: (- 2 ) = -1
 S = 
?1 
Thực hiện các phép toán đưa phương trình đã cho về dạng 
ax + b = 0 rồi giải 
?2
 Giải 
12x - 10x - 4 = 21 - 9x
12x - 10x + 9x = 21 + 4 
11x = 25
x = 
1) Cách giải :
Ví dụ 1: Giải phương trình 
 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3)
 Giải 
 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3)
2x - 3 + 5x = 4x + 12
2x + 5x - 4x = 12 + 3 
3x = 15 x = 5
 S = 
Ví dụ 2:
Giải phương trình 
 Giải 
Quy đồng mẫu hai vế
Nhân hai vế với 6 để khử mẫu 
10x - 4 + 6x = 6 + 15 - 9x
10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4
25x = 25 x = 1
2) áp dụng
Ví dụ 3: Giải phương trình 
 Giải 
2(3x – 1)(x + 2) – 3(2x2 + 1) = 33
6x2 + 10x - 4 -(6x2 + 3) = 33
6x2 + 10x - 4 - 6x2 - 3 = 33
10x = 33 + 4 + 3
10x = 40
x = 4
 S = 
Chú ý:
Ví dụ 4 : Phương trình 
có thể giải như sau:
(x - 1)
x - 1 = 3 x = 4
Ví dụ 5:
Ta có x + 1 = x - 1
x - x = -1 -1
(1 - 1)x = -2
0x = -2 phương trình vô nghiệm
Ví dụ 6 :
Ta có x + 1 = x + 1 
x - x = 1 - 1
(1 - 1)x = 0
0x = 0
Phương trình nghiệm đúng với mọi x

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 43.doc